Quyết định 2358/QĐ-BYT 2016 về Chương trình vận động và giám sát bảo đảm ATTP giai đoạn 2016-2020

thuộc tính Quyết định 2358/QĐ-BYT

Quyết định 2358/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2358/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành:07/06/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tuyên truyền vận động đảm bảo an toàn thực phẩm
Ngày 07/06/2016, Bộ Y tế đã ra Quyết định số 2358/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn thực hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020.
Theo đó, người sản xuất thực phẩm, người kinh doanh thực phẩm và người tiêu dùng thực phẩm sẽ được tuyên truyền về các tiêu chí an toàn thực phẩm; Các điều kiện đảm bảo sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, tiêu dùng thực phẩm an toàn; Quyền và nghĩa vụ của công dân, người sản xuất, kinh doanh trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm. Đồng thời, thực hiện tuyên truyền, giới thiệu các mô hình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn.
Cũng theo Quyết định này, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội các cấp chủ trì thực hiện việc giám sát, thanh, kiểm tra chấp hành pháp luật an toàn thực phẩm đối với cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm; các cơ quan quản lý Nhà nước về ATTP; các đơn vị sự nghiệp về an toàn thực phẩm…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định2358/QĐ-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 2358/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VẬN ĐỘNG VÀ GIÁM SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

--------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính ph năm 2015;

Căn cứ Luật Mặt trận Tquốc Việt Nam năm 2015;

Căn cLuật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cNghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Y tế;

Căn cứ Chương trình 90/CTrPH/Cp-ĐCTUBTWMTTQVN;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1: Ban hành kèm Quyết định này “Hướng dẫn thực hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020” cho Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3: Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- NĐiều 3;
- TT Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- PTTg Vũ Đức Đ
am (để b/c);
- VPCP - Vụ VX (
để b/c);
- S
Y tế các tnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
- Lưu VT, ATTP.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

 

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VẬN ĐỘNG VÀ GIÁM SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2358/QĐ-BYT ngày 07 tháng 6 năm 2016 ca Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

Thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác bo đm an toàn thực phm và phòng ngừa ngộ độc thực phm trong tình hình mới; căn cứ nội dung Chương trình s 90/CTrPH/CP-ĐCTUBTWMTTQVN ngày 30/3/2016 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tquốc Việt Nam về vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020; Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Chương trình như sau:

I. TUYÊN TRUYỀN VẬN ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM

1. Đối tượng

a) Người sản xuất thực phm thuộc phân cp quản lý;

b) Người kinh doanh thực phẩm thuộc phân cấp quản lý;

c) Người tiêu dùng thực phẩm trên địa bàn qun lý;

2. Nội dung tuyên truyền, vận động:

- Các tiêu chí an toàn thực phẩm;

- Các điều kiện đm bo sn xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, tiêu dùng thực phm an toàn theo quy định của pháp luật phù hp với đi tượng quản lý;

- Quyn và nghĩa vụ ca công dân, người sản xuất, kinh doanh trong việc đảm bo an toàn thực phẩm;

- Tuyên truyền, giới thiệu các mô hình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phm an toàn thuộc phân cấp quản lý.

II. GIÁM SÁT, THANH, KIỂM TRA CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT ATTP:

1. Giám sát:

Mặt trận Tquốc Việt Nam và các tchức chính trị - xã hội các cấp chủ trì thực hiện.

a/ Đối tượng:

- Cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế và theo phân cấp của từng địa phương.

- Các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP: Cục An toàn thực phm, Sở Y tế, Chi cục an toàn vệ sinh thực phm 63 tnh/thành phtrực thuộc TW; Phòng Y tế các quận, huyện;

- Các đơn vị sự nghiệp về an toàn thực phẩm: Các tổ chức chứng nhận hợp quy ATTP; các đơn vị kiểm tra nhà nước thực phẩm nhập khẩu; các cơ sđược chỉ định kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phm; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (tại tuyến tỉnh, nếu được giao chức năng nhiệm vụ về an toàn thực phm), Trung tâm Y tế huyện/quận, Trung tâm Kim nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm1; Trạm y tế xã, phường thị trấn.

b/ Yêu cầu:

Nội dung và nguyên tắc giám sát được quy định cụ thể tại mục 3 phần II của Chương trình số 90/CTrPH/CP-ĐCTUBTWMTTQVN;

Các đơn vị, cơ quan phối hp, hợp tác chuyên môn với đoàn giám sát.

Sở Y tế chỉ đạo thống kê các cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế theo phân cấp của địa phương.

2. Kiểm tra, thanh tra:

- Bộ Y tế, Cục An toàn thực phẩm, Sở Y tế, Chi cục an toàn thực phẩm, Phòng Y tế các quận/ huyện căn cứ tình hình thực tế có thmời đại diện UBMTTQVN các cấp, các tchức thành viên của MTTQVN tham gia các đoàn kiểm tra về an toàn thực phẩm.

- Bộ Y tế, Cục An toàn thực phẩm, SY tế, Chi cục an toàn thực phẩm khi công bkết luận thanh tra, kim tra theo quy định của pháp luật về an toàn thực phm có trách nhiệm gửi một bn sao đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp đtuyên truyền hoặc giám sát.

- Công btên và việc xử lý vi phạm nghiêm trọng pháp luật về an toàn thực phm trên phương tiện truyền thông, báo chí theo quy định của pháp luật và theo quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.

3. Tiếp nhận và xử lý thông tin:

- Cục An toàn thực phm là đơn vị đầu mối của Bộ Y tế tiếp nhận và xlý thông tin, kiến nghị về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

Địa ch: 135 phố Núi Trúc - Quận Ba Đình, Hà Nội.

Phòng công tác Thanh tra

Điện thoại: 04.37368349

Địa chthư điện tử: vfa@vfa.gov.vn

- Sở Y tế tham mưu cho UBND tỉnh phân công đơn vị tiếp nhận và xử lý thông tin, báo cáo giám sát của MTTQVN và các tchức chính trị-xã hội cùng cp, nơi tiếp dân, số điện thoại, địa chthư điện tử tại cp tỉnh, huyện, xã.

III. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Tại Trung ương: Bộ Y tế giao Cục An toàn thực phẩm là đơn vị đầu mối thực hiện các công việc cụ th sau:

- Hằng năm, xây dựng kế hoạch, trin khai, tng hp, báo cáo thực hiện Chương trình phối hợp này.

- Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành tiêu chí an toàn thực phm cho các phường, thị trấn đạt chun đô thị văn minh trong năm 2016;

- Tham mưu kiện toàn Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm trong năm 2016.

- Căn cứ tình hình thực tế, cung cấp tài liệu để hỗ trợ cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn;

- Tổng hợp, đánh giá và báo cáo tiến độ triển khai Chương trình vào 25 tháng 3, 6, 9, 12 trong 2 năm 2016, 2017; Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm vào ngày 25 tháng 6 và tháng 12 hằng năm.

2. Tại địa phương:

- Hằng năm, SY tế căn cứ mục tiêu của Chương trình phối hợp này tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, triển khai, báo cáo thực hiện Chương trình theo lĩnh vực phân công quản lý an toàn thực phm trên địa bàn.

- Sở Y tế phối hợp với sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện, xã triển khai thực hiện Chương trình này.

- Tham mưu bổ sung đại diện của Ủy ban Mặt trận Mặt trận Tổ quốc và một số tổ chức thành viên của Mặt trận tham gia Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phm các cấp trong năm 2016.

- SY tế phối hợp với sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND cấp tỉnh chỉ đạo đưa tiêu chí an toàn thực phẩm (sau khi Bộ Y tế ban hành) vào tiêu chí đánh giá phường, thị trấn được công nhận đạt chun đô thị văn minh.

- SY tế căn cứ tình hình thực tế, chỉ đạo Chi cục an toàn vệ sinh thực phm cung cấp tài liệu đ htrợ cơ sở sản xut, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn theo lĩnh vực được phân cấp quản lý.

- Tng hợp, đánh giá và báo cáo tiến độ triển khai Chương trình vào 20 tháng 3, 6, 9, 12 trong 2 năm 2016, 2017; Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm vào ngày 20 tháng 6 và tháng 12 hằng năm (theo mẫu báo cáo gửi kèm).

Báo cáo gửi về: Cục An toàn thực phẩm

Địa chỉ: 135 phố Núi Trúc - Quận Ba Đình, Hà Nội.

Điện thoại: 04 38463739 fax:

Email: phongtruyenthong@vfa.gov.vn

- Sở Y tế 5 tỉnh: Hà Nam, Lào Cai, Lâm Đồng, Hà Nội, Cần Thơ khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình đặc biệt tham khảo nội dung tại điểm b mục 2 phần IV của Chương trình số 90/CTrPH/CP-ĐCTUBTWMTTQVN.

- Trong quá trình triển khai, các địa phương có vướng mắc cần thông tin kịp thời vBộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để hướng dẫn, giải đáp.

 

Mu báo cáo

(Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-BYT ngày   tháng   năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

UBND tỉnh/thành phố
Sở Y tế
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /BC-…..

Ngày   tháng   năm 2016

 

BÁO CÁO

Thực hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm)

Kính gửi: ……………………………………………………………

I. Thông tin chung:

1. Dân số: ……………………………

7. Số cơ sản xuất, CBTP: ………………….

2. Diện tích: .....................................

8. Số cơ sở KDTP: ………………………….

3. Số huyện/quận: ……………………

9. Số cơ sở dịch vụ ăn uống: ………………

4. S xã: ………; Số xã được công nhận nông thôn mới: ……………

10. Số bếp ăn tập thể: ………………………

5. Số phường/thị trấn: ………; Số phường/thị trấn được công nhận đô thị văn minh: ……..

11. Số cơ sở TĂĐP: ……………………

6. Số thôn/bản/khu dân cư: ………………….

Cộng (7+8+9+10+11): ……………………

II. Công tác chỉ đạo:

TT

Hoạt động

Tuyến xã

Tuyến huyện

Tuyến tỉnh

Số xã có

Tổng số

Số huyện có

Tổng số

 

1.

Có BCĐLN VSATTP do Lãnh đạo UBND làm Trưởng ban

 

 

 

 

 

2.

Có họp BCĐLN hng quý, 6 tháng, năm

 

 

 

 

 

3.

Có Kế hoạch trin khai Chương trình

 

 

 

 

 

4.

Có họp tổng kết, đánh giá:

 

 

 

 

 

 

Hng quý

 

 

 

 

 

 

6 tháng

 

 

 

 

 

 

năm

 

 

 

 

 

III. Các hoạt động của Chương trình:

1. Tuyên truyền, vận động:

TT

Hoạt động

Thôn bản, khu dân cư

Tuyến xã

Tuyến huyện

Tuyến tỉnh

SL/ buổi

TS người tham dự, phạm vi bao phủ

SL/ buổi

TS người tham dự, phạm vi bao phủ

SL/ buổi

TS người tham dự, phạm vi bao phủ

SL/ buổi

TS người tham dự, phạm vi bao phủ

1.

Tổ chức Tháng HĐ vì ATTP

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Nói chuyện

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Tập huấn

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Hội thảo

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Phát thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

6.

Truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

 

7.

Báo viết

 

 

 

 

 

 

 

 

8.

Sản phẩm

Băng rôn, khẩu hiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

áp - phích

 

 

 

 

 

 

 

 

Tờ gấp

 

 

 

 

 

 

 

 

Băng đĩa hình

 

 

 

 

 

 

 

 

Băng đĩa âm

 

 

 

 

 

 

 

 

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

9.

Hoạt động khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Công tác giám sát, kim tra, thanh tra, chấp hành pháp luật ATTP:

2.1. Tng s đoàn kim tra, thanh tra v ATTP.

TT

Tuyến

Tổng số đoàn

Sđoàn có thành phần của MTTQ hoặc thành viên

Gửi kết luận thanh, kim tra tới MTTQ cùng cấp

Scơ sở bị công bố công khai vi phạm ATTP

1.

 

 

 

 

2.

Huyện

 

 

 

 

3.

Tỉnh

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

2.2. Kết quả:

TT

Cơ sở thực phẩm

TSCS hiện có

Số cơ sở được kiểm tra, Tr.tra

Số cơ sở đạt

Tỷ lệ đạt (%)

1.

CS Sản xuất, chế biến TP

 

 

 

 

2.

CS kinh doanh

 

 

 

 

3.

CS dịch vụ ăn uống

 

 

 

 

4.

Bếp ăn tập thể

 

 

 

 

5.

Thức ăn đường phố

 

 

 

 

Cộng (1+2+3+4+5)

 

 

 

 

4.

Số cơ sở vi phạm

 

 

 

 

5.

Xử lý

Số cơ sở bị cảnh cáo

 

 

 

 

Số cơ sở bị phạt tiền

Số tiền

 

 

 

 

Số cơ sở bị hủy SP

Loại SP/SL

 

 

 

 

Cơ sở bị đóng cửa

 

 

 

 

Khác

 

 

 

 

2.3. Kết quả giám sát:

TT

Đơn vị được MTTQ và tchức thành viên giám sát

Số lần/năm

Ghi chú

1.

SY tế

 

 

2.

Chi cục ATVSTP

 

 

3.

Phòng Y tế quận/huyện

 

 

4

Trạm y tế xã/phường

 

 

3. Tiếp nhận và xử lý thông tin:

TT

Tuyến

Có địa chỉ tiếp nhận ý kiến về ATTP (Số lượng/tổng)

Svụ tiếp nhận

Số vụ xử lý

Ghi chú

1.

Tỉnh

 

 

 

 

2.

Huyện

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

4. Hoạt động cấp chng nhn đủ điều kin VSATTP:

TT

Loại cơ sở thực phẩm

Tuyến xã

Tuyến huyện

Tuyến tỉnh

Cấp mới

Tích lũy

Cấp mới

Tích lũy

Cấp mới

Tích lũy

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

 

 

 

6.

 

 

 

 

 

 

 

7.

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

IV. Đánh giá chung:

1. Mục tiêu Chương trình:

- Tỷ lệ khu dân cư, xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, giám sát ATTP?

- Số hộ sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn/ tng số

- Số cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phm cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn/ tổng số

- Số xã được công nhận nông thôn mới đạt tiêu chí ATTP/ tổng số xã nông thôn mới

- Số phường, thị trấn được công nhận đô thị văn minh đạt tiêu chí ATTP/tổng số phường, thị trấn đô thị văn minh.

2. Ưu điểm:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

3. Yếu kém, tn tại:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

4. Kiến nghị:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

 

 

1 Theo Thông tư LT số 51/2015/TTLT-BYT-BNV

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất