Thông tư 09/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 23/2007/NĐ-CP về mua bán hàng hóa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 09/2007/TT-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2007/TT-BTM |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 17/07/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Doanh nghiệp, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư09/2007/TT-BTM tại đây
tải Thông tư 09/2007/TT-BTM
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 09/2007/TT-BTM NGÀY 17 THÁNG 07 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2007/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2007 QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN
MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 tháng 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 như sau:
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP có quyền đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá (sau đây gọi tắt là Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
2. Thực hiện quyền xuất khẩu
2.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu, thực hiện quyền xuất khẩu như sau:
a) Được xuất khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu (Mục I Phụ lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm ngừng xuất khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu (khoản A Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện xuất khẩu theo lộ trình đã quy định.
c) Được trực tiếp mua hàng hoá của thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc có quyền phân phối hàng hoá đó để xuất khẩu.
d) Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu không được lập cơ sở để thu mua hàng xuất khẩu.
3. Thực hiện quyền nhập khẩu
3.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, thực hiện quyền nhập khẩu như sau:
a) Được nhập khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu (Mục II Phụ lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm ngừng nhập khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu (Khoản A Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện nhập khẩu theo lộ trình đã quy định.
c) Được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
d) Được bán mỗi nhóm hàng nhập khẩu cho một thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc có quyền phân phối nhóm hàng đó. Thương nhân này do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tự lựa chọn và đăng ký với cơ quan cấp phép có thẩm quyền. Mỗi nhóm hàng bao gồm các mặt hàng thuộc một Chương của Biểu thuế nhập khẩu.
3.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu không được lập cơ sở để phân phối hàng nhập khẩu.
4. Thực hiện quyền phân phối
4.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền phân phối, thực hiện quyền phân phối như sau:
a) Được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hoá sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, trừ hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa không được quyền phân phối (khoản A Mục II Phụ lục số 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa phân phối theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hóa theo lộ trình đã quy định.
4.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép hoạt động bán buôn, bán lẻ thực hiện bán buôn, bán lẻ theo đúng quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép lập cơ sở bán lẻ (bao gồm cả cơ sở bán lẻ thứ nhất) không được thực hiện bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ đã được cấp phép.
4.3. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Việc lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ vào số lượng các cơ sở bán lẻ, sự ổn định của thị trường, mật độ dân cư trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt cơ sở bán lẻ; sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch của tỉnh, thành phố đó.
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư có nội dung thành lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo hướng dẫn tại điểm d khoản 4 Mục II Thông tư này.
II. CẤP GIẤY PHÉP ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
LIÊN QUANTRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
1. Trường hợp chỉ đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam chỉ để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam chỉ bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư.
Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;
- Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền căn cứ vào quy định tại Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM để cấp hoặc bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư, không cần chấp thuận của Bộ Thương mại.
2. Trường hợp lần đầu đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam có đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;
- Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
3. Trường hợp bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư đề nghị bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh.
a) Cấp Giấy phép kinh doanh
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ1 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;
+ Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP1 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ2 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép kinh doanh đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh liên quan đến nội dung kinh doanh mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
c) Cấp lại Giấy phép kinh doanh
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ3 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Văn vản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh hoặc bản giải trình lý do bị rách, nát, cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp lại bản mới Giấy phép kinh doanh với nội dung đúng như nội dung Giấy phép kinh doanh đã cấp.
4. Trường hợp lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
a) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ5 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị được sửa đổi, bổ sung.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ liên quan đến nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ, Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
c) Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Việc cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện như quy định đối với việc cấp lại Giấy phép kinh doanh hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Mục II Thông tư này.
d) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã thành lập theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
+ Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban hành kèm theo Thông tư này.
III. THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong các trường hợp sau:
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá có hành vi vi phạm quy định của pháp luật theo đó phải thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Định kỳ hàng quý, trước ngày 15 của tháng đầu tiên Quý kế tiếp, cơ quan cấp phép có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Bộ Thương mại về tình hình cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi các Giấy phép đã cấp cho các dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá và các kiến nghị, đề xuất theo Mẫu BC hướng dẫn tại Thông tư này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương phản ánh về Bộ Thương mại để kịp thời xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Danh Vĩnh
Mẫu MĐ-1: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ………………Website (nếu có);...............................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:........................................................................................................................Nam/Nữ:.....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:
I. .........
II. ............
(Ghi các hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007. Trường hợp có đề nghị lập cơ sở bán lẻ thứ nhất thì ghi thêm nội dung sau:
III. Lập cơ sở bán lẻ:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................
2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................
Điện thoại:............................. Fax:.............. Email: ………………Website (nếu có):.......................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................Nam/Nữ
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.......................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ……………………………………………………….......)
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……......
Mẫu MĐ-2: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH
(thay đổi lần thứ......)
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:……………………………………….Fax:………………………………………….......
Email: ……………………………………………Website (nếu có): ……………………………....
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:.......................................................................................................................Nam/Nữ.......
Chức danh:...........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung (ghi nội dung cần sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP)
2. Lý do sửa đổi, bổ sung
………………………………………….............................................................................................
3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung kinh doanh đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung)
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……….
Mẫu MĐ-3: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH/GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ....
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày........................................................
(trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh)
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ....................do..............................cấp ngày......................................... (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....
Điện thoại:…………………….Fax:……………………Email:………………Website (nếu có):....
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:
Họ và tên:.........................................................................................................................Nam/Nữ:....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số...với lý do sau:
1.……………………….
2………………………..
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……….
…………
Mẫu MĐ-4: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố) Điện thoại:………………….Fax:……………Email: ……………………Website (nếu có):...........
2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..........................Nam/Nữ...................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp).....................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................................
3. Tổng số cơ sở bán lẻ đã được thành lập trên phạm vi toàn quốc: (liệt kê toàn bộ các cơ sở bán lẻ đã được thành lập lần lượt theo thứ tự thời gian trong đó nêu rõ: số thứ tự, số Giấy phép, ngày tháng cấp phép, địa chỉ của từng cơ sở bán lẻ đã được cấp phép)
Đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ với nội dung sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa).........................................................................................
2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)...................
Điệnthoại:............................. Fax: Email:..........................................................................................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa).....................................................................................Nam/Nữ.....
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
4. Số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập (ghi rõ số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập. Số thứ tự này là số thứ tự liền kề với số thứ tự của cơ sở bán lẻ mà doanh nghiệp đã được cấp phép thành lập ngay trước đó, tính trên phạm vi toàn quốc).
5. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ………………………………………………………........
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……......
Mẫu MĐ-5: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ…..
(thay đổi lần thứ…..)
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....
Điện thoại:…………Fax:………………Email: …...........Website (nếu có): ....................................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:
Họ và tên:..........................................................................................................................Nam/Nữ....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số .............
với nội dung sau:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính; tên địa chỉ của cơ sở bán lẻ: (ghi đầy đủ tên trụ sở mới; số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở mới).
- Trường hợp thay đổi họ tên, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu cơ sở bán lẻ (ghi cụ thể các thông tin liên quan về nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung)
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ (ghi các nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung)
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung).
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2………..
Mẫu GP-1. Giấy phép kinh doanh |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
______________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa điểm, ngày…tháng…năm...... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH
Số:.......
Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Cấp thay đổi lần thứ ...: ngày …tháng …năm…
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số......................do........cấp ngày.....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).
Đã đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá tại Việt Nam với nội dung sau:
I. Nội dung kinh doanh:
(Cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi các hoạt đông kinh doanh được phép thực hiện)
II. Cơ sở bán lẻ thứ nhất:
(Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh không gắn với việc thành lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi rõ nội dung phần này: không thành lập. Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi đầy đủ nội dung phần này như sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................
2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Điện thoại: ......................... Fax: ........................................Email......................................................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................................................Nam/Nữ:...
Sinh ngày ......tháng....................năm.................quốc tịch..................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ...........................................................................................)
III. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm…........
IV. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại ....(tên Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh)./.
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cách ghi số Giấy phép kinh doanh:
- Số Giấy phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư và “- KD”.
- Ví dụ: doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là 411002200001; đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thì số Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - KD )
Mẫu GP-2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
______________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Số:.................
Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Cấp thay đổi lần thứ .....: ngày …tháng …năm…
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số......................do..............cấp ngày..............................
Giấy phép kinh doanh số................................do...........cấp ngày.......................................(nếu có)....
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................................................................................................................................................
Đã đăng ký thành lập cơ sở bán lẻ với nội dung sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................
2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Điện thoại: ......................... Fax: ........................................Email......................................................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................Nam/Nữ………........................
Sinh ngày ... .tháng.... năm.................Quốc tịch: ……………………………………...................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ:
(Cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi nội dung hoạt động được phép thực hiện)
5. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm..............
6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại.... (tên Cơ quan cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ).
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cách ghi số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
- Số Giấy phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư và “- BL” và số thứ tự cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập được nêu tại Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp.
- Ví dụ: Doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là: 4110022000001 đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ ba tính trên phạm vi toàn quốc thì số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - BL03 )
Mẫu BC. Mẫu báo cáo của cơ quan cấp phép |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_______________________
Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
Kính gửi: Bộ Thương mại
TÌNH HÌNH CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HOÁ
(Từ ngày.....tháng...năm đến ngày....tháng....năm)
1/ Tình hình cấp Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên nước ngoài |
Xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
Phân phối - Bán buôn - Bán lẻ - Cơ sở bán lẻ |
|
|
|
Các dịch vụ khác: - Giám định thương mại - ...... |
|
|
|
2/ Tình hình sửa đổi, bổ sung Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên nước ngoài |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
Phân phối - Bán buôn - ................ |
|
|
|
|
Các dịch vụ khác: - Giám định thương mại - ...... |
|
|
|
|
3/ Tình hình thu hồi Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên nước ngoài |
Lý do thu hồi |
Xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
Phân phối - Bán buôn - ................ |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
4/ Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp đã được cấp phép
5/ Đề xuất và kiến nghị
THỦ TRƯỞNG
Người lập báo cáo: ……... CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
Điện thoại liên hệ: ……… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
THE MINISTRY OF TRADE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 09/2007/TT-BTM | Hanoi, July 17, 2007 |
CIRCULAR
23/2007/ND-CP DATED FEBRUARY 12, 2007, WHICH DETAILS THE COMMERCIAL LAW REGARDING GOODS TRADING AND DIRECTLY RELATED ACTIVITIES OF FOREIGN-INVESTED ENTERPRISES IN VIETNAM
Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2004/ND-CP dated January 16, 2004 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 23/2007/ND-CP dated February 12, 2007, detailing the Commercial Law regarding goods trading and directly related activities of foreign-invested enterprises in Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 35/2007/ND-CP dated March 31, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding commercial franchise;
Pursuant to the Governments Decree No. 12/2006/ND-CP dated January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign countries,
Pursuant to the Government’s Decree No. 108/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Investment Law;
The Ministry of Trade guides a number of contents specified in Decree No. 23/2007/ND-CP dated February 12, 2007, as follows:
I. GENERAL GUIDANCE
1. Investment in goods trading and directly related activities
Foreign investors or foreign-invested enterprises in Vietnam that meet the conditions specified at Point a, Clause 1, Article 4 of Decree No. 23/2007/ND-CP may invest in goods trading and directly related activities in the forms and according to the roadmaps provided for in Appendix 01 to the Trade Minister’s Decision No. 10/2007/QD-BTM dated May 21, 2007, publicizing roadmaps for goods trading and directly related activities (below referred to as Decision No. 10/2007/QD-BTM for short).
2. Exercise of the right to export
2.1. Vietnam-based foreign-invested enterprises already licensed to exercise the right to export
a) Export goods which are not the list of those banned from export (Section I of Appendix 01 to Decree No.12/2006/ND-CP), the list of those suspended from export (if any) or the list of those of which the right to export is not granted (Clause A, Section II of Appendix 02 to Decision No. 10/2007/QD-BTM)
b) Export according to the set roadmaps goods on the list of those for export according to roadmaps (Clause B, Section II of Appendix 02 to Decision No.10/2007/QD-BTM)
c) Directly purchase goods from traders that have registered the trading of, or have the right to
d) Directly carry out goods export procedures at customs offices in accordance with Vietnamese law.
2.2. Foreign-invested enterprises already licensed to exercise the right to export may not set up establishments for the procurement of exported goods.
3. Exercise of the right to import
3.1. Foreign-invested enterprises already licensed to exercise the right to import
a) Import goods which are not the list of those banned from import (Section II of Appendix 01 to Decree No. 12/2006/ND-CP), the list of those suspended from import (if any) or the list of those of which the right to import is not granted (Clause A, Section II of Appendix 03 to Decision No. 10/2007/QD-BTM).
b) Import according to the set roadmaps goods on the list of those for import according to roadmaps (Clause B, Section II of Appendix 03 to Decision No. 10/2007/QD-BTM).
c) Directly carry out goods import procedures at customs offices in accordance with Vietnamese law.
d) Sell imported goods of a category to a trader that has registered the trading of, or has the right to distribute, goods of that category. That trader shall be selected and registered by the foreign-invested enterprise with a competent licensing agency. Each goods category comprises goods in a chapter of the Import Tariff.
3.2. Foreign-invested enterprise already licensed to exercise the right to import may not set up establishments for the distribution of imported goods.
4. Exercise of the right to distribution
4.1. Foreign-invested enterprises already licensed to exercise the right to distribution may:
a) Wholesale, retail, conduct commercial franchise or act as agencies for the trading of, goods produced in Vietnam and goods imported into Vietnam, except goods on the list of those of which the right to distribution is not granted (Clause A, Section II of Appendix 04 to Decision No. 10/2007/QD-BTM).
b) Wholesale, retail, conduct commercial franchise or act as goods trading agencies according to the set roadmaps for, goods on the list of those for distribution according to roadmaps (Clause B, Section II of Appendix 04 to Decision No. 10/2007/QD-BTM).
4.2. Foreign-invested enterprises possessing wholesale or retail licenses may wholesale or retail goods in accordance with Clauses 7 and 8, Article 1 of Decree No. 23/2007/ND-CP. Foreign-invested enterprises already licensed to set up retail establishments (including the first retail establishments) may not retail goods outside the licensed retail establishments.
4.3. Setting up of retail establishments in addition to the first retail establishments
a) The setting up of retail establishments in addition to the first retail establishments shall be considered on a case-by-case basis, depending on the number of retail establishments, market stability and population density in provinces or cities where the retail establishments are located as well as investment projects' compliance with the plannings of those provinces or cities.
b) Foreign-invested enterprises possessing investment licenses or investment certificates that provide for the setting up of retail establishments in addition to the first retail establishments but not yet granted licenses for setting up retail establishments under Decree No. 23/2007/ND-CP shall carry out procedures for the grant of licenses for setting up retail establishments under the guidance at Point d, Clause 4, Section II of this Circular.
II. GRANT OF LICENSES FOR GOODS TRADING AND DIRECTLY RELATED ACTIVITIES
1. When investment is made only for the exercise of the right to import or export but not the right to distribution or activities directly related to goods trading
a) Foreign investors investing for the first time in Vietnam in order to exercise the right to import or export only shall carry out procedures for the grant of investment certificates. Foreign-invested enterprises operating in Vietnam which only apply for the addition of the right to import or export shall carry out procedures for the modification of investment certificates.
A dossier comprises:
An application for grant or modification of the investment certificate under the provisions of the investment law;
- A written explanation about the satisfaction of business conditions in terms of legal person nationality, investment form, business services and operation scope;
- A written registration for the exercise of the right to import or export.
b) Competent licensing agencies shall, based on the provisions of Decision No. 10/2007/QD-BTM, grant or modify investment certificates without having to obtain approval of the Trade Ministry.
2. When investment is made for the first time in goods trading and directly related activities.
a) Foreign investors investing for the first time in Vietnam that invest in goods trading and directly related activities shall carry out procedures for the grant of investment certificates.
A dossier comprises:
- An application for an investment certificate under the provisions of the investment law;
- A written explanation about the satisfaction of business conditions in terms of legal person nationality, investment form, business services and operation scope;
- A written registration of goods trading and directly related activities.
b) Competent licensing agencies shall grant investment certificates after obtaining the Trade Ministry's approval.
3. Addition of goods trading and directly related activities.
Foreign-invested enterprises possessing investment certificates or investment licenses, which apply for the addition of goods trading and directly related activities shall carry out procedures for the grant of business licenses.
a) Grant of a business license
- A dossier comprises:
+ An application for a business license, made according to a set form;
+ A written explanation about the satisfaction of business conditions in terms of legal person nationality, investment form, business services and operation scope;
+ A written registration of goods trading and directly related activities.
- Competent licensing agencies shall grant business licenses, made according to a set form, after obtaining the Trade Ministry's approval.
b) Modification of a business license
- A dossier comprises:
+ An application for modification of a business license according to a set form;
+ A copy of the granted business license.
- A competent licensing agency shall grant a new business license with modified contents and, at the same time, revoke the old one. When the modification of a business license is related to goods trading and directly related activities, the competent licensing agency shall modify that license after obtaining the Trade Ministry's approval.
c) Re-grant of a business license
- A dossier comprises:
+ An application for re-grant of a business license, made according to a set form;
+ The public security agency's written certification of the declaration of loss of the business license or a written explanation why the license is torn, rumpled, burnt or otherwise destroyed.
- Competent licensing agency shall re-grant a new business license with the same contents as those of the granted one.
4. Setting up of retail establishments in addition to the first retail establishments
Foreign-invested enterprises setting up retail establishments in addition to the first retail establishments shall carry out procedures for grant of licenses for setting up retail establishments.
a) Grant of a license for setting up a retail establishment
- A dossier comprises:
+ An application for a license for setting up a retail establishment, made according to a set form;
+ A copy of the investment certificate or business license related to the setting up of the first retail establishment.
- A competent licensing agency shall grant a license for setting up a retail establishment, made according to a set form, after obtaining the Trade Ministry's approval.
b) Modification of a license for setting up a retail establishment
- A dossier comprises:
+ An application for modification of the license for setting up a retail establishment, made according to a set form;
+ A copy of the license to be modified.
- A competent licensing agency shall grant a modified license for setting up a retail establishment and, at the same time, revoke the granted license. When the modification of a license for setting up a retail establishment is related to the contents of the establishment's activities, the competent licensing agency shall modify the license after obtaining the Trade Ministry's approval.
c) Re-grant of licenses for setting up retail establishments
The re-grant of licenses for setting up retail establishments complies with regulations on the re-grant of business licenses guided at Point c, Clause 3, Section II of this Circular.
d) Grant of a license for setting up a retail establishment in addition to the first retail establishment which has already been set up under law but not yet granted a license under Decree No. 23/2007/ND-CP.
- A dossier comprises:
+ An application for a license for setting up a retail establishment, made according to a set form;
+ A report on the investment and operation situation of the retail establishment applying for a license for setting up a retail establishment;
+ A copy of the investment license or investment certificate.
A competent licensing agency shall grant a license for setting up a retail establishment, made according to a set form.
III. REVOCATION OF BUSINESS LICENSES OR LICENSES FOR SETTING UP RETAIL ESTABLISHMENTS
A competent licensing agency shall revoke a business license or a license for setting up a retail establishment in the following cases:
1. Foreign-invested enterprises engaged in goods trading and directly related activities commit violations of law, which are subject to revocation of business licenses or licenses for setting up retail establishments.
2. Investment projects on goods trading and directly related activities terminate operation under the provisions of the investment law.
3. Competent licensing agencies revoke investment licenses or investment certificates.
IV. REPORTING REGIME
1. Foreign-invested enterprises engaged in goods trading and directly related activities shall implement financial and statistical reporting regimes in accordance with Vietnamese law.
2. Quarterly, by the 15 th day of the first month of the subsequent quarter, competent licensing agencies shall review and report to the Ministry of Trade on the grant, re-grant, modification or revocation of licensed already granted to investment projects on goods trading and directly related activities and their recommendations and proposals according to a set form.
V. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
2. Concerned organizations and individuals should promptly report problems arising in the course of implementation of this Circular to the Ministry of Trade for timely solution.
| FOR THE MINISTER OF TRADE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây