Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng; Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Văn Liên; Trần Đức Lai |
Ngày ban hành: | 11/12/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư liên tịch12/2007/TTLT-BXD-BTTTT tại đây
tải Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ XÂY DỰNG - BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
SỐ 12/ 2007/TTLT/BXD-BTTTT NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH
TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở CÁC ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị (dưới đây gọi tắt là trạm BTS).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm BTS ở các đô thị.
3. Mục đích và yêu cầu
3.1. Việc ban hành Thông tư này nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm BTS; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng.
3.2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1.Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
4.2.Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
5. Các trạm BTS khi xây dựng, lắp đặt yêu cầu phải có giấy phép xây dựng
5.1. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của Thông tư này và các quy định hiện hành có liên quan.
5.2. Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ở ngoài phạm vi Khu vực phải xin phép xây dựng thì được miễn giấy phép xây dựng.
6. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng
6.1. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm :
- Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng
- Khu vực trung tâm văn hoá, chính trị cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Các khu vực khác cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị
6.2. Tuỳ theo tình hình cụ thể của từng địa phương mà Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và công bố công khai phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng.
7. Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2
7.1. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
7.2. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.
II. QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
1.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
1.2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong Khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này;
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
2. Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
2.1. Nội dung giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại Phụ lục số 3; đối với trạm BTS loại 2 theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.
2.2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS được thực hiện theo phân cấp của địa phương căn cứ trên cơ sở các quy định hiện hành về cấp giấy phép xây dựng.
3. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng
Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
3.1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
3.2. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu theo quy định tại khoản 7 mục I của Thông tư này.
3.3. Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
3.4. Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
3.5. Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Phụ lục số 5 của Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Xây dựng
Hướng dẫn, kiểm tra các Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc) thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, kiểm tra các Sở Bưu chính Viễn thông; các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
3. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
3.1. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tổ chức thực hiện các quy định của Thông tư này.
3.2. Ban hành Quy định các Khu vực khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 phải xin giấy phép xây dựng.
4. Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc)
Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc) hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại Thông tư này.
5. Sở Bưu chính Viễn thông
5.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc) để xác định phạm vi các Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 2 trình UBND cấp tỉnh ban hành.
5.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
5.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
6. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
6.1. Các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Bưu chính Viễn thông, Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc) đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa phương.
b) Thực hiện đúng các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
6.2. Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
7. Hiệu lực thi hành
7.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
7.2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỨ TRƯỞNG Trần Đức Lai |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Văn Liên |
Phụ lục 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________________________________
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . . ... m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.-
- Loại ăng ten:………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:……………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
...... Ngày ..... tháng .... năm ..…..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________________________________
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt
vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………….
- Chiều cao công trình: . . . . . .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
...... Ngày ..... tháng .... năm ….…..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Phụ lục 3
UBND tỉnh, CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP trực thuộc TW Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cơ quan cấp GPXD... ______________________________________
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . .Đường . . . . . .Phường (xã): . . . . . .Tỉnh, thành phố: . .
2. Được phép xây dựng công trình (loại trạm BTS): . . . . . . . . . . . . . . .
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m . . . . . . . . . ………….. . . . . . . . .
- Trên lô đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . .
- Cốt nền xây dựng: . . . . . . . . . . . . chỉ giới xây dựng. . . . …………….
Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường .. .. . . . . . . . . . . . . . ………..
Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
.......ngày tháng năm ...……..
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
Phụ lục 4
UBND tỉnh, CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP trực thuộc TW Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cơ quan cấp GPXD... _________________________________________
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . .Đường . . . . . .Phường (xã): . . . . . .Tỉnh, thành phố: . .
2. Được phép lắp đặt trạm thu phát sóng di động - BTS loại 2
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích sàn lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao công trình được lắp đặt:………………..m
- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m . . . . . . . . . ………….. . . . . . . . .
Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường .. .. . . . . . . . . . . . . . ………..
Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng thuê địa điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công lắp đặt trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
.......ngày tháng năm ...……..
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
Phụ lục 5
(Tên chủ đầu tư ...) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________________
THÔNG BÁO
Về việc lắp đặt trạm BTS
Kính gửi: UBND phường (xã):………….…………………
……………………………………….........……………….
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS) …………………………………. …………
Địa chỉ: ……………………………………………………………...………….
Điện thoại: ………………………………………………………...……………
Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do ………………..………..cấp
Đã ký hợp đồng số: …………., ngày:………… thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ……(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)…, địa chỉ tại: …………………............................................
……………………………………………………………………………..........................……
(Tên chủ đầu tư)………xin thông báo với UBND phường (xã)……….............................…….
………………………………………, (chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày………...........…… đến ngày…............……
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
…………., Ngày ……tháng…..năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION - THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATION | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
|
No. 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT | Hanoi, December 11, 2007 |
JOINT CIRCULAR
GUIDING CONSTRUCTION LICENSING TO BASE TRANSCEIVER STATIONS IN URBAN AREAS
Pursuant to the Governments Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002, defining the functions, tasks, powers and organizational structures of ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Governments Decree No. 16/2005/ND-CP of February 7, 2005, on management of work construction investment projects;
Pursuant to the Governments Decree No. 112/2006/ND-CP of September 29, 2006, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 16/2005/ND-CP on management of work construction investment projects;
The Ministry of Construction and the Ministry of Information and Communication jointly guide the construction licensing to base transceiver stations in urban areas as follows;
I. GENERAL PROVISIONS
1. Scope of regulation
This Circular guides the grant of construction permits for the construction and installation of base transceiver station (below referred to as BTS for short) works in urban areas.
2. Subjects of application
This Circular applies to state management agencies and organizations and individuals investing in BTS construction and installation in urban areas.
3. Objectives and requirements
3.1. The promulgation of this Circular aims to reduce administrative procedures for licensing the construction of BTS works; and accelerate BTS construction and installation in service of socio-economic development, security and defense.
3.2. BTS construction and installation in all cases must ensure safety for the works themselves and adjacent works; meet technical norms and criteria, not negatively affect the environment and public health; and ensure conformity with urban construction and architectural planning and view.
4. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
4.1. Grade-1 BTS means a construction work which comprises a station and an antenna transmitting and receiving information in mobile communication built on the ground.
4.2. Grade-2 BTS means an antenna transmitting and receiving information in mobile communication and support devices installed on a ready-built work.
5. BTS construction or installation subject to a construction permit
5.1. When constructing or installing a BTS, investors shall apply for a construction permit under the guidance of this Circular and relevant current regulations.
5.2. Grade-2 BTS being installed outside areas subject to construction licensing are exempted from a construction permit.
6. Areas subject to construction licensing
6.1. Areas subject to construction licensing include;
- Airport areas, defense and security areas.
- Political-cultural centers subject to management of urban architecture and view.
- Other areas subject to management of urban architecture and view.
6.2. Based on each localitys realities, provincial-level Peoples Committees may decide on and publicize the boundaries of areas subject to construction licensing.
7. Requirements for designing grade-2 BTS
7.1. Prior to designing, the force-bearing capacity of a work must be investigated and tested to identify the location for installing the antenna and support devices.
7.2. The structure and construction of an antenna must be designed based on specific conditions of the work, and natural and climate conditions of the area where it is installed to ensure the force bearing capacity, safety and stability of the antenna and the entire work after installation.
II. PROVISIONS ON CONSTRUCTION PERMITS
1. Dossiers of application for construction permits
1.1. A dossier of application for a construction permit for grade-1 BTS comprises:
a/ An application for a construction permit, made according to the form in Appendix 1 to this Circular (not printed herein);
b/ Lawful copies of land use right papers according to law;
c/ The blueprint appraised according to prescribed procedures which comprises drawings on the base plane, and typical cross and vertical sections, the work foundation plane, technical drawings on connection of power supply and water supply and drainage.
1.2. A dossier of application for a construction permit for grade-2 BTS in areas subject to construction licensing comprises:
a/ An application for a construction permit, made according to the form in Appendix 2 to this Circular (not printed herein);
b/ The contract to hire installation of the station with the work owner:
c/ The drawing on the works location, drawings on typical vertical sections of the station and the antenna attached to the work.
2. Contents of and competence to grant construction permits
2.1. Contents of a construction permit for grade-1 BTS are specified in the form in Appendix 3 (not printed herein); and for grade-2 BTS, in the form in Appendix 4 to this Circular (not printed herein);
2.2. Competence to grant construction permits:
The competence to grant construction permits to BTS complies with the local decentralization pursuant to current regulations on construction licensing.
3. Conditions for installing grade-2 BTS outside areas subject to construction licensing
When installing grade-2 BTS outside areas subject to construction licensing, investors are not required to apply for a construction permit, but must satisfy the following conditions:
3.1. Having a contract to hire installation of the station with the work owner;
3.2. Having the work design meeting requirements specified in Clause 7, Section I of this Circular.
3.3. Ensuring clearance for flight operations and airspace management and protection according to the Ministry of Defenses regulations.
3.4. Complying with current regulations on grounding, lightning prevention and fire prevention and fighting.
3.5. Notifying the commune-level Peoples Committee of the locality where the station is installed 7 days before the installation. The notice is made according to the form in Appendix 5 to this Circular (not printed herein).
III. organization of implementation
1. The Ministry of Construction
To guide and supervise the implementation of this Circular by provincial/municipal Construction Services (or Architectural Planning Services).
2. The Ministry of Information and Communication
To guide and supervise the implementation of this Circular by provincial/municipal Post and Telecommunication Services and concerned organizations and individuals.
3. Provincial/municipal Peoples Committees
3.1. To direct functional agencies under their management to implement this Circular.
3.2. To promulgate regulations on areas subject to construction licensing when installing grade-2 BTS.
4. Provincial/municipal Construction Services (or Architectural Planning Services)
Provincial/municipal Construction Services (or Architectural Planning Services) shall guide and inspect BTS construction and installation in their localities under the guidance of this Circular.
5. Provincial/municipal Post and Telecommunications Services
5.1. To take the prime responsibility for, and coordinate with provincial/municipal Construction Services (or Architectural Planning Services) in, determining the boundaries of areas subject to construction licensing for grade-2 BTS installation and submitting them to provincial-level Peoples Committees for promulgation.
5.2. To disseminate and propagate purposes and requirements for BTS construction and installation to concerned organizations and individuals.
5.3. To take the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in, inspecting the implementation of this Circular.
6. Other concerned organizations and individuals
6.1. Organizations investing in BTS construction and use shall:
a/ Coordinate with provincial/municipal Post and Telecommunication Services and provincial/ municipal Construction Services (or Architectural Planning Services) in proposing plans on mobile communication network development in each locality.
b/ Comply with this Circular and other relevant regulations.
c/ Participate in the dissemination and propagation of purposes and significance of BTS construction and installation.
d/ Take responsibility before law for violations prompted by noncompliance with this Circular and other relevant regulations; be responsible for compensating damage caused by their faults.
6.2. Organizations and individuals involved in designing, building and installing BTS shall comply with this Circular and other relevant regulations.
7. Implementation effect
7.1. This Circular takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
7.2. In the course of implementation, arising problems and difficulties should be reported to the Ministry of Construction and the Ministry of Information and Communication for consideration and settlement.
FOR THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATION
| FOR THE MINISTER OF CONSTRUCTION
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây