Quyết định 240/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ dân số, gia đình và trẻ em ở xã, phường, thị trấn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 240/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 240/2006/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/10/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định240/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 240/2006/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 240/2006/QĐ-TTg NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2006
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN
ĐỐI VỚI CÁN BỘ DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 94/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế tự nguyện có sự hỗ trợ kinh phí của Nhà nước đối với cán bộ dân số, gia đình và trẻ em ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trong thời gian đương nhiệm có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Mức hỗ trợ kinh phí, thời gian thực hiện, nguồn kinh phí và mức phí bảo hiểm y tế tự nguyện
1. Mức hỗ trợ kinh phí:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70.000 đồng/người/năm để mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em cấp xã hưởng mức phụ cấp hàng tháng cao hơn mức lương tối thiểu.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100.000 đồnh/người/năm để mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em cấp xã hưởng mức phụ cấp hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu.
2. Thời gian thực hiện chế độ bảo hiểm y tế tự nguyện có sự hỗ trợ kinh phí của Nhà nước đối với cán bộ dân số, gia đình và trẻ em cấp xã từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ để mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em cấp xã từ nguồn kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
4. Mức phí bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em cấp xã là 100.000 đồng/người/năm.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc mua và cấp thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em cấp xã.
2. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và kiểm tra việc mua và cấp thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em cấp xã.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cân đối và bố trí kế hoạch hàng năm để hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em cấp xã thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ nêu tại Quyết định này; hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỞNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây