Quyết định 1186/QĐ-BYT Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách của Dự án 8

thuộc tính Quyết định 1186/QĐ-BYT

Quyết định 1186/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách Nhà nước năm 2019 của Dự án 8 - Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1186/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành:29/03/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Dự kiến kinh phí cho Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số hơn 80 triệu đồng

Ngày 29/3/2019, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 1186/QĐ-BYT về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 của Dự án 8 - Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.

Theo đó, Kế hoạch bao gồm các mục tiêu cụ thể như sau: 90% các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được kiểm tra, giám sát thực hiện triển khai các dự án; 100% các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương truyền thông các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng; 40% các tỉnh, thành phố được Bộ Y tế, Ban quản lý Chương trình 1125 kiểm tra, giám sát; Trên 60% nội dung truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về chương trình sức khỏe Việt Nam.

Bên cạnh đó, Bộ Y tế còn quy định các nội dung chủ yếu của Kế hoạch gồm: Theo dõi, giám sát và đánh giá thực hiện chương trình; Truyền thông y tế; Phân bổ ngân sách.

Cụ thể, tổng ngân sách dự kiến năm 2019 (không bao gồm truyền thông về an toàn thực phẩm) là 81,9 triệu đồng trong đó ngân sách triển khai các hoạt động tại trung ương là 60,28 triệu đồng (chiếm 73,6%), ngân sách bổ sung có mục tiêu cho địa phương là 21,62 triệu đồng (chiếm 26,4%).

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1186/QĐ-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 1186/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA DỰ ÁN 8- THEO DÕI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG Y TẾ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2230/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 của Dự án 8- Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, cụ thể:

1. Nội dung hoạt động, nhiệm vụ: Có phụ lục chi tiết kèm theo.

2. Thời gian, đối tượng, phạm vi thực hiện, tiến độ và địa bàn triển khai:

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.

- Đối tượng: Toàn bộ người dân.

- Phạm vi thực hiện và địa bàn triển khai: Trung ương và các tnh/thành phố trong cả nước.

3. Cơ quan quản lý: Bộ Y tế.

4. Cơ quan chủ trì thực hiện: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.

5. Cơ quan phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các cơ quan trực thuộc Bộ Y tế; các cơ quan của các Bộ/Ngành có liên quan; Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW.

6. Mục tiêu:

- 90% các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương được kiểm tra, giám sát thực hiện triển khai các dự án/hoạt động;

- 100% các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương truyền thông các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Góp phn đạt được các chỉ tiêu chuyên môn của các dự án thành phần thuộc chương trình, trọng tâm thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam (dinh dưỡng, rèn luyện thể dục thể thao, phòng chống các bệnh không lây nhiễm...).

7. Chi tiêu cụ th:

- 40% tnh, thành phố được Bộ Y tế, Ban quản lý Chương trình 1125 kiểm tra, giám sát; 60% các huyện được Sở Y tế, Ban quản lý Chương trình tỉnh, thành phố được kiểm tra, giám sát;

- 100% các tỉnh, thành phố được tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức triển khai chương trình;

- Trên 60% nội dung truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phchăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ s;

- Tiếp tục trang bị bộ thiết bị truyền thông cho tuyến y tế cơ stại các trạm y tế xã vùng khó khăn;

- Tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm (2016-2018) và Kế hoạch 2 năm (2019-2020) của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

- Ban hành mẫu giám sát, đánh giá chương trình cho các tuyến.

Điều 2. Căn cứ vào nội dung hoạt động và kinh phí đã được phê duyệt, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số chịu trách nhiệm phối hợp với Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, các Vụ, Cục, Tổng cục, Dự án, hoạt động liên quan thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số thống nhất nội dung, tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện.

Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế được giao kinh phí của Dự án có trách nhiệm phê duyệt dự toán chi tiết phần kinh phí được giao và tổ chức thực hiện các hoạt động, thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào kế hoạch này, hướng dẫn các dự án, các đơn vị tại địa phương tổ chức thực hiện theo quy định, bảo đảm hiệu quả và đạt được các mục tiêu của Dự án, hoạt động.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, Bộ Y tế, Chánh Văn phòng Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Các đ/c Thứ trưng (để chỉ đạo);
- K
BNN nơi đơn vị giao dịch;
- Sở Y
tế các tnh, thành phố;
- Lưu: V
T, TT-KT, KH-TC2.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

 

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA DỰ ÁN 8 - THEO DÕI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG Y TẾ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ (KHÔNG BAO GỒM NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM)
(Kèm theo Quyết định số 1186/QĐ-BYT ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế)

 

Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thtướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Chthị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thtướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Công văn số 4028/BKHĐT-TH ngày 14/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Khung hướng dẫn đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và định mức chi Chương trình mục tiêu Y tế- Dân số giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2230/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính vviệc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Bộ Y tế ban hành Kế hoạch hoạt động bng nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 của Dự án 8- Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế (không bao gồm nội dung truyền thông về an toàn thực phm) như sau:

1. Mục tiêu:

+ Mục tiêu chung: Theo dõi, kiểm tra, giám sát đánh giá bo đảm thực hiện Chương trình hiệu quả. Triển khai các hoạt động truyền thông y tế, chủ động góp phần phòng, chống bệnh tật nâng cao sức khỏe người dân và cộng đồng;

+ Mục tiêu cụ thể:

- 90% các tnh, thành phố trực thuộc trung ương được kiểm tra, giám sát thực hiện triển khai các dự án/hoạt động;

- 100% các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương truyền thông các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Góp phần đạt được các ch tiêu chuyên môn của các dự án thành phần thuộc chương trình.

+ Chỉ tiêu cụ th:

- 40% tỉnh, thành phố được Bộ Y tế, Ban qun lý Chương trình 1125 kiểm tra, giám sát; 60% các huyện được Sở Y tế, Ban qun lý Chương trình tnh, thành phố được kiểm tra, giám sát;

- 100% các tỉnh, thành phố được tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức triển khai chương trình;

- Trên 60% nội dung truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ sở;

- Tiếp tục trang bị bộ thiết bị truyền thông cho tuyến y tế cơ sở tại các trạm y tế xã vùng khó khăn;

- Tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm (2016-2018) và Kế hoạch 2 năm (2019-2020) của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

- Ban hành mẫu giám sát, đánh giá chương trình cho các tuyến.

2. Thời gian, đối tượng, phạm vi thực hiện, tiến độ và địa bàn triển khai:

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.

- Đối tượng: Toàn bộ người dân.

- Phạm vi thực hiện và địa bàn triển khai: Trung ương và các tỉnh/thành phố trong cả nước.

3. Nội dung chủ yếu:

3.1 Theo dõi, giám sát và đánh giá thực hiện chương trình

+ Thiết lập và tổ chức thực hiện hthống theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình, Dự án; Tổ chức các đoàn kim tra, giám sát của Bộ Y tế, Ban quản lý Chương trình tại các tỉnh, thành phố. SY tế, Ban qun lý Chương trình tnh, thành phố tổ chức kim tra, giám sát tại tuyến quận, huyện, xã (địa phương xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện của địa phương); Kế hoạch kiểm tra, giám sát của Trung ương theo phụ lục đính kèm.

+ Đào tạo, tập huấn về theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tập huấn nâng cao năng lực qun lý, tổ chức triển khai chương trình và truyền thông về các nội dung của Chương trình:

- Đào tạo, tập huấn, bồi dưng kiến thức cơ bản về nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác chuyên môn của các ngành, các cấp thuộc các dự án, Chương trình. Hoàn thiện tài liệu tập huấn, tổ chức học tập kinh nghiệm trong việc thực hiện chương trình mục tiêu ở trong và ngoài nước.

+ Xây dựng và duy trì hệ thng thông tin quản lý, cơ sở dliệu:

- Xây dựng hệ thống thông tin, số liệu của toàn bộ các dự án thuộc chương trình. Từng bước xây dựng hệ thống thông tin, số liệu của các dự án thuộc chương trình nhằm hài hòa, phù hợp với hệ thống chtiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê y tế và đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành của các cấp quản lý hành chính nhà nước.

- Tổ chức việc thu thập và phối hợp với các hệ cơ sở dliệu khác đthu thập, cập nhật thông tin, số liệu.

+ Khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, điển hình trong việc tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.

+ Tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm (2016-2018) và Kế hoạch 2 năm (2019-2020) của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

+ Ban hành mu giám sát, đánh giá chương trình cho các tuyến.

+ Tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình và các dự án thành phần

- Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn, quy định, thông tư thực hiện chương trình.

- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chương trình, dự án theo qui định.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án tại các cấp.

+ Đánh giá hiệu quả việc cấp thí điểm bộ thiết bị truyền thông cho tuyến y tế cơ sở.

3.2 Truyền thông y tế

+ Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ s, Chương trình Y tế - Dân số trên các phương tiện thông tin đại chúng;

- Thường xuyên cung cấp thông tin dưới nhiều hình thức về các vấn đchuyên môn đến các cấp ủy Đảng, lãnh đạo chính quyền, ban, ngành, đoàn thc cấp, người có uy tín trong cộng đồng, nhằm tạo sự ủng hộ, cam kết mạnh hơn về chính sách, nguồn lực và dư luận xã hội đối với chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ sở, Chương trình Y tế - Dân số.

- Tiếp tục hợp tác với các cơ quan truyền thông đại chúng (báo nói, báo viết, báo hình, báo mạng) của trung ương và địa phương đm bảo thường xuyên đưa tin, bài về chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ sở, Chương trình Y tế - Dân số.

- Tăng cường sự phối hợp và tham gia của các ban, ngành, đoàn thể, tạo sự cam kết, sự ủng hộ và việc lồng ghép vào các hoạt động thường xuyên của ngành, đoàn thể với tuyên truyền vận động các đối tượng thực hiện phòng, chống bệnh tật; đặc biệt là nhng ngành, đoàn thcó thế mạnh đối với các nhóm đối tượng và có mạng lưới xuống tận cơ sở. Duy trì sinh hoạt thường xuyên các hoạt động của các tổ chức, ban ngành, đoàn thể tổ chức và lồng ghép trong hoạt động của ngành, đoàn thể.

- Tổ chức tốt các hoạt động truyền thông tại cộng đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên, tuyên truyền viên của các ngành, đoàn thể và nhng người có uy tín trong cộng đồng.

- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông với các hình thức thích hợp như sinh hoạt câu lạc bộ (câu lạc bộ người bệnh...), tổ chức các cuộc thi nhằm nâng cao nhận thức, tạo hành vi đúng đắn cho vị thành niên, thanh niên, người lao động trẻ thuộc nhóm di cư về kiến thức, hành vi sức khỏe sinh sản, tình dục, phá thai an toàn, phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

- Tổ chức tốt các hoạt động truyền thông thường xuyên và lưu động đến các vùng biển, đảo, vùng sâu, vùng xa.

+ Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông phù hợp với các hoạt động của Chương trình, Dự án: Tổ chức tốt các ngày kỷ niệm (thế giới phòng chống Lao, tim mạch, ung thư…..), ngày lễ; các cuộc thi, liên hoan... nhằm gặp mặt, giao lưu, biểu dương, học tập kinh nghiệm của những cá nhân, tập thể, địa phương điển hình; và các sự kiện truyền thông thông qua các hình thức mít tinh, diễn đàn, phóng sự.

+ Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông:

- Sản xuất, nhân bản và phát hành các tài liệu, ấn phẩm truyền thông (tờ rơi, tờ bướm, tranh nh cổ động, tranh lật, sách mỏng, tập san, tạp chí, đĩa CD,VCD, Radio spots, TV spots...) phù hợp với nội dung chương trình sức khỏe Việt Nam bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ sở, Chương trình Y tế - Dân số.

+ Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác truyền thông, trang thiết bị công nghệ thông tin; Tăng cường năng lực tuyên truyền, vận động thông qua việc đu tư bổ sung trang thiết bị truyền thông cho tuyến xã, tuyến huyện; túi tuyên truyền cho CTV; ưu tiên các xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa và các xã khó khăn.

+ Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế, dân số và an toàn thực phẩm. Xây dựng, duy trì, triển khai đội truyền thông cơ động;

4. Phân bổ ngân sách:

Tổng ngân sách dự kiến năm 2019 (không bao gồm truyền thông về an toàn thực phẩm): 81.900 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách triển khai các hoạt động tại trung ương: 60.280 triệu đồng (73,6%). Chi tiết tại phụ lục 1.

- Ngân sách bổ sung có mục tiêu cho địa phương: 21.620 triệu đồng (chiếm 26,4%, Bộ Y tế đã có Công văn số 5307/BYT-KH-TC ngày 10/9/2018 gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất phương án phân bổ chi tiết ngân sách sự nghiệp cho các Bộ, Ngành, địa phương).

5. Tổ chức thực hiện:

5.1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số:

- Xây dựng kế hoạch hoạt động của Dự án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Tổ chức triển khai có hiệu quả Dự án sau khi được phê duyệt;

- Chủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện dự án;

- Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án;

- Phối hợp với Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, các Vụ, Cục, Tổng cục, Dự án, hoạt động liên quan thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số thống nhất nội dung (phần ngân sách Bộ Y tế quản lý), tổ chức thực hiện.

5.2 Các Vụ, Cục, Tng cục thuộc Bộ Y tế

- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Dự án, Chương trình và các nhiệm vụ chuyên môn khác theo chức năng, nhiệm vụ.

5.3 Các Dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số:

- Đxuất các nội dung, hình thức, phương tiện truyền thông; các nội dung về hội thảo, hội nghị, tập huấn, kiểm tra, giám sát chung của Dự án, Chương trình về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Qun lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.

- Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của Dự án đã được phê duyệt.

- Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số kim tra, đánh giá, kết quả thực hiện Dự án, Chương trình,

6.4 Các Bộ, ngành khác, Sở Y tế các tnh, thành phố trực thuộc trung ương:

- Chủ trì chỉ đạo, hướng dn, tổ chức thực hiện dự án, chương trình ở địa phương, đơn vị;

- Sở Y tế báo cáo UBND tỉnh, thành phố bố trí cân đối đủ nguồn vốn từ ngân sách địa phương và ngân sách hỗ trợ có mục tiêu từ trung ương để thực hiện Dự án;

- Quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án do địa phương, đơn vị quản lý; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Dự án tại địa phương, đơn vị về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số theo quy định;

Bộ Y tế đề nghị các đơn vị, địa phương có liên quan khẩn trương tchức triển khai thực hiện.

 

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA DỰ ÁN 8 - THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG Y TẾ (KHÔNG BAO GỒM NỘI DUNG VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ
(Kèm theo Quyết định số 1186/QĐ-BYT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ Y tế)

 

TT

Đơn vthực hiện và nội dung chính

Dự toán (triệu đồng)

I

Tổng dự toán được giao:

60.280

II

Phân bổ dự toán cho các đơn vị:

60.280

1

Bệnh vin Da liu Trung ương: Truyn thông đặc thù về phòng, chống bệnh phong

200

2

Bệnh viện Phổi Trung ương: Truyền thông đặc thù về phòng, chống bệnh lao

200

3

Viện Sốt rét- KST- Côn trùng TW: Truyền thông đặc thù về phòng, chống bệnh sốt rét

200

4

Cục Y tế dphòng: truyền thông đặc thù về bệnh sốt xuất huyết và các bệnh không lây nhiễm

700

5

Bnh vin K: Truyền thông đặc thù vphòng, chống bệnh ung thư

200

6

Bnh vin Nội tiết TW: Truyền thông đặc thù về phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng chống thiếu hụt I ốt

200

7

Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1: Truyền thông đặc thù về bo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

200

8

Bệnh viện Bạch Mai (đã bao gồm kinh phí phát động chương trình sức khỏe Việt Nam)

1000

9

Cục Quản lý môi trường y tế: Truyền thông đặc thù về y tế trường học

200

10

Viện Vệ sinh dịch tTrung ương: Truyền thông đặc thù về tiêm chng mrng

1.000

11

Tng cục Dân số - kế hoạch hóa gia đình: Truyn thông đặc thù về DS-KHHGĐ (2.000 triệu đồng) và xây dựng, duy trì hệ thống thông tin qun lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành DS-KHHGD (1.000 triệu đồng)

3.000

12

Cục Quản lý khám, chữa bệnh: Truyền thông đặc thù về phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đng

200

13

Bệnh viện Lão khoa Trung ương: Truyền thông đặc thù về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

200

14

Viện Dinh dưỡng: Truyền thông đặc thù về phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em

200

15

Cục Phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông đặc thù về phòng, chống HIV/AIDS

500

16

Viện Huyết học TM TƯ: Truyền thông đặc thù về phòng, chống bệnh lý huyết học và vận động hiến máu tình nguyện

500

17

Bệnh viện Tâm thần TW 2: Khảo sát dịch t học lâm sàng các rối loạn tâm thn thường gặp tại các tnh phía Nam

500

18

Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh

200

19

Viện Pasteur TP Nha Trang

200

20

Văn phòng Bộ Y tế: Truyền thông trên cổng thông tin Bộ Y tế

300

21

Văn phòng 1125

50.380

III. Nội dung chi tiết các hoạt động:

TT

Tên hoạt động

Tng kinh phí (triệu đồng)

Nội dung và dự kiến kết qu

Đơn vị ch trì

Đơn vị phối hợp

Ghi chú (Hình thức thực hiện)

 

I

Các hoạt động theo dõi, giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

7.750

 

 

 

 

 

1

Tổ chức các lớp tập huấn về công tác kế hoạch, Tài chính, qun lý, truyền thông giáo dục sức khỏe, hành chính của Chương trình. Dự án

400

Các lớp tập huấn chuyên môn

Văn phòng 1125

Các Vụ, Cục, Tổng cục, Dự án, đơn vị liên quan

Tự thực hiện

 

2

Tổ chức hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Chương trình

500

Các hội nghị, hội thảo

Văn phòng 1125

Tự thực hiện

 

3

Tổ chức các hội nghị sơ kết, hội nghị tổng kết của các dự án, hoạt động

800

Các hội nghị, hội tho

Văn phòng 1125

Tự thực hiện

 

4

Giao ban Ban quản lý Chương trình, Giao ban Văn phòng thường trực Ban quản lý Chương trình

100

Các cuộc hp giao ban

Văn phòng 1125

Tự thực hiện

 

5

Phối hợp với Đoàn thanh niên Bộ Y tế tập huấn kiến thức về truyền thông Chương trình sức khỏe Việt Nam, Y tế cơ sở cho đoàn viên thanh niên

150

Các lớp tập huấn

Đoàn TNCSHCM Bộ Y tế

Tthực hiện

 

6

Kiểm tra, giám sát Dự án tại địa phương, đơn vị

1.000

Các đoàn kim tra, giám sát

Văn phòng 1125

Tự thực hiện

 

7

Cung cấp thông tin y tế cho phóng viên y tế và Tổ chức đưa phóng viên đi thực tế

200

Các buổi hp báo, các cuộc hp chuyên đ, các chuyến công tác đưa phóng viên đi thực tế và viết bài

Văn phòng 1125

Tự thực hiện

 

8

Mua và cấp phát túi truyền thông cho tuyến y tế cơ sở (phụ lục danh mục chi tiết kèm theo)

4.000

 

Văn phòng 1125

Thực hiện theo quy định hiện hành

 

4

In ấn, phô tô tài liệu chuyên môn, vận chuyển các tài liệu chuyên môn của Dự án, chương trình. Văn phòng phẩm cho các hoạt động chuyên môn của Chương trình, phần mềm diệt virut cho các trang thiết bị thuộc Văn phòng 1125.

100

 

Văn phòng 1125

 

Thực hiện theo quy định hiện hành

 

10

Bnh viện Tâm thần Trung ương 2 khảo sát dch t hc lâm sàng các bệnh rối lon tâm thần thường gp ti các tnh phía nam

500

 

Bệnh viện Tâm thần TƯ 2

 

Thực hiện theo quy định hiện hành

 

II

Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng

43.430

Thực hiện các hoạt động truyền thông về Chương trình Sức khỏe Việt Nam (SKVN), Bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân (BPCSSKTD), Y tế cơ sở (YTCS) và các nội dung thuộc CTMT Y tế - Dân số

 

A

Đài truyền hình, Đài phát thanh

24.780

y dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phbiến kiến thức truyền thông về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuc CTMT Y tế - Dân số

Văn phòng 1125

Các Vụ, Cục, Tng cục, Dự án, đơn vị liên quan

Thực hiện theo quy định hiện hành

 

1

Đài Truyền hình Việt Nam

10.950

 

1,1

Kênh VTV1

2.899

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

1.099

 

 

Truyền thông năm 2019

1.800

 

1,2

Kênh VTV2

1.893

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

893

 

 

Truyền thông năm 2019

1.000

 

1,3

Chương trình VTV 24 giờ

1.500

 

1,4

Kênh VTV5

1.300

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

500

 

 

Truyền thông năm 2019

800

 

1,5

Kênh VTV8 (miền Trung và Tây Nguyên)

1.464

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

664

 

 

Truyền thông năm 2019

800

 

1,6

Kênh VTV9 (TP HCM và Đông Nam Bộ)

1.894

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

1.094

 

 

Truyền thông năm 2019

800

 

2

Đài Tiếng nói Việt Nam

1.200

 

 

 

 

 

2,1

Ban thời sự (VOV1)

300

Xây dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phổ biến kiến thức truyền thông về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các ni dung thuộc CTMT Y tế - Dân số

Văn phòng 1125

Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

Hợp đồng trách nhiệm với các Ban, Trung tâm của VOV

 

2,2

Ban Văn hóa - Xã hội (VOV2)

300

 

 

 

 

 

2,3

Kênh VOV giao thông

300

 

 

 

 

 

2,4

Kênh Sức khỏe và ATTP

300

 

 

 

 

 

3

Thông tấn xã Việt Nam

3.000

 

 

 

 

 

3,1

Truyền hình thông tấn

2.800

 

 

 

 

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

2.000

Xây dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phổ biến kiến thức truyền thông về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế - Dân số

Văn phòng 1125

Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

Thực hiện theo quy định hiện hành

 

 

Truyền thông năm 2019

800

 

3,2

Báo điện tử Vietnam Plus

200

Các bài báo, tin, ảnh, phóng sự, tọa đàm, ký sự... tuyên truyền về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân s

Hợp đồng trách nhiệm với Báo điện t Vietnam Plus

 

4

Trung tâm Phát thanh - Truyền hình Quân đội

1.100

Xây dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phổ biến kiến thức truyền thông về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân s

Văn phòng 1125

Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

 

 

4,1

Kênh Truyền hình Quốc phòng Việt Nam và Chương trình Truyền hình Quân đội phát trên kênh VTV

800

Thực hiện theo quy định hiện hành

 

4,2

Phát thanh Quân đội

300

Hợp đồng trách nhiệm với Trung tâm PTTH

 

5

Truyền hình Quốc hội Việt Nam

700

Thực hiện theo quy định hiện hành

 

6

Đài TH TP Hồ Chí Minh (kênh HTV9)

1.655

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

855

 

 

Truyền thông năm 2019

800

 

7

Đài TH Vĩnh Long (Kênh THVL1)

1.535

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

735

 

 

Truyền thông năm 2019

800

 

8

Đài TH Bình Dương (Kênh BTV1)

1.605

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

805

 

 

Truyền thông năm 2019

800

 

9

Đài TH Cần Thơ (Kênh THTPCT)

1.535

 

 

Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

735

 

 

Truyền thông năm 2019

800

 

10

Truyền hình VTV cab10

800

 

11

Truyền hình Công an nhân dân

700

 

B

Các báo điện tử, báo viết

6.100

 

 

 

 

 

1

Báo Nhân dân

1.000

 

 

 

 

 

1,1

Báo Nhân dân

200

Các bài báo, tin, ảnh, phóng s, tọa đàm, ký sự... tuyên truyền về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân số

Văn phòng 1125

Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

Hợp đồng trách nhiệm với Báo Nhân dân

 

1,2

Truyền hình nhân dân

800

Xây dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phổ biến kiến thức truyền thông về về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân số

Văn phòng 1125

Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

Thực hiện theo quy định hiện hành

 

2

Cng Thông tin điện tử Chính ph

200

Các bài báo, tin, ảnh, phóng s, tọa đàm, ký sự... tuyên truyền về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân số

Văn phòng 1125

Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

Hợp đồng trách nhiệm với Báo, tạp chí hoặc cơ quan chủ qun của Báo, Tạp chí

 

3

Báo Đại biu Nhân dân

200

 

4

Báo điện tử Vnexpress

200

 

5

Báo đin t Dân trí

200

 

6

Báo điện tử Vietnamnet

200

 

7

Báo Tuổi tr

200

 

8

Báo Thanh niên

200

 

9

Báo Lao động

200

 

10

Báo Tiền phong

200

 

11

Báo Công an nhân dân

200

 

12

Báo Quân đội nhân dân

200

 

13

Báo Người Lao đng

200

 

14

Báo Hà Nội mới

200

 

15

Báo Sài gòn Giải phóng

200

 

16

Báo Phụ nữ Vit Nam

200

 

17

Báo Tui trẻ thủ đô

200

 

18

Báo Công thương

200

 

19

Báo Kinh tế Việt Nam

200

 

20

Báo Hải quan

200

 

21

Báo Công lý

200

 

22

Tạp chí cộng sản

200

 

23

Báo Điện tử Đảng cộng sản

200

 

24

Báo Sức khỏe cộng đồng

200

 

25

Thời báo Kinh tế Việt Nam

200

 

26

Tạp chí Tuyên giáo

300

 

C

Các báo, tạp chí, cổng TTĐT ngành y tế

12.550

 

 

 

 

 

1

Báo Sức khỏe & Đời sống (kinh phí truyền thông trên Báo SKĐS năm 2016-2017)

10.050

 

Văn phòng 1125

Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

Hợp đồng trách nhiệm với Báo, tạp chí hoặc cơ quan chủ qun của Báo, Tạp chí

 

2

Báo Sức khỏe & Đời sống (kinh phí truyền thông năm 2019)

500

Các bài báo, tin, ảnh, phóng sự, ta đàm, ký sự... tuyên truyền về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế - Dân số

 

3

Báo Gia đình và Xã hội

500

 

4

Tạp chí AIDS và cộng đồng

500

 

5

Truyền thông trên Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế

300

Văn phòng Bộ

 

6

Truyền thông trên trang cpcs.vn và Fanpage “Hạnh phúc gia đình”

200

Văn phòng 1125

 

7

Truyền thông hợp tác quốc tế y tế

500

 

Vụ HTQT

VP1125

 

 

III

Tổ chức các sự kiện và truyền thông đặc thù nhân các ngày, tuần, tháng cao điểm của các dự án, hoạt động

9.100

 

 

 

 

 

1

Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhim nguy hiểm và một sbệnh không lây nhiễm phổ biến

3.100

 

Các đơn vị qun lý nhà nước và các đơn vị chủ trì triển khai thực hiện các dự án, hoạt động thuộc Chương trình theo Quyết định số 5888/QĐ-BYT

Văn phòng 1125

Thực hiện theo quy định hiện hành

 

1.1

bệnh phong

200

 

 

1.2

bệnh lao

200

 

 

1.3

bệnh sốt rét

200

 

 

1.4

bệnh sốt xuất huyết và các bệnh không lây nhiễm (Cục YTDP)

700

 

 

1.5

bệnh ung thư

200

 

 

1.6

bệnh đái tháo đường và phòng chống các ri loạn do thiếu I-ốt

200

 

 

1.7

bệnh tâm thn

200

 

 

1.8

bệnh tim mạch: bệnh phi tc nghẽn mạn tính và hen phế qun (trong đó đã bao gồm kinh phí phát động chương trình sức khỏe Việt Nam)

1.000

 

 

1.9

bệnh tật trường học

200

 

 

2

Dự án 2: Tiêm chng mrộng

1.000

 

 

3

Dự án 3: Dân số và phát triển

3.600

 

 

3.1

dân số- kế hoạch hóa gia đình (bao gm nội dung truyn thông đặc thù về DS-KHHGĐ và xây dựng, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số):

3.000

 

 

3.2

phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đồng

200

 

 

3.3

chăm sóc sức khe người cao tuổi

200

 

 

3.4

cải thiện tình trạng dinh dưỡng

200

 

 

4

Dự án 5: Phòng chống HIV/AIDS

500

 

 

5

Dự án 6: Đảm bo máu an toàn và phòng, chống một số bệnh lý huyết học

500

 

 

6

Các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai các hoạt động truyền thông

400

 

 

6.1

Vin Pasteur TP H Chí Minh

200

 

 

 

 

 

6.2

Viện Pasteur TP Nha Trang

200

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

60.280

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VÀ CẤU HÌNH TÚI TRUYỀN THÔNG CHO TUYẾN Y TẾ CƠ S
(Kèm theo Quyết định số 1186/-BYT ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế)

 

STT

Danh mục hàng hóa và cấu hình

Đơn vị tính

Số lượng

Dự toán (VND)

1

Túi truyền thông cho tuyến y tế s, mỗi túi gồm:

1. Bộ thu, phát kèm âm li (01 bộ), gồm:

- Bộ khuếch đại (Loa liên amply): 01 bộ

- Dây đeo loa: 01 chiếc;

- Micro không dây: 01 chiếc

- Bộ đổi nguồn- sạc: 01 chiếc

- Điều khiển từ xa: 01 chiếc;

- Dây Aux kết nối âm thanh: 01 chiếc

- Sách hướng dẫn sử dụng: 01 quyển.

2. Ba lô chuyên dụng (túi đựng): 01 chiếc

3. Bộ USB và cứng di động để lưu trữ (thu thập dữ liệu, chuyn đổi dữ liệu, ghi vào usb và ổ cứng): 01 bộ

4. TV Box (01 bộ), gồm:

- Thân máy (TV box): 01 chiếc;

- Điều khiển từ xa: 01 chiếc;

- Dây nguồn, cáp nối và phụ kiện đồng bộ: 01 bộ.

Bộ

354

4.000.000.000

 

 

PHỤ LỤC

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019 CỦA DỰ ÁN 8: THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ Y TẾ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ (KHÔNG BAO GỒM HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM)

 

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tnh, thành phố

Tổng cộng

A

CÁC TỈNH THÀNH PHTRỰC THUỘC TƯ

21.616

1

VÙNG MIỀN NÚI PA BC

6.099

1

Giang

593

2

Tuyên Quang

262

3

Cao Bng

598

4

Lạng Sơn

439

5

Lào Cai

546

6

Yên Bái

370

7

Thái Nguyên

270

8

Bắc Kạn

283

9

Phú Thọ

465

10

Bc Giang

395

11

Hòa Bình

415

12

Sơn La

556

13

Lai Châu

412

14

Điện Biên

495

II

ĐNG BNG SÔNG HỒNG

3.889

15

Hà Nội

876

16

Hải Phòng

435

17

Quảng Ninh

379

18

Hi Dương

398

19

Hưng Yên

242

20

Vĩnh Phúc

205

21

Bắc Ninh

189

22

Hà Nam

174

23

Nam Định

344

24

Ninh Bình

218

25

Thái Bình

429

III

MIN TRUNG

6.143

26

Thanh Hóa

1.305

27

Nghệ An

920

28

nh

393

29

Quảng Bình

288

30

Qung Trị

311

31

Thừa Thiên Huế

228

32

Đà Nng

150

33

Qung Nam

516

34

Quảng Ngãi

626

35

Bình Định

388

36

Phú Yên

268

37

Khánh Hòa

260

38

Ninh Thuận

150

39

Bình Thuận

240

IV

TÂY NGUYÊN

1.589

40

Đăk Lăk

276

41

Đăk Nông

107

42

Gia Lai

533

43

Kon Tum

403

44

Lâm Đồng

270

V

ĐÔNG NAM BỘ

1.358

45

Hồ Chí Minh

483

46

Đồng Nai

256

47

Bình Dương

137

48

Bình Phước

166

49

Tây Ninh

143

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

173

VI

ĐNG BNG SÔNG CỬU LONG

2.538

51

Long An

288

52

Tiền Giang

259

53

Bến Tre

246

54

Trà Vinh

158

55

Vĩnh Long

164

56

Cần Thơ

128

57

Hậu Giang

111

58

Sóc Trăng

164

59

An Giang

234

60

Đồng Tháp

216

61

Kiên Giang

318

62

Bạc Liêu

100

63

Cà Mau

152

 

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1186/QĐ-BYT ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế)

 

Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 4756/QĐ-BYT ngày 23/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Ban Qun lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 5289/QĐ-BYT ngày 24/11/2017 của Bộ trưng Bộ Y tế về việc phê duyệt nhân sự Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông báo số 1014/TB-BYT của Bộ Y tế thông báo ý kiến kết luận của Bộ trưởng tại cuộc họp triển khai Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020;

Bộ Y tế ban hành kế hoạch kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019 như sau:

1. Mục tiêu

Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế hoạch 5 năm, kế hoạch năm 2017, 2018, 2019, phương án phân bổ ngân sách và kết quả triển khai của các Dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tại các tỉnh, thành phố, đơn vị. Đồng thời, ghi nhận nhng khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tại địa phương để có các giải pháp kịp thời nhằm tháo gvà hỗ trợ các địa phương triển khai đạt mục tiêu và hiệu qucủa Chương trình.

2. Phạm vi thực hiện: Các đơn vị triển khai Dự án, hoạt động tại Trung ương và các tỉnh, thành phố trong cả nước.

3. Thời gian thực hiện: Năm 2019

4. Thành phần tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát

- Lãnh đạo Bộ Y tế;

- Đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính;

- Đại diện Cục Y tế dự phòng

- Đại diện Cục Quản lý khám, chữa bệnh;

- Đại diện Cục An toàn thực phẩm

- Đại diện Cục Phòng chống HIV/AIDS

- Đại diện Tng cục Dân số

- Đại din VSức khỏe, Bà mẹ - Trẻ em

- Văn phòng Thường trực Ban Quản lý Chương trình;

- Đại diện các Dự án, hoạt động có liên quan.

- Đại diện các Bộ, Ngành có liên quan.

Tùy vào mục đích, yêu cầu và nội dung kiểm tra, giám sát thì từng đoàn công tác sđược bố trí các thành phần liên quan, đảm bảo đầy đủ, tinh gọn và hiệu quả.

5. Nội dung kiểm tra, giám sát

- Xây dựng và ban hành kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 để triển khai thực hiện Quyết định 1125/QĐ-TTg.

- Xây dựng kế hoạch năm 2017, năm 2018 và năm 2019, phương án phân bngân sách (bao gồm cả ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu và ngân sách địa phương bố trí đtriển khai các hoạt động của Chương trình).

- Kết quả triển khai của các Dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tại các tỉnh, thành phố.

- Lồng ghép việc triển khai thực hiện các dự án, hoạt động của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số với các Chương trình, Dự án khác.

- Nhng khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tại địa phương.

- Đề xuất, kiến nghị của địa phương.

6. Thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát

6.1. Kim tra, giám sát tại địa phương

6.1.1 Kiểm tra, giám sát thường xuyên theo kế hoạch: chọn đại diện mỗi vùng sinh thái 02 tỉnh/7 vùng.

a. Vùng núi phía Bắc (Vĩnh Phúc, Thái Nguyên).

- Trưởng đoàn: GS.TS Nguyễn Viết Tiến - Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế;

- Đơn vị đầu mối thực hiện: Vụ Kế hoạch - Tài chính;

- Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

b. Vùng Đồng bng Sông Hồng (Nam Định, Ninh Bình).

- Trưởng đoàn: GS.TS Nguyền Viết Tiến - Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế;

- Đơn vị đầu mối thực hiện: Tổng cục Dân số;

- Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

c. Miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An).

- Trưng đoàn: TS Trương Quốc Cường - Thứ trưởng Bộ Y tế;

- Đơn vị đầu mối thực hiện: Cục An toàn thực phẩm;

- Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

d. Duyên Hải Nam Trung bộ (Quảng Nam, Đà Nng).

- Trưởng đoàn: PGS.TS Nguyn Trường Sơn - Thứ trưng Bộ Y tế;

- Đơn vị đầu mối thực hiện: Vụ Kế hoạch - Tài chính;

- Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

e. Tây Nguyên (Đắc Nông, Lâm Đồng).

- Trưng đoàn: GS.TS Nguyễn Viết Tiến - Thứ trưng Thường trực Bộ Y tế;

- Đơn vị đầu mối thực hiện: Tổng cục Dân số;

- Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

g. Vùng Đông Nam Bộ (Bến Tre, Tiền Giang).

- Trưng đoàn: PGS.TS Nguyn Thị Kim Tiến - Bộ trưng Bộ Y tế;

- Đơn vị đầu mối thực hiện: Cục Phòng chống HIV/AIDS;

- Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

h. Đồng bng Sông Cửu Long (Hậu Giang, Kiên Giang).

- Trưởng đoàn: PGS.TS Nguyn Trường Sơn - Thứ trưởng Bộ Y tế;

- Đơn vị đầu mối thực hiện: Cục Y tế dự phòng;

- Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

6.1.2 Kiểm tra, giám sát theo lịch của Lãnh đạo Bộ và các Bộ, Ngành liên quan (nếu có).

6.2. Kim tra, giám sát các đơn vị triển khai tại trung ương

a. Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh, Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh

- Thành phần: Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng thường trực, Đại diện các Vụ, Cục và đơn vị liên quan (06 người).

- Thời gian: 02 ngày, dự kiến tháng 3/2019.

b. Viện Vệ sinh dịch t Tây Nguyên.

- Thành phần: Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - i chính; Văn phòng thường trực, Đại diện các Vụ, Cục và đơn vị liên quan (06 người).

- Thời gian: 02 ngày, dự kiến tháng 3/2019.

c. Dự án Phòng chống lao; Dự án Đảm bảo máu an toàn và PC một số bệnh lý huyết học; Dự án An toàn thực phẩm, Dự án phòng chống HIV/AIDS, Hoạt động phòng chống sốt rét, phòng chống sốt xuất huyết.

- Thành phần: Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng thường trực, Đại diện các Vụ, Cục và đơn vị liên quan (06 người).

- Thời gian: Mỗi Dự án, hoạt động 01 buổi, dự kiến tháng 3-4/2019.

d. Viện Pasteur Nha Trang.

- Thành phần: Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng thường trực, Đại diện các Vụ, Cục và đơn vị liên quan (06 người).

- Thời gian: 02 ngày, dự kiến tháng 4-5/2019.

7. Kinh phí:

Kinh phí chi cho hoạt động kiểm tra, giám sát được lấy từ kinh phí của Dự án 8 Theo dõi, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình và truyền thông về y tế và các Dự án khác thuộc Chương trình.

8. Tổ chức thực hiện

Đơn vị đầu mối thực hiện các đoàn kiểm tra, giám sát chđộng xây dựng kế hoạch, thời gian, thành phần cụ thể đoàn kiểm tra, giám sát báo cáo Trưởng đoàn để triển khai thực hiện; Phối hợp với Văn phòng thường trực Ban quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số để xây dựng dự toán kinh phí cho đoàn kiểm tra, giám sát; và tổng hợp kết quả công tác (báo cáo giám sát) gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng thường trực Ban quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trước ngày 31/10/2019 (đồng thời qua địa ch email quangmoh@yahoo.com.vn) để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ và các Bộ, ngành liên quan.

Đnghị các Vụ, Cục, Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, Thủ trưng các cơ quan, đơn vị liên quan và các ông, bà có tên được giao nhiệm vụ trong kế hoạch nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe