Công văn 12802/BTC-TCHQ 2016 của Bộ Tài chính về thời điểm nộp C/O

thuộc tính Công văn 12802/BTC-TCHQ

Công văn 12802/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về thời điểm nộp C/O
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12802/BTC-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:14/09/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 12802/BTC-TCHQ
V/v:Thời điểm nộp C/O
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2016
 
 
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
 
 
Để thực hiện công tác kiểm tra xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết và căn cứ quy định tại các Hiệp định, Bộ Tài chính yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung sau:
1. Căn cứ pháp lý:
1.1. Điều 21, 24, 25 Luật Hải quan năm 2014 quy định về thủ tục hải quan và hồ sơ hải quan;
1.2. Điều 13 Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 hướng dẫn chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa quy định về thời điểm nộp C/O;
1.3. Các Hiệp định mà Việt Nam đã ký kết và thực thi, đã được nội luật hóa tại Điều 11 Phụ lục 4 Thông tư số 15/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010, Điều 13 Phụ lục 7 Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010, Điều 14 Phụ lục 2 Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010, Điều 8 và Điều 20 Phụ lục 3 Thông tư số 31/2013/TT-BCT ngày 15/11/2013, Điều 9 Phụ lục V Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25/6/2014, Điều 12 Phụ lục 3 Thông tư số 31/2015/TT- BCT ngày 24/9/2015, Điều 3 Phụ lục 4 Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định về thời điểm nộp C/O;
1.4. Điều 16, Điều 26 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2016 của Bộ Tài chính về hồ sơ hải quan và kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Trên cơ sở căn cứ pháp lý nêu trên, Bộ Tài chính yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung sau:
2.1. Thời điểm nộp C/O đối với các mẫu C/O, trừ C/O mẫu VK (KV):
a) Đối với tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
b) Đối với tờ khai hải quan điện tử, người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm nộp hồ sơ hải quan.
c) Ngoài thời hạn nêu trên, cơ quan hải quan chỉ xem xét đề nghị nộp bổ sung C/O trong các trường hợp:
c.1) Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, với mã số HS khai báo, thuế suất MFN thấp hơn hoặc bằng với thuế suất ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp khai thuế suất MFN khi làm thủ tục hải quan, không áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt. Sau khi hàng hóa đã thông quan, cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan xác định lại mã số HS hoặc doanh nghiệp khai bổ sung mã HS, theo mã HS mới thì thuế suất MFN cao hơn so với thuế suất ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp đề nghị được nộp bổ sung C/O.
c.2) Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, hàng hóa thuộc đối tượng theo diện ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu. Sau khi hàng hóa đã thông quan, cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan (hoặc doanh nghiệp tự phát hiện) xác định hàng hóa không thuộc diện ưu đãi đầu tư, doanh nghiệp đề nghị được nộp bổ sung C/O.
2.2. Thời điểm nộp C/O đối với C/O mẫu VK (KV):
a) Đối với tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
b) Đối với tờ khai hải quan điện tử, người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm nộp hồ sơ hải quan.
c) Trường hợp không có bản chính C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải khai báo việc nộp bổ sung C/O trên tờ khai hải quan và nộp C/O trong vòng 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trong thời gian chưa nộp C/O, người khai hải quan khai báo theo mức thuế suất MFN.
3. Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc tăng cường công tác kiểm tra xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thực hiện theo đúng quy trình kiểm tra xác định xuất xứ ban hành kèm theo Quyết định số 4286/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2015 của Tổng cục Hải quan.
Trong quá trình kiểm tra, căn cứ nội dung hướng dẫn tại Quy trình kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa, trường hợp có nghi vấn liên quan đến tính hợp lệ của C/O, các thông tin khai báo trên C/O hay xuất xứ thực tế của hàng hóa nhập khẩu (như dấu hiệu giả mạo chữ ký, con dấu trên C/O, sự không phù hợp giữa thông tin về hàng hóa khai báo trên C/O với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, nghi ngờ về tiêu chí xuất xứ khai báo trên C/O hay qua kiểm tra thực tế (nếu có) phát hiện xuất xứ thể hiện trên hàng hóa khác so với khai báo, quy định về vận chuyển trực tiếp,...), Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phải gửi báo cáo và hồ sơ liên quan về Tổng cục Hải quan để tiến hành xác minh. Trong thời gian chờ kết quả xác minh, hàng hóa thực hiện theo mức thuế suất ưu đãi MFN.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, TCHQ (43b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THEMINISTRY OF FINANCE

Official Dispatch No. 12802/BTC-TCHQ dated September14, 2016of the Ministry of Finance on time for submitting C/O

To:Customs Departmentsof provinces or cities

In execution of the verification of origin of goods which are imported from member countries of Free Trade Agreements to which Vietnam is a signatory and eligible for enjoying special preferential tax rates, and pursuant to regulations in singed Free Trade Agreements, Ministry of Finance requestsCustoms Departmentsof provinces or cities to implement the following contents:

1.Legal grounds:

1.1. Articles21, 24, 25of the Law on customs in 2014 providing for customs procedures and customs dossiers;

1.2. Article 13 of the Decree No.19/2006/ND-CPdated February 20, 2006 which provides detailed guidelines on the Law on commerce with respect to origin of goods providing for time for submitting C/O;

1.3. Agreements which have been signed, enforced and internalized into domestic legislation by Vietnam as prescribed in Article 11 Appendix 4 of Circular No.15/2010/TT-BCTdated April 15, 2010, Article 13 Appendix 7 of Circular No.21/2010/TT-BCTdated May 17, 2010, Article 14 Appendix 2 of Circular No. 36/2010/TT-BCT dated November 15, 2010, Article 8 and Article 20 Appendix 3 of Circular No.31/2013/TT-BCTdated November 15, 2013, Article 9 Appendix V of Circular No.20/2014/TT-BCTdated June 25, 2014, Article 12 Appendix 3 of Circular No.31/2015/TT- BCTdated September 24, 2015, Article 3 Appendix 4 of Circular No.40/2015/TT-BCTdated November 18, 2015 byMinistry of Industry and Tradeproviding for time for submitting C/O;

1.4. Article 16 and Article 26 of Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2016 by Ministry of Finance providing for customs dossiers and verification, determination of origin of imported/exported goods.

2.Based on the said legal grounds, Ministry of Finance requestsCustoms Departmentsof provinces or cities to implement the following contents:

2.1. Time for submitting C/O forms, except C/O ofVK (KV)form:

a) With regard to physical customs declarations, the declarant must submit the original C/O at the time of registering the customs declaration.

b) With regard toelectroniccustoms declarations, the declarant must submit the original C/O at the time for submittingthe customs dossier.  

c) Apart from the said times, customs authorities shall only consider allowing submission of additional C/O in the following cases:

c.1) At the time of registering customs declaration with HS code declared, MFN tax rate is lower than or equal to special preferential tax rate, enterprise shall declare MFN tax rate instead of special preferential tax rate when carrying out customs procedures. Where it is revealed after customs clearance is granted that MFN tax rate is higher than special preferential tax rate after the customs authority verified HS codes or the enterprise re-declared the HS codes, the enterprise may submit an additional C/O.

c.2) Where goods are registered as eligible for exemption from import duties, but, after customs clearance is granted, the customs authority or the enterprise finds that goods are not so eligible, the enterprise may submit an additional C/O.2.2. Timeforsubmitting C/O formKV:

a) With regard tophysicalcustoms declarations, the declarant must submit the original C/O at the time of registering the customs declaration.

b) With regard to electronic customs declarations, the declarant must submit the original C/O at the time for submittingthecustoms dossier. 

c) If the original C/O is unavailable at the time of carrying out customs procedures, the declarant must specify the additional submission of C/O on the customs declaration and submit C/O within 01 year from the time of registering the customs declaration.  While pending submission of C/O, customs declarant shall apply MFN tax rate.

3. Customs Departmentsof provinces or cities are requested to instruct Customs Sub-departments to intensify the verification of origin of imported/exported goods and the compliance with the process for verifying and examining origin of imported/exported goods enclosed to Decision No.4286/QD-TCHQdated December 31, 2015 byGeneral Department of Customs.

Based on the process for verifying and examining origin of imported/exported goods, Customs Departmentsof provinces or cities must report and send related documents about any doubts appearing during the verification in connection with the legality of C/O, information included in C/O or actual origin of imported goods (such as signs of forged signature or seal appeared on C/O, the inconformity of goods information provided on C/O with that included in customs documents, doubts aboutorigin criteriadeclared on C/O or finding that origin shown on goods packaging is different from the declared one after inspection, violation against regulations on direct transportation, etc.) toGeneral Department of Customsfor verification. MFN tax rate shall apply to goods pending the verification results.

Ministry of Financehereby informs toCustoms Departments of provinces or citiesfor knowing and implementing./.

For the Minister

The Deputy Minister

Do Hoang Anh Tuan

 

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Official Dispatch 12802/BTC-TCHQ DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất