Quyết định 37/2008/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị

thuộc tính Quyết định 37/2008/QĐ-BYT

Quyết định 37/2008/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:37/2008/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:
Ngày ban hành:20/11/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
BỘ Y TẾ

Số:  37/2008/QĐ-BYT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;

Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Ông, Bà Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Website CP);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (Tổng Cục Hải quan);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Văn Phòng Bộ, Thanh Tra Bộ, các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế;
- Tổng Công ty dược Việt Nam;
- Website Bộ Y tế;        
- Lưu VT: PC; QLD (02 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Cao Minh Quang

DANH MỤC

Thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị

(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BYT

ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. Mục đích xây dựng danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị:

Căn cứ tình hình thực tiễn tại các cơ sở khám chữa bệnh trong phạm vi cả nước, hiện nay các đơn vị có nhu cầu sử dụng một số thuốc không sẵn có ở Việt Nam cho một số lượng bệnh nhân hạn chế hoặc trong một số kỹ thuật y tế chưa áp dụng rộng rãi tại Việt Nam. Để người bệnh có điều kiện tiếp cận với thuốc, Bộ Y tế ban hành "Danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị".

II. Nguyên tắc và tiêu chí xây dựng danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị:

1. Nguyên tắc:

- Việc sử dụng Danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị được hướng dẫn cụ thể trong các văn bản liên quan.

- Danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với từng giai đoạn.

2. Tiêu chí lựa chọn:

Thuốc thuộc Danh mục Thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị là thuốc đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

-  Thuốc không sẵn có ở Việt Nam (thuốc xét theo thành phần công thức, nồng độ, hàm lượng, dạng dùng tương ứng). Thuốc chưa có thuốc tương tự  đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc đã có số đăng ký thuốc tương tự nhưng các doanh nghiệp không cung ứng hoặc cung ứng không đủ theo yêu cầu điều trị.

- Thuốc được chỉ định cho một số lượng hạn chế bệnh nhân (bệnh nhân nội trú hoặc  theo đơn cho bệnh nhân ngoại trú).

- Thuốc được các cơ sở khám chữa bệnh đề nghị sử dụng;

- Thuốc không nằm trong danh mục các thuốc đã được Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo không nên sử dụng.

- Thuốc đã được sản xuất, sử dụng ở một trong các nước thành viên International Conference  Harmonization  (ICH, gồm: Mỹ, Châu Âu, Nhật)  hoặc một trong các nước thành viên hệ thống công nhận lẫn nhau về thanh tra dược (PICs).

III. Danh  mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị:

TT

Hoạt chất

Đ­ường dùng và/hoặc dạng dùng

và/hoặc hàm lượng, nồng độ

  1.  

Acenocoumarol

Uống: Các dạng

  1.  

Acetazolamid

Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm

Uống: Các dạng

  1.  

Acetylcystein

Tiêm: Dung dịch tiêm truyền

  1.  

Aciclovir

Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm truyền                                                        

  1.  

Acitretin

Uống: Các dạng

  1.  

Altretamin

Uống: Các dạng

  1.  

Amitriptylin clorhydrat

Uống: Các dạng

Uống: Dung dịch uống

  1.  

Amphotericin B

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Anetholtrihion

Uống: Các dạng                                                    

  1.  

Anti-D immunoglobuline human

Tiêm:  Bột để pha dung dịch tiêm

  1.  

Apomorphin

Uống: Các dạng

  1.  

Aprotinin

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Atenolol

Tiêm:  Dung dịch tiêm

  1.  

Atropin

Tiêm: Dung dịch tiêm 1mg/ml

Nhỏ mắt: Dung dịch nhỏ mắt 1%

  1.  

Azathioprin

Uống: Các dạng 

  1.  

Bacteries BCG

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Betamethason

Uống: Dung dịch uống nhỏ giọt

Tiêm: Dung dịch tiêm ; Hỗn dịch tiêm

  1.  

Betaxolol

Nhỏ mắt: Dung dịch nhỏ mắt

  1.  

Bromocriptin

Uống: Các dạng

  1.  

Buspiron clorhydrat

Uống: Các dạng

  1.  

Busulfan

Uống: Các dạng

  1.  

Các yếu tố đông máu  II, VII, VIII, IX, X

Tiêm: Các dạng (đơn chất hoặc phối hợp các yếu tố)

  1.  

Calcipotriol                           

Dùng ngoài: Thuốc mỡ dùng ngoài

  1.  

Calci clorid

Tiêm: Dung dịch tiêm truyền 10%

  1.  

Carbidopa  

Uống: Viên nén dễ bẻ

  1.  

Cefoxitin

Tiêm: Bột  pha dung dịch tiêm tĩnh mạch

  1.  

Celiprolol

Uống: các dạng                                                                                       

  1.  

Cethexonium bromid

Nhỏ mắt: Dung dịch nhỏ mắt

  1.  

Clorpromazin

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống: Dung dịch uống nhỏ giọt

  1.  

Cibenzolin

Uống: Các dạng                                                                

  1.  

Clofazimin

Uống: Các dạng

  1.  

Clomipramin

Uống: Các dạng 

  1.  

Clonazepam                             

Uống: Các dạng

Tiêm: Dung dịch tiêm ống

  1.  

Clonidin

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống: Các dạng

  1.  

Codein

Uống: dung dịch uống (Xiro) 

  1.  

Colestyramin

Uống: Bột uống gói

  1.  

Colistin (Colimycin)

Tiêm: dung dịch tiêm

Uống: Các dạng

  1.  

Corticorelin

Chẩn đoán Hormon d­ưới đồi

  1.  

Cortivazol

Tiêm: Hỗn dịch tiêm

  1.  

Cromolyn natri (Cromoglicate de Na)

Các dạng: tiêm, uống, phun sư­ơng, tra mắt

  1.  

Cyclopentolat

Nhỏ mắt: dung dịch chẩn đoán

  1.  

Dacarbazin

Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm truyền                                                

  1.  

Dantrolen

Uống: Các dạng viên

Tiêm: Bột đông khô pha tiêm   

  1.  

Dapson

Uống: Các dạng viên (đơn chất hoặc phối hợp)    

  1.  

Desmopressin

Dung dịch phun mù

  1.  

Dexamethason + Oxytetracyclin + Polymyxin + Nystatin

Dùng ngoài: Bột xịt tai

  1.  

Dexclorpheniramin maleat

Tiêm: Dung dịch tiêm                                                             

  1.  

Diethylcarbamazin

Uống: Các dạng

  1.  

Digitoxin

Uống: Các dạng

  1.  

Digoxin

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch       

Uống: Dung dịch uống

  1.  

Dihydroergotamin

Uống: Các dạng viên                                                                          

  1.  

Diltiazem

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Dimercaprol

Tiêm: Dung dịch tiêm bắp (đơn chất hoặc phối hợp)  

  1.  

Dinoproston

Thuốc đặt: Gel âm đạo vô trùng, ?ng tiêm có thuốc     

  1.  

Dipyridamol

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống: Các dạng

  1.  

Dorzolamid

Thuốc mắt: dung dịch, mỡ tra mắt

  1.  

Droperidol

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Ephedrin

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Eptifibatid

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Ergotamin

Uống: Các dạng viên (đơn chất hoặc phối hợp)                                                              

  1.  

Erythromycin lactobionat

Tiêm: Bột pha tiêm truyền

  1.  

Esmolol clorhydrat

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Estradiol

Hệ điều trị qua da: miếng dán chứa thuốc

  1.  

Etoposid    

Uống: Các dạng                                                                        

  1.  

Exemestan

Uống: Các dạng

  1.  

Fibrinogen

Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm (đơn chất hoặc phối hợp)

  1.  

Filgrastim

Tiêm: dung dịch  tiêm

  1.  

Flecainid acetat

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: Các dạng                                                                     

  1.  

Fludrocortison acetat + lidocain clorhydrat + polymyxin

Thuốc tai: Dung dịch nhỏ tai

  1.  

Fluindioin

Uống: Các dạng 

  1.  

Flunitrazepam  

Uống: Các dạng

  1.  

Fluorescein

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

  1.  

Follitropin alfa/ Follitropin beta tái tổ hợp

Tiêm: tiêm d­ưới da, tiêm tĩnh mạch

  1.  

Fosfomycin trometamol

Uống: Cốm pha dung dịch uống

  1.  

Fosphenyltoin

Tiêm: Dung dịch tiêm 

  1.  

Fuller 's Earth (Đất sét)

Uống: Các dạng

  1.  

Acid Fusidic

Uống: Các dạng

  1.  

Glatiramer

Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm                                                  

  1.  

Glucose 1-phosphat di Natri tetrahydrat

Tiêm: Dung dịch để pha tiêm truyền

  1.  

Halofantrin hydroclorid

Uống: Các dạng viên

  1.  

Haloperidol

Uống: Dung dịch uống nhỏ giọt

  1.  

Calci heparinat

Tiêm: Dung dịch tiêm  

  1.  

Human Chorionic Gonadotropin (HCG)

Tiêm: Tiêm bắp, ống thuốc bột đông khô

 

  1.  

Human Menotropin Gonadotropin (HMG)

Tiêm: Tiêm bắp, ống thuốc bột đông khô

  1.  

Huyết thanh kháng nọc rắn (các loại)

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Hydralazin

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống: Các dạng

  1.  

Hydroxycarbamid

Uống: Các dạng

  1.  

Hydroxycloroquin

Uống: Các dạng

  1.  

Hydroxyzin

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống: Các dạng

  1.  

Indometacin

Thuốc đặt: Viên đặt                                                          

  1.  

Interferon bêta-1a

Tiêm: Các dạng

  1.  

Interferon bêta-1b

Tiêm: Các dạng

  1.  

Iohexol

Tiêm: Dung dịch tiêm (dùng trong chẩn đoán)

  1.  

Iopamidol

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Ipratropi bromid

Thuốc mũi: Dung dịch xịt mũi

  1.  

Isoprenalin

Tiêm: Dung dich tiêm

Uống: Các dạng

  1.  

Isosorbid

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

  1.  

Ivermectin

Uống: Các dạng

  1.  

Josamycin

Uống: Các dạng

  1.  

Kali clorid  (Potasium chloride)

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống: Dung dịch uống

  1.  

Kali iodid (Potasium iodide)

Uống: Dung dịch uống

  1.  

Labetalol

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống: Các dạng

  1.  

Lauromacrogol 400 (Polidocanol,  Aetoxisclerol)

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

L-Cystin; Soufre precipit …

Uống: Viên để pha hỗn dịch

  1.  

Leucovorin

Tiêm:  tiêm tĩnh mạch

Uống: Các dạng

  1.  

Levonorgestrel

Thuốc đặt: Thuốc đặt tử cung

  1.  

Linsidomin

Tiêm: Bột đông khô để pha dung dịch tiêm

  1.  

Lorazepam  

Uống: Các dạng

  1.  

Loxapin

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống:  Các dạng

  1.  

Levothyroxin

Uống:  Các dạng viên 

  1.  

Magnesi sulfat

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

  1.  

Magnesi clorid

Tiêm: Dung dich tiêm 10% 

  1.  

Mangan glycerophosphat + Ammoni dihydrogenophosphat

Uống: Viên sủi                                      

  1.  

Mechloethamin

Tiêm: Các dạng

  1.  

Mecophenolat mofetil

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

  1.  

Medroxyprogesteron

Uống: Các dạng

  1.  

Mefloquin

Uống: Các dạng

  1.  

Meladinin (Methoxsalen)

Dùng ngoài

  1.  

Melphalan

Uống: Các dạng

  1.  

Mercaptopurin

Uống: Các dạng

  1.  

Mesalazin

Uống: Các dạng

Thuốc đặt, bơm trực tràng: viên đặt; nhũ tương 

  1.  

Methylergometrin

Uống: Dung dịch uống

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Metoclopramid

Uống: Dung dịch nhỏ giọt 0,1mg/giọt

  1.  

Mexiletin

Uống: Các dạng

Tiêm: Các dạng

  1.  

Milrinon

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

  1.  

Mitoxantron

Tiêm: Dung dịch tiêm                                                             

  1.  

Molsidomin

Uống: Các dạng viên 

  1.  

Montelukast

Uống: Các dạng viên 5mg

  1.  

Morniflumat

Thuốc đặt: đặt trực tràng

  1.  

Morphin sulfat

Uống: Viên nang vi hạt phóng thích chậm

  1.  

Nalbuphin                              

Tiêm: Dung dịch tiêm 

  1.  

Naloxon

Tiêm: Dung dịch tiêm  

  1.  

Natri bicarbonat

Tiêm: Dung dịch tiêm  1,4%, 8,4 %

  1.  

Natri calci edetat (E.D.T.A)

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Natri clorid (NaCl)

Tiêm: Dung dịch tiêm 0,9% trong túi dẻo 250ml/500ml/1000ml; Dung dịch tiêm 20% ống 10 ml; dung dịch 10%

  1.  

Natri thiosulfat

Tiêm: Dung dịch tiêm 25%

  1.  

Nelfinavir

Uống: Các dạng

  1.  

Nicardipin

Uống: Các dạng

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

  1.  

Nilutamid

Uống: Các dạng

  1.  

Nitroglycerin

Hệ điều trị qua da: Miếng dán

Tiêm: Dung dịch tiêm

Phun mù: Dung dịch phun 

Đặt dưới lưỡi: viên đặt dưới lưỡi

  1.  

Nitroprussiat

Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm

  1.  

Octreotid

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Oxybuprocain

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt

  1.  

Papaverin

Tiêm: dung dịch tiêm

  1.  

Acid Para-aminobenzoic

Uống: Các dạng                                                       

  1.  

Paroxetin

Uống: Các dạng

  1.  

Pemirolast

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt

  1.  

Penicillamin

Uống: Các dạng

  1.  

Permethrin

Dùng ngoài: Các dạng

  1.  

Phenylephrin

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt                                             

  1.  

Phenytoin

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Phloroglucinol

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Phytomenadion

Uống: Nhũ dịch uống,  Các dạng viên                                                            

  1.  

Pilocarpin

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt 1%  ; 2%                                                                                                                                               

  1.  

Podophyllotoxin

Dùng ngoài: Dung dịch dùng ngoài                                                                                  

  1.  

Polystyren sulfonat

Uống: Bột pha hỗn dịch uống

Bơm trực tràng:  hỗn dịch bơm trực tràng

  1.  

Praziquantel

Uống: Các dạng                                                           

  1.  

Prednisolon + Naphazolin

Thuốc mũi: Dung dịch xịt mũi

  1.  

Pristinamycin              

Uống: Các dạng

  1.  

Procain clohydrat

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Procarbazin

Uống: Các dạng 

  1.  

Promegeston

Uống: Các dạng 

  1.  

Propafenon

Uống: Các dạng                                              

  1.  

Propranolol

Tiêm: Dung dịch tiêm 

  1.  

Protamin

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Quinidin

Uống: Các dạng                                                                                       

  1.  

Quinin

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống: đơn chất hoặc phối hợp với Thiamin

  1.  

Raubasin dihydroergocristin

Tiêm: Dung dịch tiêm                                                

  1.  

Retinol

Thuốc mắt: Thuốc mỡ tra mắt

  1.  

Salbutamol

Tiêm: Dung dịch tiêm

Thuốc đặt: Viên đặt

  1.  

Selegilin

Uống: Các dạng                                                                                 

  1.  

Somatropin

Tiêm: Bột đông khô pha dung dịch tiêm

  1.  

Sotalol

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

Uống: Các dạng                                                                           

  1.  

Sufentanil        

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Sulfamethoxazol 400mg + Trimethoprim 80mg

Tiêm: Dung dịch tiêm truyền

  1.  

Sulfasalazin

Uống: Các dạng

  1.  

Sulproston

Tiêm: Bột đông khô pha tiêm

  1.  

Sumatriptan

Tiêm: dung dịch tiêm

  1.  

Sunitinib

Uống: Các dạng

  1.  

Terbutalin

Tiêm: dung dịch tiêm

  1.  

Tetracain

Thuốc nhỏ mắt: dung dịch                                                                             

  1.  

Tetracosactid

Tiêm:  Hỗn dịch tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp                                                                                                                                                                  

  1.  

Tetrazepam    

Uống: Các dạng

  1.  

Tiaprid

Tiêm: Dung dịch tiêm                                                  

  1.  

Tioguanin (6-Thioguanin)

Uống:  Các dạng                                                                                

  1.  

Topiramat

Uống: Các dạng

  1.  

Topotecan

Tiêm: Bột để pha dung dịch tiêm truyền                                                   

  1.  

Triclabendazol

Uống: Các dạng

  1.  

Trientin

Tiêm:  Các dạng

Uống: Các dạng

  1.  

Trihexyphenidyl

Uống: Các dạng viên, dung dịch uống

  1.  

Tropatepin

Uống: Các dạng

  1.  

Trospium

Uống: Các dạng

  1.  

Urapidil

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Valaciclovir

Uống: Các dạng                                                        

  1.  

Acid Valproic

Tiêm: Bột pha tiêm

  1.  

Vaselin vô trùng

Vaselin vô trùng (dùng trong phẫu thuật, đặt nội khí quản)

  1.  

Verapamil

Uống: Các dạng

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Vigabatrin

Uống: Các dạng                                                               

  1.  

Warfarin

Uống: Các dạng  

  1.  

Xanh methylen

Tiêm: Dung dịch tiêm ống                                                         

  1.  

Zidovudin

Uống: Các dạng

Tiêm: Dung dịch tiêm

  1.  

Zopiclon

Uống: Các dạng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 4392/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc bãi bỏ Quyết định số 33/2008/QĐ-BYT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Quyết định số 34/2008/QĐ-BYT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn sức khoẻ người khuyết tật điều khiển xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người khuyết tật

Y tế-Sức khỏe, Hành chính, Giao thông

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp