Thông tư 01/2016/TT-BYT về kê đơn thuốc y học cổ truyền
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2016/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2016/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên |
Ngày ban hành: | 05/01/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lương y chỉ được kê đơn thuốc y học cổ truyền theo đúng phạm vi chuyên môn hành nghề, không được phép kê đơn thuốc kết hợp y học cổ truyền với thuốc tân dược.
Đây là một trong những nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 01/2016/TT-BYT ngày 05/01/2016 của Bộ Y tế quy định về kê đơn thuốc y học cổ truyền, kê đơn thuốc y học cổ truyền kết hợp với thuốc tân dược trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Cũng theo Thông tư này, từ ngày 18/02/2016, bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa khác và y sĩ đa khoa khi kê đơn kết hợp y học cổ truyền chỉ được kê đơn thuốc thành phẩm y học cổ truyền; y sĩ y học cổ truyền công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn nơi chưa có bác sĩ chỉ được phép kê đơn thuốc y học cổ truyền, kết hợp với thuốc tân dược sau khi được Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh phân công bằng văn bản. Đặc biệt, người có bài thuốc chữa bệnh gia truyền chỉ được kê đơn bài thuốc gia truyền đã được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Đơn thuốc chỉ được kê sau khi đã trực tiếp khám bệnh, chẩn đoán bệnh và biện chứng luận trị theo y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại; không kê thuốc không nhằm mục đích phòng, chữa bệnh, thuốc không được phép lưu hành hợp pháp, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm vào đơn thuốc. Mỗi lần kê đơn thuốc, chỉ được kê với số lượng đủ dùng tối đa 30 ngày đối với bệnh mạn tính, điều trị ngoại trú; 10 ngày với bệnh mạn tính, điều trị nội trú hoặc tối đa 07 ngày với các bệnh điều trị ngoại trú khác. Riêng với bệnh cấp tính đang điều trị nội trú, thực hiện kê đơn thuốc tối thiểu 02 lần trong 07 ngày.
Thông tư này được thay thế bởi Thông tư 44/2018/TT-BYT về kê đơn thuốc cồ truyền, thuốc cổ truyền với thuốc hóa dược.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/02/2016.
Xem chi tiết Thông tư01/2016/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 01/2016/TT-BYT
BỘ Y TẾ Số: 01/2016/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KÊ ĐƠN THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN, KÊ ĐƠN THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN KẾT HỢP VỚI THUỐC TÂN DƯỢC TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý Y, Dược cổ truyền,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về kê đơn thuốc y học cổ truyền, kê đơn thuốc y học cổ truyền kết hợp với thuốc tân dược trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Thông tư này quy định về điều kiện của người kê đơn thuốc, phạm vi nguyên tắc, hình thức kê đơn thuốc và quy định cụ thể về kê đơn thuốc y học cổ truyền, kê đơn thuốc y học cổ truyền kết hợp với thuốc tân dược trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
Đối với người bệnh điều trị ngoại trú, khi kê đơn thuốc có kết hợp y học cổ truyền với thuốc tân dược thì phần kê đơn thuốc thang thực hiện theo mẫu Đơn thuốc thang ngoại trú quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, phần kê thuốc tân dược và thuốc thành phẩm y học cổ truyền thực hiện theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú.
Đối với kê đơn thuốc thang, trong quá trình điều trị nội trú, nếu không thay đổi chỉ định điều trị và vẫn giữ nguyên bài thuốc đã được chỉ định ngay trước đó thì được phép kê lại bằng cách ghi “Bài thuốc hoặc đơn thuốc của ngày, tháng, năm” và chỉ được phép kê lại một lần;
Đối với vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn nơi chưa có bác sĩ, y sỹ y học cổ truyền được kê đơn điều trị tối đa 30 ngày và chỉ áp dụng đối với kê đơn thuốc y học cổ truyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2016.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục trưởng Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng y tế ngành chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BYT ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Đơn vị (1) ................. MS:(2) ĐƠN THUỐC THANG NGOẠI TRÚ Họ tên............................................... Tuổi (3)…………….. nam/nữ……. Địa chỉ...(4)..........................................................................................
Chẩn đoán (6)...................................................................................... Thuốc sử dụng từ ngày đến ngày Số thang
Hướng dẫn sử dụng:
|
HƯỚNG DẪN PHỤ LỤC 1. Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 2. Ghi mã số đơn thuốc 3. Tuổi: Ghi tuổi của người bệnh, với trẻ < 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi 4. Địa chỉ thường trú 5. Mục đối tượng: Viện phí, BHYT nếu BN BHYT ghi số thẻ 6. Mục chẩn đoán: Chẩn đoán theo YHCT, chẩn đoán theo YHHĐ 7. Người kê đơn: ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đơn vị khám bệnh 8. Trường hợp kê đơn điện tử: Kê trên giấy trắng, Font chữ Time New Roman cỡ 14, màu đen.
|
Khám lại xin mang theo đơn này
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây