Thông tư 24/2017/TT-BYT chăm sóc y tế, báo cáo nạn nhân bạo lực gia đình
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2017/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2017/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 17/05/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung của Thông tư số 24/2017/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/05/2017 quy định quy trình tiếp nhận, chăm sóc y tế và thống kê, báo cáo đối với người bệnh là nạn nhân bạo lực gia đình tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Theo đó, người bệnh là nạn nhân bạo lực gia đình ngoài việc được khám, chữa bệnh theo quy định chung, được tư vấn về cách giải quyết, xử lý bạo lực gia đình, còn được bố trí nơi tạm lánh, tạm trú. Cụ thể, bệnh viện và viện có giường bệnh nội trú tùy theo khả năng và điều kiện thực tế, bố trí cho người bệnh là nạn nhân bạo lực gia định tạm lánh tại cơ sở trong thời gian không quá 24 giờ theo yêu cầu của nạn nhân; trường hợp trạm y tế xã có giường lưu có đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế thì bố trí nơi tạm lánh không quá 24 giờ hoặc chuyển người bệnh đến các điểm tạm lánh, tạm trú trong cộng đồng.
Tại bệnh viện, trạm y tế, bệnh nhân được bố trí giường nằm, quần áo, chăn màn như người bệnh điều trị nội trú. Trong thời gian tạm lánh, nếu nạn nhân không có người thân thích hỗ trợ, không thể tự lo ăn uống, bệnh viện phải hỗ trợ ăn uống cho nạn nhân theo khả năng và điều kiện thực tế của cơ sở.
Về việc thanh toán chi phí khám và điều trị cho người bệnh là nạn nhân bạo lực gia đình, Thông tư quy định chi phí khám, điều trị đối với người có bảo hiểm y tế sẽ do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả; Đối với người không có bảo hiểm y tế, chi phí khám và điều trị do nạn nhân và gia đình tự chi trả. Tuy nhiên, Bộ Y tế khuyến khích các cơ sở khám, chữa bệnh xem xét miễn, giảm chi phí khám và điều trị tại cơ sở khám, chữa bệnh cho nạn nhân bạo lực gia đình có hoàn cảnh khó khăn không có khả năng tự chi trả.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 07/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư24/2017/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 24/2017/TT-BYT
BỘ Y TẾ Số: 24/2017/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2017 |
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy trình tiếp nhận, chăm sóc y tế và thống kê, báo cáo đối với người bệnh là nạn nhân bạo lực gia đình tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định quy trình tiếp nhận, chăm sóc y tế đối với người bệnh là nạn nhân bạo lực gia đình và thống kê, báo cáo các trường hợp người bệnh là nạn nhân bạo lực gia đình tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và tư nhân theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ CHĂM SÓC Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH LÀ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
- Tiếp tục bố trí cho nạn nhân bạo lực gia đình tạm lánh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Liên hệ, đề nghị các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình tiếp nhận và bố trí nơi tạm lánh cho nạn nhân tại cơ sở phù hợp.
THỐNG KÊ, BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP NGƯỜI BỆNH LÀ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điềm 15. Kinh phí thực hiện công tác phòng, chống bạo lực gia đình
Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế hoạch về phòng, chống bạo lực gia đình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trên, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự toán kinh phí cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình của cơ sở mình theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 7 năm 2017.
Thông tư số 16/2009/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 22 tháng 9 năm 2009 hướng dẫn tiếp nhận, chăm sóc y tế và thống kê, báo cáo đối với người bệnh là nạn nhân bạo lực gia đình tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Thông tư. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
(Ban hành kèm Thông tư số /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH |
MÃ SỐ BỆNH ÁN |
PHIẾU GHI CHÉP THÔNG TIN NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
(Ghi chép thông tin các trường hợp người bệnh tiết lộ hoặc xác nhận là nạn nhân bạo lực gia đình)
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Họ và tên: ……………………….…Năm sinh…………Nam/Nữ………..Dân tộc...
2. Địa chỉ cư trú:...............................................................................................
3. Điện thoại:....................................................................................................
4. Khi cần báo tin cho ai (tên, địa chỉ, điện thoại):..............................................
5. Nghề nghiệp.................................................................................................
6. Trình độ học vấn
□ Từ Đại học trở lên □ TH, THCS, PTTH □ Không/chưa đi học
7. Tình trạng hôn nhân
□ Đã kết hôn □ Chung sống như vợ chồng
□ Chưa kết hôn □ Ly thân/ Ly hôn
Nếu đã kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng, ghi số năm: …………..
Số con: …………………… □ Đang mang thai
II. ĐỐI TƯỢNG GÂY BẠO LỰC (chọn 1 hay nhiều đối tượng)
□ Chồng/vợ/ bạn tình □ Bố/mẹ □ Con đẻ/con nuôi
□ Anh/chị/em trong gia đình.............................................................. □ Khác (ghi cụ thể)
III. HÌNH THỨC BẠO LỰC (chọn 1 hay nhiều hình thức)
□ Bạo lực thể chất □ Bạo lực tinh thần
□ Bạo lực kinh tế □ Bạo lực tình dục
IV. KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ:
1. Mức độ tổn thương (chọn 1 trong các mức độ sau)
□ Tử vong □ Sảy thai
□ Bị thương tích □ Khác (ghi rõ)
2. Các biện pháp điều trị:
□ Ngoại trú
□ Nội trú
□ Chuyển tuyến
□ Tư vấn ban đầu về chăm sóc sức khỏe
3. Số ngày điều trị: Ngoại trú……….ngày Nội trú……….ngày
V. CHUYỂN ĐẾN CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN:
□ Chuyển đến các cơ sở hỗ trợ (ghi rõ)
□ Khác (ghi rõ)
|
Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC SỐ II
(Ban hành kèm Thông tư số /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN-…… |
Ngày tháng năm 2017 |
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc khám và điều trị người bệnh
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Họ và tên: …………………………….…………. Sinh ngày: ……………… Nam/Nữ:
2. Số CMND, ngày cấp, nơi cấp: .....................................................................
3. Địa chỉ: .......................................................................................................
4. Nghề nghiệp: ..............................................................................................
5. Mã bệnh án …………………..
II. KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ:
1. Lý do vào viện/đến viện:
2. Thời gian khám và điều trị:
Từ: ………….. giờ …….…. ngày………….. đến ……….. giờ …………. ngày ………….
- Nội trú □
- Ngoại trú □
3. Lời khai của người bệnh/người nhà: Tiền sử bệnh tật, tình trạng bị bạo lực
.......................................................................................................................
4. Chẩn đoán:
.......................................................................................................................
5. Các biện pháp điều trị (điều trị ngoại trú/nội trú):
.......................................................................................................................
6. Tình trạng sức khỏe lúc ra viện (các tổn thương như thế nào? đã hồi phục chưa?)
.......................................................................................................................
III. CHUYỂN ĐẾN CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN: (nếu có)
1. Chuyển viện:
.......................................................................................................................
2. Chuyển tới các địa chỉ hỗ trợ:
.......................................................................................................................
BÁC SỸ ĐIỀU TRỊ |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ KB, CB |
Cơ sở KB/CB: ………………….
Xã/ phường: ……………………
Huyện/ Quận/ Thị Xã: …………
Tỉnh/ thành phố: ……………
…
PHỤ LỤC SỐ III
THỐNG KÊ, BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP NGƯỜI BỆNH LÀ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Từ ngày tháng....năm đến ngày tháng....năm
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tổng số người bệnh là nạn nhân của bạo lực gia đình là: …… |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trong đó chia ra (ghi tổng số và số lượng theo từng cột) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Theo giới |
Theo độ tuổi |
Theo trình độ học vấn |
Theo đối tượng gây bạo lực |
Theo hình thức gây bạo lực |
Mức độ tổn hại sức khỏe |
Cung cấp nơi tạm lánh |
Cơ sở y tế đầu tiên tiếp cận |
|||||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Nam |
Nữ |
Tổng số |
Dưới 16 |
Từ 16 -60 |
Trên 60 |
Tổng số |
ĐH trở lên |
dưới ĐH |
Không đi học |
Tổng số |
Chồng/vợ/bạn tình |
Bố/mẹ |
Con đẻ/con nuôi |
*Khác |
Tổng số |
Thể chất |
Tinh thần |
Kinh tế |
Tình dục trẻ em dưới 16 |
Tình dục đối tượng khác |
Kết hợp nhiều hình |
Tổng số |
Tử vong |
Thương tích |
Sảy thai |
Khác |
Có |
Không |
Tổng số |
Trạm y tế xã |
Cơ sở Y tế tuyến huyện |
BV tuyến tỉnh, TƯ |
Cơ sở y tế tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Khác: ông/bà/anh/chị/em trong gia đình
Ghi chú: Ghi số lượng bằng chữ số ở rập, ô tổng số bằng tổng của các ô trong nhóm, ví dụ: Tổng số: 10, nam 2 nữ 8.
Người lập báo cáo |
Ngày tháng năm |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây