Thông tư 11/2001/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề dịch vụ xoa bóp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2001/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2001/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Ngọc Trọng |
Ngày ban hành: | 06/06/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2001/TT-BYT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 11/2001/TT-BYT NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2001
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ XOA BÓP
Căn cứ Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh, Nghị định số 03/2000/ NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và Nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ về cụ thể hóa một số điều trong Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân;
Căn cứ Nghị đinh số 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng;
Căn cứ Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh;
Bộ Y tế hướng dẫn điều kiện hành nghề dịch vụ xoa bóp như sau:
- Bác sĩ chuyên khoa phục hồi chức năng.
- Bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền, bác sĩ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên ngành vật lý trị liệu - phục hồi chức năng tại các trường được Bộ Y tế chỉ định (theo danh sách quy định tại Phụ lục 1).
Nghiêm cấm việc cho thuê, mượn bằng, chứng chỉ đào tạo.
Nhân viên kỹ thuật phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đủ ánh sáng, không sử dụng loại đèn có tăng giảm ánh sáng.
- Không được sử dụng bất cứ phương tiện thông tin nào để thông báo vào phòng xoa bóp.
- Giường xoa bóp phải đúng kích thước, cao: 0,6 - 0,8m, rộng 0,7 - 0,9m, dài 2,0 - 2,2m, có đệm chắc, ga trải giường, gối, khăn tắm phải được hấp tiệt trùng, chỉ sử dụng một lần.
- Giường đặt vị trí ( 45o so với kính trong của cửa ra vào.
- Có bản quy trình kỹ thuật xoa bóp, chữ to, dễ đọc đính trên tường mỗi phòng (in trên khổ giấy A1) (Phụ lục 2) (*).
- Mỗi phòng có chuông cấp cứu bố trí một chiều từ phòng xoa bóp tới phòng bác sĩ hay nơi tiếp nhận khách.
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được gọi chung là tỉnh) chịu trách nhiệm kiểm tra hoạt động của các cơ sở có dịch vụ xoa bóp. Định kỳ hoặc đột xuất phải tổ chức đoàn kiểm tra, thanh tra liên ngành việc thực hiện các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Bộ Y tế phối hợp với Sở Y tế tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
Các tổ chức, cá nhân hành nghề xoa bóp có trách nhiệm chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, thanh tra tại cơ sở của mình. Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 19/BYT-TT ngày 21/12/1995 của Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức quản lý dịch vụ xoa bóp.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2001/TT-BYT ngày 06/6/2001)
I. Các trường có tên sau đây được Bộ Y tế phân công đào tạo bác sĩ phụ trách hành nghề dịch vụ xoa bóp:
1. Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
II. Các trường có tên sau đây được Bộ Y tế phân công đào tạo nhân viên trực tiếp hành nghề dịch vụ xoa bóp:
Khu vực các tỉnh phía Bắc:
1. Trường Trung học Kỹ thuật Y tế Trung ương I.
2. Trường Trung học Y tế Hà Nội kết hợp với khoa Phục hồi chức năng Bệnh viện Bạch Mai, Saint - Paul.
3. Trường Trung học Y tế Nghệ An.
4. Trường Trung học Tuệ Tĩnh, Hà Nội.
Khu vực các tỉnh miền Trung:
1. Trường Trung học Kỹ thuật Y tế Trung ương II.
2. Trường Trung học Kỹ thuật Y tế Thừa Thiên - Huế.
3. Trường Trung học Kỹ thuật Y tế Khánh Hòa.
Khu vực các tỉnh phía Nam:
1. Khoa Kỹ thuật Y học - Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trường Trung học Y tế Tiền Giang.
3. Trường Trung học Y tế Đồng Nai.
Khu vực Tây Nguyên:
1. Trường Trung học Y tế Lâm Đồng.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2001/TT-BYT ngày 06/6/2001)
A. Danh mục thuốc cấp cứu ở cơ sở có dịch vụ xoa bóp:
STT |
Tên thuốc |
Đường dùng, hàm lượng, dạng bào chế |
Số lượng |
1 |
Aminophyllin |
Tiêm, ống 25mg/ml, ống 10 ml |
5 ống |
2 |
Calci chlorid |
Tiêm, ống 500mg/5ml |
5 ống |
3 |
Chlorpromazin |
Tiêm, ống 25mg/2ml |
5 ống |
4 |
Epinephrin |
Tiêm, ống 1mg/1ml |
5 ống |
5 |
Glyceryl trinitrate |
Uống, viên 0,5 - 2,5 mg |
10 viên |
6 |
Heptaminol (hydrocloride) |
Uống, viên 150 mg |
10 viên |
7 |
Nifedipine |
Uống, viên 10 mg - 20 mg |
10 viên |
8 |
Oresol (ORS) |
Uống, gói bột 27,9 g/l dùng pha 1 lít nước sôi để nguội |
5 gói |
9 |
Panthenol |
Phun sương, hộp |
1 hộp |
10 |
Paracetamol |
Uống, viên 100 - 500 |
10 viên |
|
|
Đặt, viên đạn 100 mg |
5 viên |
B. Một số dụng cụ kiểm tra sức khoẻ
1. Ống nghe
2. Huyết áp
3. Nhiệt kế
4. Bơm tiêm
THE MINISTRY OF PUBLIC HEALTH
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness -------- |
No: 11/2001/TT-BYT
|
Hanoi, June 06, 2001
|
Pursuant to the Ordinance on Private Practice of Medicine and Pharmacy and the Government’s Decree No. 06/CP of January 29, 1994 detailing a number of articles of the Ordinance on Private Practice of Medicine and Pharmacy;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/CP of December 12, 1995 on enhancing the management of cultural activities and cultural services, stepping up the elimination of a number of grave social evils;
Pursuant to the Government’s Decree No. 30/2000/ND-CP of August 11, 2000 on cancellation of a number of permits and turning a number of permits into business conditions,
The Health Ministry hereby guides the conditions for massage service practice as follows:
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây