Thông tư 03/2015/TT-BYT chế độ báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS

thuộc tính Thông tư 03/2015/TT-BYT

Thông tư 03/2015/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định chế độ báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:03/2015/TT-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành:16/03/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 03/2015/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2015

THÔNG TƯ

Quy định chế độ báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS

-----------------------------

Căn cứ Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;       

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định hình thức, phương thức, nội dung, quy trình, biểu mẫu và trách nhiệm báo cáo hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS (sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS) thuộc một trong các nội dung sau:
a) Thông tin, giáo dục truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS;
b) Can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV;
c) Điều trị, chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV, bao gồm: điều trị bằng thuốc kháng HIV; dự phòng, điều trị lao; dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con;
d) Xét nghiệm HIV, bao gồm: Xét nghiệm sàng lọc HIV, xét nghiệm chẩn đoán HIV, xét nghiệm chẩn đoán sớm HIV cho trẻ dưới 18 tháng tuổi.
Điều 2. Nguyên tắc báo cáo
1. Thông tin báo cáo phải bảo đảm tính trung thực, chính xác, đầy đủ và kịp thời.
2. Nội dung báo cáo phải bảo đảm đúng yêu cầu, quy trình, thẩm quyền và biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bảo đảm các nguồn số liệu được tổng hợp đầy đủ, không chồng chéo ở mỗi tuyến quản lý.
4. Bảo đảm giữ bí mật các thông tin liên quan đến người nhiễm HIV trong quá trình thực hiện báo cáo và bảo mật tài khoản truy cập hệ thống đối với hình thức báo cáo qua hệ thống báo cáo điện tử của chương trình phòng, chống HIV/AIDS (sau đây gọi tắt là báo cáo trực tuyến).
Điều 3. Hình thức báo cáo
1. Báo cáo định kỳ bao gồm: báo cáo quý, báo cáo năm.
2. Báo cáo đột xuất.
Điều 4. Phương thức báo cáo
1. Báo cáo bằng văn bản.
2. Báo cáo trực tuyến.
Chương II
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 5. Nội dung báo cáo
1. Báo cáo định kỳ:
a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) tổng hợp và thực hiện báo cáo quý theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trung tâm Y tế huyện hoặc Trung tâm Y tế dự phòng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị đầu mối phòng, chống HIV/AIDS huyện) tổng hợp và thực hiện báo cáo quý theo quy định tại Phụ lục 2 và báo cáo năm theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Văn phòng thường trực Ủy ban Phòng, chống AIDS (sau đây gọi tắt là Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh) tổng hợp và thực hiện báo cáo quý theo quy định tại Phụ lục 4 và báo cáo năm theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Báo cáo đột xuất: nội dung báo cáo phải nêu rõ sự việc, thời gian, địa điểm, tình hình diễn biến, hậu quả và các giải pháp xử lý đối với các vấn đề xảy ra đột xuất trong phạm vi đơn vị phụ trách. Trường hợp báo cáo theo yêu cầu của cấp trên, nội dung báo cáo phải đầy đủ theo đúng nội dung được yêu cầu.
Điều 6. Thời gian thống kê số liệu báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất
1. Báo cáo định kỳ:
a) Số liệu báo cáo của Quý I được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/3 hằng năm;
b) Số liệu báo cáo của Quý II được tính từ ngày 01/4 đến hết ngày 30/6 hằng năm;
c) Số liệu báo cáo của Quý III được tính từ ngày 01/7 đến hết ngày 30/9 hằng năm;
d) Số liệu báo cáo của Quý IV được tính từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/12 hằng năm;
đ) Số liệu báo cáo năm được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hằng năm.
2. Báo cáo đột xuất: Số liệu đối với báo cáo đột xuất được thực hiện theo yêu cầu cụ thể về thời gian thực hiện thống kê số liệu của từng báo cáo.
Điều 7. Quy trình báo cáo định kỳ
1. Chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc thống kê số liệu quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này, các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân xã và các ban, ngành, đoàn thể thuộc tuyến xã có thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này nộp báo cáo cho Trạm y tế xã.
2. Chậm nhất trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc thống kê số liệu quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này, các đơn vị sau đây phải nộp báo cáo cho đơn vị đầu mối phòng, chống HIV/AIDS huyện:
a) Trạm y tế xã;
b) Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện và các ban, ngành, đoàn thể thuộc tuyến huyện có thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
3. Chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc thống kê số liệu quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này, các đơn vị sau đây phải nộp báo cáo cho Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh:
a) Đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS huyện phải thực hiện báo cáo trực tuyến cho Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh. Trường hợp chưa thực hiện được báo cáo trực tuyến thì phải báo cáo bằng văn bản;
b) Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các ban, ngành, đoàn thể thuộc tuyến tỉnh có thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS;
c) Các cơ sở trực thuộc Bộ Y tế và các bộ, ngành có trụ sở đặt trên địa bàn tỉnh có thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS;
d) Các tổ chức, cơ quan, đơn vị khác trừ các trường hợp đã thực hiện báo cáo theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
4. Chậm nhất trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc thống kê số liệu quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này, Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh phải thực hiện báo cáo trực tuyến cho Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương hoặc Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên hoặc Viện Pasteur Nha Trang hoặc Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là các Viện khu vực).
Điều 8. Quy trình báo cáo đột xuất
Thời gian gửi báo cáo đột xuất thực hiện theo yêu cầu của cấp trên hoặc vấn đề cần báo cáo của cơ sở. Trong trường hợp khẩn cấp, báo cáo có thể được gửi qua hệ thống FAX, điện báo hoặc thư điện tử nhưng trong vòng 72 giờ phải gửi bản chính theo đường công văn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Cục Phòng, chống HIV/AIDS - Bộ Y tế
1. Chỉ đạo, phối hợp các Viện khu vực tổ chức tập huấn, hỗ trợ cho các đơn vị địa phương triển khai thực hiện các quy định của Thông tư.
2. Thiết lập, duy trì, quản lý cơ sở dữ liệu của hệ thống báo cáo trực tuyến và là đơn vị duy nhất có thẩm quyền phân quyền sử dụng, tra cứu số liệu thuộc hệ thống báo cáo trực tuyến.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
4. Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu về hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên toàn quốc theo định kỳ hằng quý, hằng năm, 05 năm và 10 năm.
Điều 10. Trách nhiệm của Viện khu vực
1. Tham mưu cho Cục Phòng, chống HIV/AIDS về chuyên môn kỹ thuật liên quan đến hoạt động thống kê báo cáo hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
2. Hướng dẫn, đôn đốc các tỉnh trong phạm vi khu vực phụ trách theo phân công của Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện thống kê báo cáo hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo quy định tại Thông tư này.
3. Rà soát, phản hồi số liệu và hỗ trợ các tỉnh thực hiện rà soát đảm bảo chất lượng số liệu.
4. Tổng hợp, phân tích số liệu, báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong phạm vi khu vực phụ trách hằng quý, hằng năm.
5. Tổng hợp và kiến nghị sửa đổi, bổ sung nhằm khắc phục các bất cập liên quan đến báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS phát sinh trong quá trình triển khai các quy định của Thông tư này.
6. Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả việc thực hiện công tác thống kê báo cáo hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong phạm vi khu vực phụ trách.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Y tế tỉnh
1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh là đơn vị đầu mối trong việc thực hiện báo cáo hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.
3. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung những bất cập phát sinh trong quá trình triển khai các quy định của Thông tư này.
4. Phối hợp với các sở, ban, ngành chỉ đạo, hỗ trợ, giám sát triển khai thực hiện báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS đối với các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh.
5. Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả việc thực hiện Thông tư trong phạm vi tỉnh.  
Điều 12. Trách nhiệm của Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh
1. Thống kê, cập nhật danh sách các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này; tập huấn, hướng dẫn và hỗ trợ các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện báo cáo theo quy định của Thông tư.
2. Triển khai tập huấn, hướng dẫn sử dụng phần mềm báo cáo trực tuyến và cấp tài khoản truy cập hệ thống báo cáo trực tuyến cho các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh.
3. Tổng hợp, rà soát số liệu, phản hồi và thực hiện báo cáo hằng quý, năm và báo cáo đột xuất công tác phòng, chống HIV/AIDS theo quy định tại Thông tư này.
4. Tổng hợp kết quả hoạt động phòng, chống HIV/AIDS hàng năm, phân tích và sử dụng số liệu cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.
5. Giúp Sở Y tế thực hiện việc kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả việc thực hiện công tác thống kê báo cáo hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong phạm vi tỉnh.
6. Tổng hợp những bất cập phát sinh trong quá trình triển khai Thông tư, để tham mưu cho Sở Y tế trong việc đề xuất biện pháp khắc phục.
Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS huyện
1. Phối hợp với Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS thống kê, cập nhật danh sách các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện có thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này; phối hợp với Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS hướng dẫn và hỗ trợ các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện thực hiện báo cáo theo quy định của Thông tư.
2. Tổng hợp, rà soát số liệu, phản hồi và thực hiện báo cáo hằng quý, năm và báo cáo đột xuất công tác phòng, chống HIV/AIDS theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổng hợp kết quả hoạt động phòng chống HIV/AIDS hàng năm, phân tích và sử dụng số liệu cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn huyện.
4. Kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện các báo cáo hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong phạm vi huyện.
Điều 14. Trách nhiệm của Trạm y tế xã
1. Tổ chức thực hiện việc thống kê, ghi chép và báo cáo hằng quý, báo cáo đột xuất công tác phòng, chống HIV/AIDS theo quy định tại Thông tư này.
2. Phân tích, sử dụng số liệu cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong phạm vi xã.
Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị thực hiện báo cáo và người làm công tác báo cáo
1. Thu thập, rà soát và thực hiện báo cáo số liệu theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp thực hiện báo cáo trực tuyến thì đơn vị thực hiện báo cáo vẫn phải lưu báo cáo bằng văn bản có chữ ký lãnh đạo và dấu đơn vị.
2. Người trực tiếp lập biểu báo cáo phải chịu trách nhiệm trước người phụ trách bộ phận về nội dung của báo cáo.
3. Người phụ trách bộ phận chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị và cơ quan chức năng về nội dung báo cáo theo quy định.
4. Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trước cấp trên về nội dung báo cáo.
5. Trong trường hợp có điều chỉnh số liệu báo cáo sau thời gian quy định tại Điều 7 Thông tư này, đơn vị thực hiện báo cáo phải có báo cáo bằng văn bản cho đơn vị tổng hợp báo cáo tuyến trên. Báo cáo bằng văn bản phải nêu rõ số liệu nào cần điều chỉnh và lý do phải điều chỉnh.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 4 năm 2015.
2. Quyết định số 28/2008/QĐ - BYT ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế báo cáo và Biểu mẫu báo cáo hoạt động phòng, chống HIV/AIDS hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX,
Phòng Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để phối hợp chỉ đạo);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; 
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ,
T
hanh tra Bộ, Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, PC, AIDS (05b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG  

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Thanh Long

Phụ lục 1
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS – TUYẾN XÃ

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BYT  ngày 16 tháng3 năm 2015)

 
 
Tên đơn vị báo cáo:

........................................................

.......................................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS - TUYẾN XÃ

Quý………..Năm……………

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: …………………………………….

 

BẢNG 1.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP GIẢM TÁC HẠI

TT

Đối tượng

Số người được nhận dịch vụ

Nhận bơm kim tiêm

Nhận bao

cao su

 

Nhận chất

bôi trơn

 

Khác (giới thiệu tư vấn, xét nghiệm...)

1

Nghiện chích ma tuý

 

 

 

 

2

Phụ nữ bán dâm

 

 

 

 

3

Nam có quan hệ tình dục với nam

 

 

 

 

4

Vợ/chồng/bạn tình của người nhiễm HIV

 

 

 

 

 

 

BẢNG 2.TRUYỀN THÔNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS

TT

Truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS

Số lượng    

1

Số lượt truyền thông về HIV/AIDS (các hình thức)

 

2

Số lượt người được truyền thông

 

 

Khó khăn và tồn tại:

........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

 

 Nhận xét và đề xuất:

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

 

 

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

 

 

Người kiểm tra biểu

(Ký, họ tên)

 

Ngày .......... tháng..........năm 20…

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Phụ lục 2 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS – TUYẾN HUYỆN

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BYT  ngày 16 tháng3 năm 2015)
____________________

 
Tên đơn vị báo cáo:

........................................................

.......................................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

  BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS – TUYẾN HUYỆN

Quý………Năm……….

 

Đơn vị nhận báo cáo: …………………………………….

 

BẢNG 1.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP GIẢM TÁC HẠI

TT

Đối tượng

Số người được nhận dịch vụ

Nhận bơm kim tiêm

Nhận bao

cao su

 

Nhận chất

bôi trơn

 

Khác (giới thiệu tư vấn, xét nghiệm...)

1

Nghiện chích ma tuý

 

 

 

 

2

Phụ nữ bán dâm

 

 

 

 

3

Nam có quan hệ tình dục với nam

 

 

 

 

4

Vợ/chồng/bạn tình của người nhiễm HIV

 

 

 

 

 

 

BẢNG 2.TƯ VẤN, XÉT NGHIỆM HIV

TT

Danh mục báo cáo

 

Số người được tư vấn trước xét nghiệm

Số người được xét nghiệm HIV

Số người nhận được kết quả xét nghiệm

Tổng

HIV (+)

Tổng

HIV (+)

1

Nghiện chích ma túy

 

 

 

 

 

2

Phụ nữ bán dâm

 

 

 

 

 

3

Nam có quan hệ tình dục với nam

 

 

 

 

 

4

Vợ/chồng/bạn tình của người nhiễm HIV

 

 

 

 

 

5

Số phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV

 

 

 

 

 

 

5.1. Thời kỳ mang thai

 

 

 

 

 

 

5.2. Giai đoạn chuyển dạ, đẻ

 

 

 

 

 

6

Bệnh nhân lao

 

 

 

 

 

7

Các đối tượng khác

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG 3.ĐIỀU TRỊ  NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG METHADONE

TT

Danh mục báo cáo

Nam

Nữ

Số lượng

1

Số bệnh nhân hiện đang điều trị Methadone tại thời điểm hiện tại. Trong đó:

 

 

 

 

1.1. Số bệnh nhân điều trị trên 6 tháng

 

 

 

 

1.2. Số bệnh nhân HIV (+)

 

 

 

2

Số bệnh nhân nhận thuốc tại cơ sở điều trị

 

 

 

3

Số bệnh nhân nhận thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc

 

 

 

4

Số bệnh nhân bỏ điều trị trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

BẢNG 4.QUẢN LÝ TRƯỚC ĐIỀU TRỊ ARV VÀ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG LAO

TT

Danh mục báo cáo

Số lượng

1

Số bệnh nhân mới đăng ký trong kỳ báo cáo

 

2

Số bệnh nhân hiện quản lý đến cuối kỳ báo cáo

 

3

Số bệnh nhân bắt đầu dự phòng bằng INH trong kỳ báo cáo

 

 

BẢNG 5.QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ ARV

TT

Danh mục báo cáo

Phác đồ bậc 1

Phác đồ bậc 2

Tổng cộng

1

Số bệnh nhân điều trị ARV cuối kỳ báo cáo trước

 

 

 

2

Số bệnh nhân điều trị ARV trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

2.1. Số bệnh nhân bắt đầu điều trị lần đầu

 

 

 

 

2.2. Số bệnh nhân điều trị lại

 

 

 

 

2.3. Số bệnh nhân chuyển đến

 

 

 

 

2.4. Số bệnh nhân chuyển đi

 

 

 

 

2.5. Số bệnh nhân bỏ điều trị

 

 

 

 

2.6. Số bệnh nhân tử vong

 

 

 

 

2.7. Số bệnh nhân hiện đang điều trị ARV cuối kỳ báo cáo này

 

 

 

3

Số bệnh nhân được nhận thuốc ARV tại tuyến xã

 

 

 

 

BẢNG 6. DỰ PHÒNG LÂY TRUYỀN HIV TỪ MẸ SANG CON
 

TT

Danh mục báo cáo

Số lượng    

1.

Số phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị ARV trong kỳ báo cáo,

Trong đó:

 

 

1.1. Điều trị ARV trước khi có thai

 

 

1.2. Bắt đầu điều trị ARV trong thời kỳ mang thai

 

 

1.3. Bắt đầu điều trị ARV trong khi chuyển dạ, đẻ

 

2

Số trẻ đẻ sống từ mẹ nhiễm HIV, trong đó:

 

 

2.1. Được dự phòng ARV

 

 

2.2. Được dự phòng bằng co-trimoxazole (CTX) trong vòng 2 tháng sau sinh

 

 

2.3. Được điều trị ARV khi xét nghiệm PCR lần 1 dương tính

 

 

 

BẢNG 7.TRUYỀN THÔNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS

TT

Danh mục báo cáo

Số lượng    

1

Số lượt truyền thông về HIV/AIDS (các hình thức)

 

2

Số lượt người được truyền thông

 

 

Khó khăn và tồn tại:

......................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Nhận xét và đề xuất:

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

 

 

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

 

 

Người kiểm tra biểu

(Ký, họ tên)

 

Ngày .......... tháng..........năm 20…

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Phụ lục 3 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS – TUYẾN HUYỆN

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BYT  ngày 16 tháng3 năm 2015)
________________________

 
 
Tên đơn vị báo cáo:

........................................................

.......................................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________

 

BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS – TUYẾN HUYỆN

Năm………..

Đơn vị nhận báo cáo: …………………………………….

 

BẢNG 1.SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ CAO

TT

Đối tượng

Số quản lý (1)

Số ước tính (2)

Ghi chú

1

Nghiện chích ma tuý

 

 

 

2

Phụ nữ bán dâm

 

 

 

3

Nam có quan hệ tình dục với nam

 

 

 

4

Vợ/chồng/bạn tình của người nhiễm HIV

 

 

 

Ghi chú:     1. Số quản lý: Số liệu của công an hoặc lao động thương binh xã hội

                  2. Số ước tính: Số liệu của các phương pháp ước tính

BẢNG 2.ĐIỀU TRỊ ARV ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN HIV/LAO

TT

Danh  mục báo cáo

Số lượng

1

Số bệnh nhân điều trị ARV được bắt đầu điều trị lao trong kỳ báo cáo

 

2

Số người mắc lao phát hiện nhiễm HIV bắt đầu được điều trị ARV trong kỳ báo cáo

 

 

BẢNG 3.THEO DÕI XÉT NGHIỆM TẢI LƯỢNG HIV

TT

Danh mục báo cáo

Số lượng

1

Số bệnh nhân điều trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng HIV để khẳng định thất bại điều trị

 

 

Trong đó, số bệnh nhân có kết quả tải lượng HIV dưới 1000 cp/ml

 

2

Số bệnh nhân điều trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng định kỳ tại thời điểm 12 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị

 

 

Trong đó, số bệnh nhân có kết quả tải lượng HIV dưới 1000 cp/ml

 

Khó khăn và tồn tại:

..........................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

Nhận xét và đề xuất:

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................
 

 

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

 

Người kiểm tra biểu

(Ký, họ tên)

Ngày .......... tháng..........năm 20…

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên)

                

 

 
Phụ lục 4 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS – TUYẾN TỈNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BYT  ngày 16 tháng3 năm 2015)

__________________________
 
Tên đơn vị báo cáo:

........................................................

.......................................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________

  BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS – TUYẾN TỈNH

Quý………Năm……….

Đơn vị nhận báo cáo: …………………………………….

 

BẢNGKẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP GIẢM TÁC HẠI

TT

Đối tượng

Số người được nhận dịch vụ

Nhận bơm kim tiêm

Nhận bao

cao su

 

Nhận chất

bôi trơn

 

Khác (giới thiệu tư vấn, xét nghiệm...)

1

Nghiện chích ma tuý

 

 

 

 

2

Phụ nữ bán dâm

 

 

 

 

3

Nam có quan hệ tình dục với nam

 

 

 

 

4

Vợ/chồng/bạn tình của người nhiễm HIV

 

 

 

 


BẢNGTƯ VẤN, XÉT NGHIỆM HIV

TT

Danh mục báo cáo

 

Số người được tư vấn trước xét nghiệm

Số người được xét nghiệm HIV

Số người nhận được kết quả xét nghiệm

Tổng

HIV (+)

Tổng

HIV (+)

1

Nghiện chích ma túy

 

 

 

 

 

2

Phụ nữ bán dâm

 

 

 

 

 

3

Nam có quan hệ tình dục với nam

 

 

 

 

 

4

Vợ/chồng/ bạn tình của người nhiễm HIV

 

 

 

 

 

5

Số phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV

 

 

 

 

 

 

5.1. Thời kỳ mang thai

 

 

 

 

 

 

5.2. Giai đoạn chuyển dạ, đẻ

 

 

 

 

 

6

Bệnh nhân lao

 

 

 

 

 

7

Các đối tượng khác

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

BẢNGĐIỀU TRỊ  NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG METHADONE

TT

Danh mục báo cáo

Nam

Nữ

Số lượng

1

Số bệnh nhân hiện đang điều trị Methadone tại thời điểm hiện tại. Trong đó:

 

 

 

 

1.1. Số bệnh nhân điều trị trên 6 tháng

 

 

 

 

1.2. Số bệnh nhân HIV (+)

 

 

 

2

Số bệnh nhân nhận thuốc tại cơ sở điều trị

 

 

 

3

Số bệnh nhân nhận thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc

 

 

 

4

Số bệnh nhân bỏ điều trị trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

BẢNGQUẢN LÝ TRƯỚC ĐIỀU TRỊ ARV VÀ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG LAO

TT

Danh mục báo cáo

Số lượng

1

Số bệnh nhân mới đăng ký trong kỳ báo cáo

 

2

Số bệnh nhân hiện quản lý đến cuối kỳ báo cáo

 

3

Số bệnh nhân bắt đầu dự phòng bằng INH trong kỳ báo cáo

 

 

BẢNGQUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ ARV

TT

Danh mục báo cáo

Phác đồ bậc 1

Phác đồ bậc 2

Tổng cộng

1

Số bệnh nhân điều trị ARV cuối kỳ báo cáo trước

 

 

 

2

Số bệnh nhân điều trị ARV trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

2.1. Số bệnh nhân bắt đầu điều trị lần đầu

 

 

 

 

2.2. Số bệnh nhân điều trị lại

 

 

 

 

2.3. Số bệnh nhân chuyển đến

 

 

 

 

2.4. Số bệnh nhân chuyển đi

 

 

 

 

2.5. Số bệnh nhân bỏ điều trị

 

 

 

 

2.6. Số bệnh nhân tử vong

 

 

 

 

2.7. Số bệnh nhân hiện đang điều trị ARV cuối kỳ báo cáo này

 

 

 

3

Số bệnh nhân được nhận thuốc ARV tại tuyến xã

 

 

 

 

 

BẢNGDỰ PHÒNG LÂY TRUYỀN HIV TỪ MẸ SANG CON

TT

Danh mục báo cáo

Số lượng    

1.

Số phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị ARV trong kỳ báo cáo,

Trong đó:

 

 

1.1. Điều trị ARV trước khi có thai

 

 

1.2. Bắt đầu điều trị ARV trong thời kỳ mang thai

 

 

1.3. Bắt đầu điều trị ARV trong khi chuyển dạ, đẻ

 

2

Số trẻ đẻ sống từ mẹ nhiễm HIV, trong đó:

 

 

2.1. Được dự phòng ARV

 

 

2.2. Được dự phòng bằng co-trimoxazole (CTX) trong vòng 2 tháng sau sinh

 

 

2.3. Được điều trị ARV khi xét nghiệm PCR lần 1 dương tính

 

 

BẢNGCHẨN ĐOÁN SỚM NHIỄM HIV CHO TRẺ DƯỚI 18 THÁNG TUỔI

TT

Danh mục báo cáo

Kết quả

Tổng số

(-)

 (+)

1

Số trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV được làm xét nghiệm PCR lần 1, trong đó:

 

 

 

1.1

Trong vòng 2 tháng tuổi

 

 

 

1.2

Từ 2 đến 18 tháng tuổi

 

 

 

 

BẢNGTRUYỀN THÔNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS

TT

Danh mục báo cáo

Số lượng    

1

Số lượt truyền thông về HIV/AIDS (các hình thức)

 

2

Số lượt người được truyền thông

 

 

Khó khăn và tồn tại:

..........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Nhận xét và đề xuất:

...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

 

 

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

 

 

Người kiểm tra biểu

(Ký, họ tên)

 

Ngày .......... tháng..........năm 20…

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

 
Phụ lục 5 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS – TUYẾN TỈNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BYT  ngày 16 tháng3 năm 2015)

_______________________  
Tên đơn vị báo cáo:

........................................................

.......................................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

  BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS - TUYẾN TỈNH

Năm………….

 

Đơn vị nhận báo cáo: …………………………………….

                   

BẢNGSỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ CAO

TT

Đối tượng

Số quản lý (1)

Số ước tính (2)

Ghi chú

1

Nghiện chích ma tuý

 

 

 

2

Phụ nữ bán dâm

 

 

 

3

Nam có quan hệ tình dục với nam

 

 

 

4

Vợ/chồng/bạn tình của người nhiễm HIV

 

 

 

Ghi chú:     1. Số quản lý: số liệu của công an hoặc lao động thương binh xã hội

                  2. Số ước tính: số liệu của các phương pháp ước tính

BẢNGSỐ LƯỢNG BAO CAO SU, BƠM KIM TIÊM

TT

Danh  mục báo cáo

Số lượng

1

Bơm kim tiêm được phát miễn phí

 

2

Bao cao su được phát miễn phí

 

3

Bao cao su được bán tiếp thị xã hội

 

BẢNGĐIỀU TRỊ ARV ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN HIV/LAO

TT

Danh  mục báo cáo

Số lượng

1

Số bệnh nhân điều trị ARV được bắt đầu điều trị lao trong kỳ báo cáo

 

2

Số người mắc lao phát hiện nhiễm HIV bắt đầu được điều trị ARV trong kỳ báo cáo

 

BẢNGĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ

TT

Danh mục báo cáo

Số lượng

1

Số phòng khám ngoại trú (OPC)

 

2

Số điểm cấp phát thuốc ARV

 

3

Số cơ sở điều trị Methadone

 

4

Số cở sở cấp phát thuốc Methadone

 

5

Số cơ sở tư vấn xét nghiệm tự nguyện

 

BẢNGTHEO DÕI XÉT NGHIỆM TẢI LƯỢNG HIV

TT

Danh mục báo cáo

Số lượng

1

Số bệnh nhân điều trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng HIV để khẳng định thất bại điều trị

 

 

Trong đó, số bệnh nhân có kết quả tải lượng HIV dưới 1000 cp/ml

 

2

Số bệnh nhân điều trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng định kỳ tại thời điểm 12 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị

 

 

Trong đó, số bệnh nhân có kết quả tải lượng HIV dưới 1000 cp/ml

 

Khó khăn và tồn tại:

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Nhận xét và đề xuất:

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

 

 

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

 

Người kiểm tra biểu

(Ký, họ tên)

Ngày .......... tháng..........năm 20…

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất