Thông tư 22/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2019/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2019/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn bao gồm quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch và làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô thị - nông thôn.
Theo đó, quy mô dân số tối đa của một đơn vị ở là 20.000 người, quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị ở là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800 người). Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị như sau: Đô thị loại I-II bình quân 15-28 m2/người; Đô thị loại III-IV bình quân 28-45 m2/người; Đô thị loại V bình quân 45-55 m2/người.
Bên cạnh đó, đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2 m2/người; Mỗi đơn vị ở phải có tối thiểu một vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5.000 m2. Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ không lớn hơn 300 m; Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở, nhóm nhà ở phải được dành tối thiểu 25% để quy hoạch bố trí sân chơi, không gian hoạt động thể thao, giải trí ngoài trời.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Quyết định 04/2008/QĐ-BXD và Thông tư 32/2009/TT-BXD.
Xem chi tiết Thông tư22/2019/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 22/2019/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG ------- Số: 22/2019/TT-BXD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------- Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
----------------
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
Căn cứ Nghị định số 78/2018/ND-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về "Quy hoạch xây dựng", mã số QCVN 01:2019/BXD.
.
Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Tổng Cục TCĐLCL - Bộ KHCN (để đăng ký); - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Quy hoạch Kiến trúc TP. Hà Nội, TP. HCM; - Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ Xây dựng; - Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng; - Lưu: VT, KHCN&MT(10). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 01:2019/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
National technical regulation on construction planning
HÀ NỘI -2019
MỤC LỤC
1. Quy định chung .................................................................................................................. 5
1.1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................................... 5
1.2. Đối tượng áp dụng ........................................................................................................... 5
1.3. Tài liệu viện dẫn ............................................................................................................... 5
1.4. Giải thích từ ngữ .............................................................................................................. 6
1.5. Yêu cầu chung ................................................................................................................ 10
2. Quy định kỹ thuật ............................................................................................................... 14
2.1. Yêu cầu về đất dân dụng .................................................................................................14
2.2. Yêu cầu về đơn vị ở ........................................................................................................ 14
2.3. Yêu cầu về dịch vụ công cộng ........................................................................................ 15
2.4. Yêu cầu về đất cây xanh ................................................................................................ 17
2.5. Yêu cầu về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao ................................ 17
2.6. Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu vực phát triển mới ............................................................................................................................... 18
2.7. Yêu cầu về không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị ................... 23
2.8. Yêu cầu về cao độ nền và thoát nước mặt .................................................................... 26
2.9. Yêu cầu về giao thông ..................................................................................... 27
2.10. Yêu cầu về cấp nước .................................................................................................. 31
2.11. Yêu cầu về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR)…..……………………. 36
2.12. Yêu cầu về nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng .............................................. 38
2.13. Yêu cầu về cấp điện ..................................................................................................... 39
2.15. Yêu cầu về bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm ..................................................... 41
2.16. Yêu cầu về quy hoạch xây dựng nông thôn ................................................................. 43
3. Quy định về quản lý ........................................................................................................... 49
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân .................................................................................... 50
5. Tổ chức thực hiện .............................................................................................................. 50
Lời nói đầu
QCVN 01:2019/BXD do Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 01:2019/BXD thay thế QCXDVN 01:2008 được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 và QCVN 14:2009/BXD được ban hành theo Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẶT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
National technical regulation on construction planning
Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn (sau đây gọi tắt là quy hoạch đô thị - nông thôn) bao gồm quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch và làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô thị - nông thôn. Đối với công tác quy hoạch xây dựng các khu chức năng ngoài việc tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này còn phải tuân thủ theo các quy chuẩn có liên quan.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quy hoạch được quy định tại Mục 1.1.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sữa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
QCVN 17:2018/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
QCVN 09:2017/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
QCVN 06:2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
QCVN 10:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
QCVN 01:2013/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lò đốt chất thải rắn y tế;
QCVN 33:2011/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN QTĐ 8:2010/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ thuật điện;
Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn (ban hành theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của Bộ Công nghiệp).
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây được hiểu như sau:
Quy hoạch xây dựng
Việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và các khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khi hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm Sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
CHÚ THÍCH: Quy hoạch xây dựng bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại khoản 2, Điều 28 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
Quy hoạch đô thị:
Việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị. Quy hoạch đô thị được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
Khu chức năng
Bao gồm khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao.
Đô thị
Khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
Đất xây dựng đô thị
Đất dành để xây dựng các chức năng đô thị (gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.
Đất dân dụng
Đất để xây dựng các công trình chủ yếu phục vụ các hoạt động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc đất ở tại đô thị; đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị; đất cây xanh đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Khu vực phát triển đô thị
Khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt.
Đơn vị ở
Khu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ - công cộng; cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư; đường giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.
Nhóm nhà ở
Tổ hợp các công trình nhà ở có không gian công cộng sử dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ không bao gồm đường phân khu vực...).
Lô đất
Bao gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề nhau được giới hạn bởi các tuyến đường giao thông, các đường ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo khác.
Nhà ở riêng lẻ
Nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Nhà chung cư
Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
Đất sử dụng hỗn hợp
Đất xây dựng nhà, công trình hỗn hợp hoặc được sử dụng cho một số mục đích khác nhau được xác định trong đồ án quy hoạch.
Công trình hỗn hợp
Công trình có các chức năng sử dụng khác nhau.
Đất cây xanh đô thị
Bao gồm: Đất cây xanh sử dụng công cộng; Đất cây xanh sử dụng hạn chế; Đất cây xanh chuyên dụng.
CHÚ THÍCH 1: Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị là đất công viên, vườn hoa, sân chơi, đảm bảo tiếp cận của người dân;
CHÚ THÍCH 2: Đất cây xanh sử dụng hạn chế là đất cây xanh được trồng trong khuôn viên các công trình, công viên chuyên đề do tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng;
CHÚ THÍCH 3: Đất cây xanh chuyên dụng là đất các loại cây xanh trong vườn ươm, đất cây xanh phục vụ nghiên cứu, đất cây xanh cách ly.
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở
Bao gồm công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và đảm bảo khả năng tiếp cận của mọi người dân trong đơn vị ở.
Điểm dân cư nông thôn
Nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hoá và các yếu tố khác.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
- Hệ thống giao thông;
- Hệ thống cung cấp năng lượng (cấp điện, xăng dầu, khí đốt...);
- Hệ thống chiếu sáng công cộng;
- Hệ thống thông tin liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn thông);
- Hệ thống cấp nước;
- Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải (XLNT);
- Hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR);
- Hệ thống vệ sinh công cộng;
- Hệ thống nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
- Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
Hệ thống hạ tầng xã hội
- Hệ thống dịch vụ - công cộng: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ - công cộng khác;
- Hệ thống công viên, vườn hoa, sân chơi;
- Các hệ thống hạ tầng xã hội khác.
Mật độ xây dựng
- Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).
Hệ số sử dụng đất
Tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất.
Chỉ giới đường đỏ
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
Chỉ giới xây dựng
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất cho phép xây dựng công trình (phần nổi và phần ngầm) và phần đất lưu không.
Khoảng lùi
Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
Chiều cao công trình xây dựng
Chiều tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao công trình.
Khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
Khoảng cách tối thiểu để đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn, môi trường của nguồn phát sinh ô nhiễm (hoặc nhà, công trình bao chứa nguồn phát sinh ô nhiễm).
Hành lang bảo vệ an toàn
Khoảng không gian tối thiểu về chiều rộng, chiều dài và chiều cao, chạy dọc hoặc bao quanh công trình hạ tầng kỹ thuật.
Không gian xây dựng ngầm đô thị
Không gian xây dựng công trình dưới mặt đất bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
Tuy-nen kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.
Hào kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.
- Dự báo về dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và các nội dung kinh tế - xã hội khác phải dựa trên cơ sở chuỗi các số liệu với thời gian tối thiểu của 5 năm gần nhất và các chỉ tiêu, quy định, khống chế tại quy hoạch cao hơn. Dự báo dân số phải bao gồm cả dự báo dân số thường trú, dân số tạm trú và các thành phần dân số khác (dân số lưu trú, khách văng lai được quy đổi);
- Dự báo phải đề cập đến các vấn đề về tai biến thiên nhiên, môi trường, biến đổi khi hậu và nước biển dâng;
- Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết phải tuân thủ và cụ thể hóa các dự báo của toàn đô thị;
- Kết quả của dự báo phải đảm bảo phù hợp với khả năng dung nạp, đáp ứng của đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
- Khu vực được chọn để xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu sau: Có các lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng, môi trường và cảnh quan; Có điều kiện tự nhiên đảm bảo cho các hoạt động xây dựng và đảm bảo an toàn cho cộng đồng; Không thuộc phạm vi khu vực cấm các hoạt động xây dựng;
- Đối với khu vực dự báo chịu tác động từ nước biển dâng, việc lựa chọn đất xây dựng phải tính toán đến tác động từ mực nước biển dâng theo các kịch bản của quốc gia;
- Trong trường hợp bắt buộc phải xây dựng tại các khu vực có nguy cơ xuất hiện hoặc bị ảnh hưởng từ các tai biến thiên nhiên (trượt lở, ngập lụt, lũ...), quy hoạch phải đề xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục và đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
- Các phân vùng trong đồ án quy hoạch phải được đề xuất dựa trên các đặc trưng về cảnh quan thiên nhiên, đặc điểm kinh tế, xã hội, môi trường và sinh thái vùng;
- Phân vùng phải lồng ghép với các giải pháp kiểm soát quản lý theo các mức độ: Ưu tiên cho xây dựng (đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp...); Hạn chế xây dựng (nông, lâm nghiệp, bảo tồn, cảnh quan tự nhiên); cấm xây dựng (vùng cách ly an toàn, bảo vệ các di sản, di tích...);
- Hệ thống các đô thị trong vùng phải đảm bảo có khả năng phát triển, mở rộng, thỏa mãn các yêu cầu về môi trường, an toàn cho định cư. Đô thị phải liên kết thuận lợi với các đô thị khác và với các vùng nông thôn;
- Hệ thống điểm dân cư nông thôn trong vùng phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, ngành nghề sản xuất, hình thái định cư theo đặc trưng từng vùng miền và đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai;
- Các khu công nghiệp phải được quy hoạch dựa trên tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội: tiết kiệm quỹ đất, ưu tiên sử dụng đất hoang hóa, hạn chế chuyển đổi đất nông nghiệp; Không gây ô nhiễm đến các vùng lân cận;
- Các vùng bảo vệ di sản, cảnh quan thiên nhiên phải đảm bảo gìn giữ được tính toàn vẹn các giá trị đặc trưng của tài nguyên, phát huy được tiềm năng để phát triển kinh tế và thuận lợi trong quản lý, bảo vệ;
- Hệ thống hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ...) và hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo mọi người dân trong vùng (dân cư đô thị và nông thôn) đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
- Đối với các thành phố có cấu trúc gồm nhiều đô thị, phải đảm bảo sự liên kết thuận lợi giữa đô thị trung tâm và các đô thị khác, các khu chức năng. Đảm bảo duy trì vùng đệm, vùng sinh thái giữa các đô thị;
- Quy hoạch phải xác định được ranh giới khu vực phát triển đô thị và khu vực hạn chế (hoặc không) phát triển đô thị; Đối với các đô thị dự kiến mở rộng, ranh giới đô thị phải dựa trên các dự báo về quy mô dân số, đất đai, hạ tầng và phải thỏa mãn các yêu cầu về lựa chọn đất xây dựng;
- Không gian đô thị phải khai thác được tối đa các lợi thế và hạn chế các bất lợi về điều kiện tự nhiên; Phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và đặc thù về đất đai, hạ tầng của từng đô thị, từng vùng miền; Tạo được môi trường sống tốt, an toàn cho dân cư, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá đặc trưng;
- Đất khu vực phát triển đô thị phải được tính toán, dự báo theo khả năng phát triển theo từng giai đoạn quy hoạch. Chỉ tiêu đất dân dụng phải được tính toán lựa chọn theo đặc thù từng đô thị đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên có giá trị;
- Quy mô các loại đất ngoài dân dụng phải được luận chứng, tính toán theo nhu cầu thực tế kết hợp với các quy hoạch chuyên ngành;
- Các cơ sở công nghiệp, kho tàng phải được quy hoạch tại các vị trí an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.
- Phân khu đô thị phải dựa trên các giá trị đặc trưng trong từng khu vực về điều kiện tự nhiên, kiến trúc cảnh quan và chức năng đô thị;
- Phân khu đô thị phải dự báo, xác định được quy mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán và phân bổ dân cư trong quy hoạch chi tiết và các dự án; Dân số dự báo, xác định phải bao gồm cả dân số vãng lai tại các khu đất ở và các khu đất xây dựng các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có);
- Phân khu đô thị phải xác định được hệ thống công trình dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật cho các lô đất cấp khu vực, đơn vị ở;
- Các trung tâm theo cấp hành chính và trung tâm chuyên ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo tiết kiệm đất đai;
- Trung tâm theo cấp hành chính phải được bố trí tại vị trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các khu chức năng của đô thị;
- Phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong khu trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận tiện.
- Không gian cây xanh trong đô thị, bao gồm không gian xanh tự nhiên (rừng, đồi, núi, thảm thực vật ven sông, hồ và ven biển) và không gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt nước...) phải được quy hoạch gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn;
- Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa; không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng;
- Các chỉ tiêu đất cây xanh công cộng cho toàn đô thị và từng khu vực được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu phải đáp ứng với mục tiêu của quy hoạch và phù hợp đặc thù từng đô thị; Cây xanh sử dụng cộng cộng phải quy hoạch để đảm bảo mọi người dân tiếp cận thuận lợi;
- Phải ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Chủng loại cây xanh trong đô thị không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu về phòng chống thiên tai; không gây hư hại công trình bao gồm cả phần ngầm và phần trên mặt đất; Không tiết ra các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây ảnh hưởng đến dân cư.
- Phải xác định được khu vực xây dựng, khu vực hạn chế xây dựng, khu vực cấm xây dựng công trình ngầm;
- Phải xác định được vị trí, quy mô, hướng tuyến, phân tầng của hệ thống giao thông ngầm, hệ thống tuy-nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật, các khu vực xây dựng công trình công cộng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm và dự kiến đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian;
- Các công trình ngầm phải đảm bảo kết nối an toàn, đồng bộ với nhau và với các công trình trên mặt đất về không gian và đấu nối hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khu vực, phù hợp với các dự báo phát triển đô thị, nông thôn và các khu chức năng khác;
- Dự báo nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật phải dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng, các dự án, khu vực có điều kiện tương tự hoặc các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng;
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phải tính đến các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (hướng tuyến, vị trí, quy mô) phải xác định các công trình tham gia vào sử dụng chung đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ;
- Công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo yêu cầu tại QCVN 10:2014/BXD;
- Trên các đường phố chính, các khu vực công cộng (khu thương mại, công viên, chợ, bến xe, quảng trường, điểm đỗ xe buýt chính ...), trạm xăng dầu ngoài đô thị phải bố trí nhà vệ sinh công cộng; Các công trình vệ sinh công cộng phải tuân thủ QCVN 07-9:2016/BXD;
- Hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm: chiếu sáng đường, công trình giao thông, công viên, vườn hoa, trang trí, lễ hội, các công trình kiến trúc, nghệ thuật phải đảm bảo yêu cầu về độ chói, độ rọi, an toàn và tiết kiệm năng lượng; Các công trình chiếu sáng công cộng phải tuân thủ QCVN 07-7:2016/BXD;
- Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN 07-8:2016/BXD, QCVN 33:2011/BTTTT.
Các khu đô thị, điểm dân Cư nông thôn nằm trong các khu chức năng tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này.
Các thông số kỹ thuật và yêu cầu quản lý về không gian, đất đai và hệ thống hạ tầng phải được xác định và thể hiện tương ứng với từng tỷ lệ bản đồ như sau:
- Tỷ lệ bản đồ 1/25.000 phải thể hiện đến cấp đường liên khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường liên khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/10.000 phải thể hiện đến cấp đường chính khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường chính khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/5.000 phải thể hiện đến cấp đường đường khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/2.000 phải thể hiện đến cấp đường phân khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường phân khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/500 phải thể hiện đến đường nhóm nhà ở, đường đi xe đạp, đường đi bộ và các lô đất.
Loại đô thị | Đất bình quân (m2/người) | Mật độ dân số (người/ha) |
I -II | 45-60 | 220- 165 |
lll-IV | 50-80 | 200- 125 |
V | 70-100 | 145-100 |
CHÚ THÍCH 1: Chỉ tiêu trong bảng không bao gồm đất cho các công trình cấp vùng trở lên bố trí trong khu vực các khu dân dụng đô thị; CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại Bảng 2.1 nêu trên, nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải nằm trong ngưỡng 45 - 100 m2/người |
Loại đô thị | Đất đơn vị ở (m2/người) |
I - II | 15-28 |
lll-IV | 28-45 |
V | 45-55 |
CHÚ THÍCH 1: Chỉ tiêu trong bảng không bao gồm đất cho các công trình dân dụng cấp đô thị trở lên bố trí trong khu vực đơn vị ở; CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại Bảng 2.2 nêu trên nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải ≥ 15 m2/người. |
- Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng được phân thành 3 cấp: cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị ở; Tùy theo vị trí, quy mô, tính chất từng đô thị, việc quy hoạch các đô thị phải đảm bảo bố trí các công trình dịch vụ - công cộng cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị ở;
- Quy mô các công trình dịch vụ - công cộng phải xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận và các đối tượng là dân số vãng lai.
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | |||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
A. Giáo dục | |||||
1. Trường trung học phổ thông | học sinh /1.000 người | 40 | m2/1 học sinh | 10 | |
B. Y tế | |||||
2. Bệnh viện đa khoa | giường/1.000 người | 4 | m2/giường bệnh | 100 | |
|
|
|
|
| |
C. Văn hóa – Thể dục thể thao | |||||
4. Sân thể thao cơ bản |
|
| m2/người ha/công trình | 0,6 1,0 | |
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao |
|
| m2/người ha/công trình | 0,8 3,0 | |
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn hóa) | chỗ/ 1.000 người | 8 | ha/công trình | 0,5 |
|
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung thiếu nhi) | chỗ/ 1.000 người | 2 | ha/công trình | 1,0 |
|
D. Thương mại |
| ||||
8. Chợ | công trình | 1 | ha/công trình | 1,0 |
|
CHÚ THÍCH 1: Các khu vực có quy mô 20.000 người phải bố trí ít nhất một trường trung học phổ thông; CHÚ THÍCH 2: Các thiết chế văn hóa – thể dục thể thao được khuyến khích bố trí kết hợp trong một công trình hoặc cụm công trình, Quy mô các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị khác (sân vận động, bể bơi, thư viện, bảo tàng, rạp xiếc, rạp chiếu phim, nhà hát... ) được tính toán phù hợp với nhu cầu của từng đô thị. |
|
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | ||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A. Giáo dục | ||||
1. Trường mầm non | cháu/1.000 người | 50 | m2/1 cháu | 12 |
2. Trường tiểu học | học sinh /1.000 người | 65 | m2/1 học sinh | 10 |
3. Trường trung học cơ sở | học sinh /1.000 người | 55 | m2/1 học sinh | 10 |
B. Y tế | ||||
4. Trạm y tế | trạm | 1 | m2/trạm | 500 |
C. Văn hóa - Thể dục thể thao | ||||
5. Sân chơi nhóm nhà ở | Bán kính 300m |
| m2/người | 0,8 |
6. Sân luyện tập |
|
| m2/người ha/công trình | 0,5 0,3 |
7. Trung tâm Văn hóa - Thể thao | công trình | 1 | m2/công trình | 5.000 |
D. Thương mại | ||||
8. Chợ | công trình | 1 | m2/công trình | 2.000 |
CHÚ THÍCH: Các đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ đất hạn chế cho phép giảm chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu là 2.500 m2/công trình |
Loại đô thị | Tiêu chuẩn (m2/người) |
Đặc biệt | 7 |
I và II | 6 |
III và IV | 5 |
V | 4 |
CHÚ THÍCH 1: Diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, được quy đổi ra chỉ tiêu đất cây xanh/người nhưng không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị; CHÚ THÍCH 2: Đối với đô thị miền núi, hải đảo chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị có thể thấp hơn nhưng phải đạt trên 70% mức quy định trong Bảng 2.5. |
- Quy hoạch khu công nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp), khu chế xuất và khu công nghệ cao phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hường xấu tới môi trường xung quanh;
- Đối với các cơ sở sản xuất, kho tàng có mức độ độc hại cấp I, cấp II phải quy hoạch ngoài khu vực xây dựng đô thị, cấp độc hại và khoảng cách an toàn môi trường tuân thủ theo các quy định của Bộ Khoa học Công nghệ hoặc phải xác định bằng công cụ đánh giá tác động môi trường hoặc dựa trên các dự án tương tự;
- CHÚ THÍCH: Trường hợp chưa có đánh giá tác động môi trường hoặc các dự án tương tự có thể tham chiếu các giá trị trong phụ lục 3 của TCVN 4449-1987.
- Các khu chức năng dân dụng nằm trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp nếu có yếu tố ở phải áp dụng quy định tại mục 2.2, mục 2.3 và mục 2.4. Tổ chức không gian các khu chức năng dân dụng nằm trong khu công nghiệp áp dụng quy định tại mục 2.6.
- Phải đảm bảo khoảng cách ATMT của các đối tượng gây ô nhiễm trong khu công nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp là các nhà xưởng sản xuất, kho chứa vật liệu, thành phẩm, phế thải có tính chất độc hại và các công trình phụ trợ có phát sinh chất thải ngoài dân dụng khác;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu công nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp với chiều rộng ≥10 m;
- Trong khoảng cách ATMT chỉ được quy hoạch đường giao thông, bãi đỗ xe, công trình cấp điện, hàng rào, cổng, nhà bảo vệ, trạm bơm nước thải, nhà máy xử lý nước thải (XLNT), trạm XLNT, trạm trung chuyển chất thải rắn (CTR), cơ sở xử lý CTR và các công trình công nghiệp và kho tàng khác.
- Trong khoảng cách ATMT không được bố trí các công trình dân dụng.
Loại đất | Tỷ lệ (% diện tích toàn khu) |
Giao thông | 10 |
Cây xanh | 10 |
Các khu kỹ thuật | 1 |
CHÚ THÍCH: Đất giao thông và cây xanh trong Bảng 2.6 không bao gồm đất giao thông, cây xanh trong khuôn viên lô đất các cơ sở sản xuất. |
- Khoảng cách giữa cạnh dài của các công trình phải đảm bảo ≥ 1/2 chiều cao công trình nhưng không được nhỏ hơn 7 m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo ≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng không được nhỏ hơn 4 m.
- Khoảng cách giữa cạnh dài của các công trình phải ≥ 25 m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo ≥ 15 m.
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) | Chiều cao xây dựng công trình (m) | |||
≤ 19 | 19 ÷<> | 22 ÷<> | ≥28 | |
<> | 0 | 3 | 4 | 6 |
19 ÷<> | 0 | 0 | 3 | 6 |
≥22 | 0 | 0 | 0 | 6 |
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | <> | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
CHÚ THÍCH: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần. |
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
≤3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 75 | 65 | 63 | 60 |
19 | 75 | 60 | 58 | 55 |
22 | 75 | 57 | 55 | 52 |
25 | 75 | 53 | 51 | 48 |
28 | 75 | 50 | 48 | 45 |
31 | 75 | 48 | 46 | 43 |
34 | 75 | 46 | 44 | 41 |
37 | 75 | 44 | 42 | 39 |
40 | 75 | 43 | 41 | 38 |
43 | 75 | 42 | 40 | 37 |
46 | 75 | 41 | 39 | 36 |
>46 | 75 | 40 | 38 | 35 |
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 80 | 70 | 68 | 65 |
19 | 80 | 65 | 63 | 60 |
22 | 80 | 62 | 60 | 57 |
25 | 80 | 58 | 56 | 53 |
28 | 80 | 55 | 53 | 50 |
31 | 80 | 53 | 51 | 48 |
34 | 80 | 51 | 49 | 46 |
37 | 80 | 49 | 47 | 44 |
40 | 80 | 48 | 46 | 43 |
43 | 80 | 47 | 45 | 42 |
46 | 80 | 46 | 44 | 41 |
>46 | 80 | 45 | 43 | 40 |
- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu du lịch - nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên là 5%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên chuyên đề là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp lý có liên quan, nhưng không quá 5%.
Trong lô đất xây dựng công trình | Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh (%) |
1- Nhóm nhà chung cư | 20 |
2- Công trình giáo dục, y tế, văn hóa | 30 |
3- Nhà máy | 20 |
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ ≥ 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 5 m;
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 4 m;
- Chiều dài tối đa của lô đất xây dựng một dãy nhà ở liền kề tiếp giáp với tuyến đường cấp đường chính khu vực trở xuống là 60 m.
- Các chi tiết kiến trúc của công trình do đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế về quy hoạch kiến trúc tại từng khu vực quy định;
- Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, các quy định trên phải đảm bảo nguyên tắc sau; Không cản trở các hoạt động giao thông tại lòng đường; đảm bảo an toàn, thuận tiện cho các hoạt động đi bộ trên vỉa hè; Không làm ảnh hưởng đến hệ thống cây xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật nổi và ngầm trên tuyến phố; Đảm bảo tính thống nhất về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy và các hoạt động của phương tiện chữa cháy;
- Trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ, phải đảm bảo nguyên tắc sau: Không một bộ phận, chi tiết kiến trúc nào của công trình được vượt quá chỉ giới đường đỏ; Đảm bảo tính thống nhất về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy và hoạt động của phương tiện chữa cháy.
- Các chi tiết kiến trúc của công trình phần tiếp giáp với công trình bên cạnh do đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế và quy chế về kiến trúc, cảnh quan tại từng khu vực quy định;
- Các quy định phải đảm bảo nguyên tắc sau: Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy; Đảm bảo mọi hoạt động tại công trình này không tác động, ảnh hưởng xấu đến hoạt động (sinh hoạt, làm việc, nghỉ ngơi...) cho các công trình bên cạnh.
- Phải đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra vào công trình được an toàn, thông suốt;
- Cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới lô đất, tạo thành chỗ tập kết có chiều sâu tối thiểu 4 m, chiều ngang tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng của cổng.
Cấp cửa hàng xăng dầu | Diện tích đất (m2) |
1 | 1.000 |
2 | 500 |
3 | 300 |
CHÚ THÍCH: Cấp cửa hàng xăng dầu theo các quy định trong QCVN 01:2013/BCT |
- Phải quy hoạch và bố trí quỹ đất cho các trạm cấp khi đốt và tuyến ống phân phối khi đốt theo nhu cầu của đô thị;
- Không quy hoạch tuyến ống dẫn khi có áp suất làm việc tối đa lớn hơn 7 bar đi xuyên qua khu vực nội thị các đô thị;
- Quy hoạch tuyến ống phân phối khi đốt phải tính đến việc tích hợp sử dụng chung trong các tuy nen, hào kỹ thuật;
- Ngoài ra các công trình cấp khi đốt phải tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD.
- Phải bố trí mạng lưới trụ sở các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy với bán kính phục vụ tối đa là 3 km đối với khu vực trung tâm đô thị và 5 km đối với các khu vực khác; Đối với các khu vực đô thị hiện hữu không đảm bảo bán kính phục vụ của các đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy phải có giải pháp tính toán cân đối, bố trí quỹ đất bổ sung hoặc bổ sung các trụ sở trên trong các dự án khu đô thị mới.
- Vị trí đặt trụ sở các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải đảm bảo xe và phương tiện chữa cháy ra vào an toàn, nhanh chóng;
- Đường giao thông phục vụ chữa cháy phải tuân thủ yêu cầu tại QCVN 06:2019/BXD.
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị phải được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu; Quy hoạch các khu vực hiện hữu trong đô thị phải đảm bảo khớp nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với các khu vực lân cận; không gây tác động, ảnh hưởng xấu đến chất lượng hệ thống hạ tầng hiện hữu;
- Quỹ đất cho các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh phải quy hoạch theo hướng tăng dần để tiệm cận với các chỉ tiêu của các khu vực phát triển mới;
- Đối với khu vực nội đô có chất lượng hạ tầng kỹ thuật chưa đảm bảo các quy định của quy chuẩn này, các dự án tái thiết đô thị phải đánh giá tác động đến hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Các thông số về diện tích lô đất, mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng cách giữa các công trình, hệ số sử dụng đất và chuyển đổi chức năng sử dụng đất phải xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị;
- Các tuyến đường phố mở mới hoặc các tuyến đường phố cải tạo mở rộng khi quy hoạch phải quy hoạch thiết kế các công trình tiếp giáp với tuyến đường đồng bộ với các công trình liền kề, đảm bảo mỹ quan chung trên toàn tuyến;
- Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị phải tính toán đến hiện trạng hình dạng các lô đất không đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan và an toàn trong xây dựng để điều chỉnh, hợp khối;
- Các công trình nằm trong các lô đất không tiếp giáp với tuyến đường phố (mở mới, tuyến cải tạo mở rộng, tuyến đường hiện hữu) phải được quy hoạch đảm bảo cho mọi công trình phải được thông gió, chiếu sáng, thuận lợi về giao thông, đảm bảo khoảng cách an toàn về phòng cháy và tiếp cận được với các phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy;
- Các khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm phải được di dời. Quỹ đất sau khi di dời được chuyển đổi chức năng, phải được xem xét ưu tiên bố trí bổ sung các công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật còn thiếu của khu vực;
- Việc cải tạo, chỉnh trang khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với các quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và cảnh quan đô thị.
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn khi quy hoạch phải áp dụng quy định trong mục 2.6 bao gồm: Các khu vực thuộc hai bên tuyến đường xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng (từ đường cấp khu vực trở lên); Các khu vực cải tạo làm tăng hệ số sử dụng đất hoặc quy mô dân số khu vực; Các dự án tái phát triển đô thị có quy mô lớn hơn 05 ha;
- Các khu di tích lịch sử/văn hóa/kiến trúc có giá trị cần bảo tồn được quy định riêng trong quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc hoặc trong quy định quản lý của đồ án quy hoạch xây dựng căn cứ theo đặc thù từng đô thị;
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị được xác định trong quy hoạch cao hơn là khu vực chỉ cải tạo, chỉnh trang nhằm cải thiện cảnh quan, kiến trúc, nâng cao chất lượng môi trường nhưng không làm tăng hệ số sử dụng đất, không tăng quy mô dân số việc xác định các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc căn cứ vào quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt theo đặc thù từng đô thị;
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn không thuộc các nhóm đối tượng trên cho phép áp dụng quy định từ mục 2.7.3 đến mục 2.7.7 dưới đây.
- Quy hoạch sử dụng đất phải ưu tiên quỹ đất cho việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng, đất cây xanh công viên và hạ tầng kỹ thuật đô thị đảm bảo tiếp cận dần đạt đến chỉ tiêu của các khu vực đô thị mới;
- Trường hợp không đủ quỹ đất bố trí các công trình dịch vụ - công cộng thì được cho phép giảm các chỉ tiêu sử dụng đất trong Bảng 2.3 và và Bảng 2.4 nhưng không quá 50%. Riêng đối với công trình giáo dục đào tạo phải đảm bảo đạt chuẩn Quốc gia của Bộ Giáo dục Đào tạo;
- Cho phép kết hợp bố trí trường mầm non tại tầng 1 và tầng 2 các công trình chung cư nhưng phải đảm bảo diện tích sân chơi, lối đi riêng phục vụ học sinh và các quy định về an toàn vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật và các quy định chuyên ngành của Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Y tế;
- Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không thể bổ sung diện tích cây xanh sử dụng công cộng đảm bảo quy định, đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị phải đề xuất bổ sung cây xanh, không gian mở trong các lô đất và đảm bảo mọi người dân được tiếp cận, sử dụng.
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đủ quỹ đất bố trí các công trình dịch vụ - công cộng theo quy định tại Bảng 2.3 và Bảng 2.4 cho phép tính toán cân đối từ các công trình công cộng và dịch vụ lân cận với bán kính không quá 2 lần.
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng lùi theo quy định tại Bảng 2.7 thì khoảng lùi do đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị xác định nhưng phải đảm bảo có sự thống nhất trong tổ chức không gian trên tuyến phố hoặc một đoạn phố.
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng cách tối thiểu theo quy định, khoảng cách tối thiểu giữa các công trình do đồ án quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị xác định nhưng phải đảm bảo đáp ứng được các quy định về phòng cháy chữa cháy: Các tuyến đường phục vụ xe chữa cháy tiếp cận công trình phải có bề rộng > 4 m; Mọi công trình đều được thông gió, chiếu sáng tự nhiên.
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Hệ số sử dụng đất tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 4,0 | 3,5 | 3,4 | 3,25 |
19 | 4,8 | 3,9 | 3,78 | 3,6 |
22 | 5,6 | 4,34 | 4,2 | 3,99 |
25 | 6,4 | 4,64 | 4,48 | 4,24 |
28 | 7,2 | 4,95 | 4,77 | 4,5 |
31 | 8,0 | 5,3 | 5,1 | 4,8 |
34 | 8,8 | 5,61 | 5,39 | 5,06 |
37 | 9,6 | 5,88 | 5,64 | 5,28 |
40 | 10,4 | 6,24 | 5,98 | 5,59 |
43 | 11,2 | 6,58 | 6,3 | 5,88 |
46 | 12,0 | 6,9 | 6,6 | 6,15 |
>46 | 12,8 | 7,2 | 6,88 | 6,4 |
|
Khu chức năng | Loại đô thị | ||
Đặc biệt, loại I | Loại II, III, IV | Loại V | |
Trung tâm đô thị, khu dân cư tập trung và khu công nghiệp | 100 | 50 | 10 |
Cây xanh, công viên, thể dục thể thao | 10 | 10 | 2 |
CHÚ THÍCH 1: Không áp dụng quy định về cao độ nền khống chế cho các khu vưc, công trình được thiết kế để lưu giữ, điều tiết nước mưa, phòng chống ngập lụt khác và các công trình áp dụng giải pháp sống chung với ngập lũ; CHÚ THÍCH 2: Các khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, cao độ nền khống chế phải được kiểm tra khả năng ứng phó với các kịch bản biến đổi khí hậuu và nước biển dâng quốc gia. |
Loại công trình thoát nước | Loại đô thị | ||
Đặc biệt, loại I | Loại II, III, IV | Loại V | |
Kênh, mương | 10 | 5 | 2 |
Cống chính | 5 | 2 | 1 |
Cống nhánh | 1 | 0,5 | 0,33 |
CHÚ THÍCH 1: Chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống không sử dụng để tính toán kênh mương thoát nước thủy lợi nội đồng chảy trong ranh giới hành chính đô thị, điểm dân cư nông thôn. CHÚ THÍCH 2: Khi tính toán hệ thống thoát nước mặt phải xem xét đến khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu theo các kịch bản Quốc gia. |
- Hệ thống giao thông phải đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hoá phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, quá trình đô thị hoá và hội nhập với quốc tế;
- Mạng lưới giao thông phải được phân cấp rõ ràng, đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả;
- Phát triển giao thông phải tuân thủ quy hoạch, từng bước hiện đại, đồng bộ, gắn kết hợp lý các phương tiện vận tải.
- Đường ô tô cao tốc, đường ô tô cấp I, II quy hoạch mới phải đi ngoài khu vực nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua nội thị các đô thị phải có đủ hành lang bảo vệ đường và các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông khác;
- Bến xe ô-tô bố trí ở những nơi liên hệ thuận tiện với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng, chợ và các khu vực dân cư tập trung.
Loại ga | Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu | Chiều dài nền ga (m) | Chiều rộng nền ga (m) |
1- Ga hành khách - Ga cụt - Ga thông qua |
|
≥ 1000 ≥ 1400 |
≥ 200 ≥ 100 |
2- Ga háng hóa |
| ≥ 500 | ≥ 100 |
3- Ga kỹ thuật | Nối tiếp | ≥ 4000 | ≥ 200 |
| Hỗn hợp | ≥ 2700 | ≥ 250 |
| Song song | ≥ 2200 | ≥ 700 |
4- Ga hỗn hợp | Xép dọc | ≥ 1500 | ≥ 50 |
| Nửa xếp dọc | ≥ 1300 | ≥ 50 |
| Xếp ngang | ≥ 900 | ≥ 100 |
- Khi lập đồ án quy hoạch, quy mô và diện tích đất của cảng hàng không, sân bay phải được tính toán theo các tiêu chuẩn ngành hàng không và tiêu chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO;
- Khoảng cách từ các công trình đến sân bay phải tuân thủ theo quy hoạch loa tĩnh không sân bay và đảm bảo quy định về tiếng ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT.
Loại cảng | Các yếu tố | Chỉ tiêu m2/1m dài bến cảng |
Cảng biển | - Cầu cảng nhô ra - Cầu cảng dọc theo bờ | ≥ 150 ≥ 300 |
Cảng thuỷ nội địa | - Cảng công cộng - Cảng chuyên dùng | ≥ 250 ≥ 300 |
Bến thủy nội địa | - Bến công cộng - Bến chuyên dùng | ≥ 100 ≥ 100 |
Cấp đường | Loại đường | Khoảng cách hai đường (m) | Mật độ đường (km/km2) |
Cấp đô thị | 1. Đường cao tốc đô thị | 4.800- 8.000 | 0,4-0,25 |
2. Đường trục chính đô thị | 2.400 - 4.000 | 0,83-0,5 | |
3. Đường chính đô thị | 1.200- 2.000 | 1,5-1,0 | |
4. Đường liên khu vực | 600- 1.000 | 3,3-2,0 | |
Cấp khu vực | 5. Đường chính khu vực | 300 - 500 | 6,5-4,0 |
6. Đường khu vực | 250 - 300 | 8,0-6,5 | |
Cấp nội bộ | 7. Đường phân khu vực | 150-250 | 13,3-10 |
8. Đường nhỏm nhà ở, vào nhà | không quy định | không quy định | |
9. Đường xe đạp | |||
10 Đường đi bộ |
- Quy định về tổ chức quảng trường giao thông, chỗ giao nhau của đường đô thị phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;
- Bán kính đường cong của bó vỉa tại các vị trí giao nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo: Tại quảng trường giao thông và đường phố cấp đô thị ≥ 15,0 m; Đường phố cấp khu vực ≥ 12,0 m; Đường phố cấp nội bộ ≥ 8,0 m;
- Tại các nút giao của các tuyến đường mở mới trong khu vực đô thị hiện hữu trong trường hợp không thể đảm bảo kích thước vạt góc, cho phép sử dụng các biện pháp kỹ thuật khác thay thế như: dùng gờ giảm tốc, giải phân cách, biển báo, đèn tín hiệu...
- Đối với những đô thị từ loại III trở lên phải tổ chức mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng; Các loại hình giao thông cộng cộng gồm có: đường sắt đô thị, xe buýt, tàu thủy (nếu có);
- Khoảng cách giữa các tuyến giao thông công cộng tối thiểu là 600 m và tối đa là 1.200 m (ở khu trung tâm đô thị tối thiểu là 400 m); Khoảng cách đi bộ từ nơi ở, nơi làm việc, nơi mua sắm, vui chơi giải trí... đến ga, bến công cộng tối đa là 500 m;
- Mật độ mạng lưới giao thông công cộng phụ thuộc vào cơ cấu quy hoạch đô thị, tối thiểu phải đạt 2,0 km/km2 đất xây dựng đô thị. Khoảng cách giữa các bến giao thông công cộng trong đô thị được quy định như sau: đối với bến xe buýt, tàu điện tối đa là 600 m; đối với bến xe buýt nhanh (BRT), đường sắt đô thị (tàu điện ngầm; tàu điện mặt đất hoặc trên cao) tối thiểu là 800 m;
- Tại chỗ giao nhau giữa các tuyến đường có phương tiện giao thông công cộng, phải bố trí trạm chuyển xe từ phương tiện này sang phương tiện khác với chiều dài đi bộ nhỏ hơn 200 m;
- Bến xe buýt và tàu điện trên đường chính phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất 20 m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất 20 m, trên tuyến có nhiều tuyến hoặc nhiều hướng phải tính toán cụ thể, nhưng không ngắn hơn 30 m. Chiều rộng bến ít nhất 3 m.
- Các tuyến đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, phải được kết nối liên thông bằng hệ thống nhà ga; Phải tổ chức giao nhau khác mức cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường sắt, đường sắt đô thị, đường bộ và trục giao thông chính của đô thị;
- Đô thị có đường sắt quốc gia chạy qua cần có các giải pháp tổ chức giao thông phù hợp không ảnh hưởng xấu đến hoạt động của đô thị (cảnh quan, tiếng ồn, tai nạn giao thông...);
- Ga đường sắt trên cao phải đảm bảo kết nối và đồng bộ với các công trình trên mặt đất và các công trình ngầm (nếu có);
- Ga tàu điện ngầm phải bảo đảm kết nối và đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công trình trên mặt đất;
- Phạm vi bảo vệ công trình và hành lang an toàn đường sắt đô thị phải tuân thủ theo các quy định pháp luật về giao thông đường sắt.
Quy mô dân số (1000 người) | Chỉ tiêu theo dân số (m2/người) |
> 150 | 4,0 |
50 - 150 | 3,5 |
<> | 2,5 |
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo nhu cầu đỗ xe, bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng được tính đổi từ diện tích sàn đỗ xe sang diện tích đất đỗ xe theo QCVN 13:2018/BXD về gara ô tô như sau: Kích thước khu đất của các ga ra xe con tùy thuộc vào số tầng được lấy như sau, m2 cho một chỗ đỗ xe đối với các ga ra: Một tầng: 30 m2/chỗ đỗ xe; Hai tầng: 20 m2/chỗ đỗ xe; Ba tầng: 14 m2/chỗ đỗ xe; Bốn tầng 12 m2/chỗ đỗ xe; Năm tầng 10 m2/chỗ đỗ xe; Ga ra trên mặt đất: 25 m2/chỗ đỗ xe. |
Loại nhà | Nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô-tô con |
Khách sạn từ 3 sao trở lên | 4 phòng/1 chỗ |
Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày, trung tâm thương mại | 100 m2 sàn sử dụng/1 chỗ |
Chung cư | Theo QCVN 04:2019/BXD |
CHÚ THÍCH: Khách sạn dưới 3 sao, công trình dịch vụ, văn phòng, trụ cơ cơ quan thông thường phải có số chỗ đỗ xe ≥ 50% quy định trong bảng trên. |
- Khi cải tạo và nâng cấp mặt đường phải phù hợp với cao độ nền quy hoạch, không được gây úng ngập, ảnh hưởng đến công trình thoát nước của khu vực và việc tiếp cận sử dụng của các công trình hai bên đường;
- Quy định về tầm nhìn, hè đường, đường đi bộ, đường đi xe đạp tuân thủ các quy định tại QCVN 07-4:2016/BXD.
Khu vực bảo vệ | Kích thước khu Vực bảo vệ cấp I (m) | Kích thước khu vực bảo vệ cấp II (m) |
Nguồn nước mặt, từ điểm lấy nước: - Ngược theo chiều dòng chảy - Xuôi theo chiều dòng cháy - Trường hợp không xác định được chiều dòng chảy, hoặc không có dóng chảy. | ≥ 200 ≥ 100 ≥ 200 | ≥ 1000 ≥ 250 ≥ 1000 |
Nguồn nước ngầm: quanh giếng khoan với bán kính | ≥ 25 | - |
Hồ chứa, đặp nước chuyên dùng để cấp nước sinh hoạt, tứ mép hồ: - Bờ hồ bằng phẳng - Bờ hồ dốc |
≥ 100 ≥ 300 |
Toàn lưu vực Toàn lưu vực |
Nhà máy nước, trạm cấp nước, từ chân tường công trình xử lý: | ≥ 30 | - |
Đường ống cấp nước, từ mép ngoài đường ống: - Kích thước 300 mm đến < 1000=""> - Kích thước ≥ 1000 mm |
- - |
≥ 7 ≥ 15 |
CHÚ THÍCH 1: Trong khu vực bảo vệ cấp I nghiêm cấm các hoạt động sau: xây dựng công trình nhà ở; xả nước thải, CTR, chăn nuôi, chăn thả gia súc, gia cầm, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, khai thác khoáng sản, sử dụng hóa chất độc, phân hữu cơ và phân khoáng để bón cây; CHÚ THÍCH 2: Trong khu vực bảo vệ cấp II, nước thải, chất thải từ các hoạt động sinh hoạt, dịch vụ và sản xuất phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn về môi trường. |
- Nước sạch dùng cho sinh hoạt được dự báo dựa theo chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư nhưng phải đảm bảo: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước là 100% trong giai đoạn dài hạn của quy hoạch; Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm; Hướng tới mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả;
- Nước sạch dùng các công trình công cộng, dịch vụ tối thiểu bằng 10% lượng nước sinh hoat; Chỉ tiêu cấp nước sạch cho từng loại hình công trình công cộng, dịch vụ phải đảm bảo tối thiểu như sau: trường học 15 lít/học sinh/ngày đêm; trường mẫu giáo, mầm non 75 lít/cháu/ngày đêm; nhà, công trình công cộng, dịch vụ khác 2 lít/m2 sàn/ngày đêm;
- Nước tưới cây, rửa đường tối thiểu bằng 8% lượng nước sinh hoạt; Chỉ tiêu cấp nước phải đảm bảo tối thiểu như sau; tưới vườn hoa, công viên 3 lít/m2/ngày đêm; rửa đường 0,4 lít/m2/ngày đêm. Cho phép sử dụng nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý...) cho mục đích tưới cây, rửa đường;
- Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp tối thiểu bằng 8% lượng nước sinh hoạt;
- Nước cho các khu công nghiệp tập trung: xác định theo loại hình công nghiệp, đảm bảo tối thiểu bằng 20m3/ha/ngày đêm cho tối thiểu 60% diện tích khu công nghiệp;
- Nước thất thoát, rò rỉ tối đa không vượt quá 15% tổng lượng nước trên;
- Nước cho bản thân nhà máy nước, trạm cấp nước tối thiểu bằng 4% tổng lượng nước trên.
Công suất nhà máy nước, trạm cấp nước (m3/ngày đêm) | Diện tích tối thiểu khu đất (ha) |
<> | 0,5 |
> 5.000-10.000 | 1,0 |
> 10.000-30.000 | 2,0 |
> 30.000-60.000 | 3,0 |
> 60.000- 120.000 | 4,0 |
> 120.000-250.000 | 5,0 |
> 250.000-400.000 | 7,0 |
> 400.000-800.000 | 9,0 |
> 800.000- 1.200.000 | 13,0 |
> 1.200.000 | 16,0 |
- Mạng lưới cấp nước phải đảm bảo an toàn và độ tin cậy về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu cấp nước chữa cháy;
- Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước sinh hoạt của khu dân cư, tại điểm lấy nước vào nhà, tính từ mặt đất không được nhỏ hơn 10 m;
- Chất lượng nước phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới cấp nước phải tuân thủ QCVN 07-1:2016/BXD.
- Lưu lượng và số lượng các đám cháy đồng thời cần được tính toán phù hợp với quy mô đô thị theo quy định tại QCVN 06:2019/BXD;
- Phải tận dụng các sông hồ, ao để cấp nước chữa cháy; Có đường cho xe chữa cháy tới lấy nước; Chiều sâu mặt nước so với mặt đất tại vị trí bố trí lấy nước chữa cháy không lớn quá 4 m và chiều dày lớp nước ≥ 0,5 m;
- Trên mạng ống cấp nước đô thị, dọc theo các đường phố phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy (trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất) đảm bảo các quy định về khoảng cách tối đa như sau giữa các họng là 150 m. Khoảng cách tối thiểu giữa họng và tường các ngôi nhà là 5 m. Họng cứu hỏa bố trí trên vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường là 2,5 m;
- Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà phải ≥ 100 mm.
- Lưu lượng nước thải phát sinh được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư hoặc công nghệ sản xuất đối với các cơ sở công nghiệp nhưng phải đảm bảo chỉ tiêu phát sinh nước thải ≥ 80% chỉ tiêu cấp nước của đối tượng tương ứng;
- Khối lượng phân bùn phát sinh được xác định dựa trên mức độ hoàn thiện của hệ thống công trình vệ sinh tại chỗ hoặc theo các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải ≥ 0,04 m3/người/năm.
- Các khu vực xây dựng mới phải quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng. Các khu vực hiện hữu đã có mạng lưới thoát nước chung phải quy hoạch hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc cải tạo thành hệ thống thoát nước riêng;
- Đối với vùng hải đảo phải quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng và XLNT triệt để, nước thải sau khi xử lý đạt yêu cầu về môi trường có thể tái sử dụng cho mục đích khác;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới thoát nước phải tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
- Nước thải sinh hoạt đô thị, y tế, khu công nghiệp, làng nghề phải được xử lý đảm bảo các quy định tại các quy chuẩn môi trường đối với nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận và các quy chuẩn liên quan khác; Bùn thải hệ thống thoát nước phải được thu gom, xử lý theo quy định hoặc vận chuyển đến cơ sở xử lý CTR tập trung;
- Vị trí nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới phải ưu tiên quy hoạch ở cuối dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối hướng gió chính của đô thị, tại khu vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng; Vị trí điểm xả nước thải phải phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên nước;
- Trường hợp nhà máy XLNT, trạm XLNT bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn nước hoặc hướng gió chính của đô thị thì khoảng cách ATMT trong Bảng 2.23 phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo không được vượt quá chỉ tiêu 0,2 ha/1.000 m3/ngày.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu khống chế diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT không bao gồm diện tích hồ chứa, ổn định nước thải sau xử lý, sân phơi bùn, diện tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện tích tổ chức khoảng cách ATMT của bản thân nhà máy XLNT, trạm XLNT.
TT | Loại công trình | Khoảng cách ATMT tối thiểu (m) ứng với công suất | |||
<> (m3/ngày) | 200 - 5.000 (m3/ngày) | 5.000- 50.000 (m3/ngày) | >50.000 (m3/ngày) | ||
1 | Trạm bơm nước thải | 15 | 20 | 25 | 30 |
2 | Nhà máy, trạm XLNT |
|
|
|
|
a | Công trình xử lý bùn cặn kiểu sân phơi bùn | 150 | 200 | 400 | 500 |
b | Công trình xử lý xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí. | 100 | 150 | 300 | 400 |
c | Công trình xử lý cơ học, hóa lý và sinh học | 80 | 100 | 250 | 350 |
d | Công trình xứ lý nước thải cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng khép kín và có hệ thống thu gom và xử lý mùi | 10 | 15 | 30 | 40 |
e | Khu đất để lọc ngầm nước thải | 200 | 300 | - | - |
g | Khu đất tưới cây xanh, nông nghiệp | 150 | 200 | 400 | - |
h | Hồ sinh học | 200 | 300 | 400 | - |
i | Mương ô xy hóa | 150 | 200 | 400 | - |
|
Loại đô thị | Lượng CTR phát sinh (kg/người-ngày) |
Đặc biệt, I | 1,3 |
II | 1,0 |
III, IV | 0,9 |
V | 0,8 |
Loại và quy mô trạm trung chuyển | Công suất (tấn/ngày đêm) | Bán kính phục vụ tối đa (km) | Diện tích tối thiểu (m2) |
Trạm trung chuyển không cố định | |||
Cỡ nhỏ | <> | 0,5 | 20 |
Cỡ vừa | 5 -10 | 1,0 | 35 |
Cỡ lớn | > 10 | 7,0 | 50 |
Trạm trung chuyển cố định | |||
Cỡ nhỏ | <> | 10 | 500 |
Cỡ vừa | 100 - 500 | 15 | 3.000 |
Cỡ lớn | > 500 | 30 | 5.000 |
- Cơ sở xử lý CTR phải quy hoạch ở ngoài phạm vi xây dựng đô thị; Hạn chế tối đa quy hoạch vị trí các cơ sở xử lý CTR ở vùng thường xuyên bị ngập nước, vùng các-xtơ, vùng có vết đứt gây kiến tạo; Không quy hoạch mới bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh;
- Bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh hiện hữu phải đóng cửa, di dời hoặc cải tạo thành bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh, cơ sở xử lý CTR bằng phương pháp sinh học, cơ sở đốt CTR... nếu đảm bảo khoảng cách ATMT tại mục 2.12.4;
- Diện tích đất xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo không được vượt quá chỉ tiêu 0,05 ha/1.000 tấn năm.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu khống chế diện tích đất xây dựng cơ sở xử lý CTR không bao gồm diện tích bãi chốn lấp chất thải sau xử lý, diện tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện tích tổ chức khoảng cách ATMT của bản thân cơ sở xử lý CTR.
- Trạm trung chuyển CTR không cố định phải đặt cách công trình nhà ở và các khu vực thường xuyên tập trung đông người ≥ 20 m;
- Nhà, công trình chứa dây chuyền trung chuyển, nén ép, lưu chứa CTR và công trình xử lý nước rỉ rác, khu rửa xe và thiết bị của trạm trung chuyển CTR cố định phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 20 m;
- Ô chôn lấp CTR hợp vệ sinh có chôn lấp CTR hữu cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 1.000 m;
- Ô chôn lấp CTR vô cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 100 m;
- Nhà, công trình chứa dây chuyền xử lý CTR bằng phương pháp sinh học và nhà, công trình chứa lò đốt CTR phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 500 m;
- Khoảng cách ATMT của công trình xử lý CTR nguy hại, bùn thải được xác định theo đánh giá tác động môi trường nhưng phải ≥ quy định đối với công trình xử lý CTR thông thường; Trường hợp bùn thải được xử lý trong trạm xử lý nước thải thì áp dụng đồng thời các quy định đối với trạm xử lý nước thải;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng trạm trung chuyển CTR cố định quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m; quanh khu vực xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 20 m;
- Khi cơ sở xử lý CTR bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn nước, đầu hướng gió chính của đô thị, khoảng cách ATMT của các công trình phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Các trạm trung chuyển CTR, cơ sở xử lý CTR hiện hữu không đảm bảo các quy định trên khi thực hiện về khoảng cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo quy định;
- Trong vùng ATMT của các công trình xử lý thuộc trạm trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý CTR chỉ được quy hoạch các công trình giao thông, thủy lợi, tuyến và trạm điện, hệ thống thoát nước, XLNT và các công trình khác thuộc trạm trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý CTR, không được bố trí các công trình dân dụng khác.
- Mỗi đô thị phải có tối thiểu một nhà tang lễ. Một nhà tang lễ phục vụ tối đa 250.000 dân;
- Quy hoạch địa điểm nhà tang lễ không được ảnh hưởng đến các hoạt động của các khu chức năng khác và các hoạt động giao thông; Nhà tang lễ phải có giải pháp chống ồn đảm bảo các quy định về tiếng ồn tại khu vực công cộng, khu dân cư;
- Diện tích nhà tang lễ được xác định dựa trên quy trình tổ chức tang lễ và tục lệ mai táng tại địa phương nhưng phải đảm bảo phục vụ được tối thiểu 04 đám tang/ngày.
Đối tượng cần cách ly | Khoảng cách tối thiểu từ đối tượng cần cách ly là | |||
Khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng | Khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần | Khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng | Nhà, công trình chứa lò hỏa táng và lưu chứa thi hài trước khi hỏa táng | |
Công trình nhà ở tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung | 1.000 m | 500 m | 100 m | 500 m |
Điểm lấy nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung | 1.500 m | 1.000 m | - | - |
Đường sắt, Quốc lộ, Tỉnh lộ | 200 m | 200 m | 200 m | - |
Sông, hồ (bao gồm sông, hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) | 300 m | 300 m | 100 m | - |
Chỉ tiêu | Giai đoạn đầu | Giai đoạn dài hạn | ||||||
Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại II-III | Đô thị loại IV-V | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại II-III | Đô thị loại IV-V | |
1. Điện năng (KWh/người.năm) | 1400 | 1100 | 750 | 400 | 2400 | 2100 | 1500 | 1000 |
2. Phụ tải (W/người) | 500 | 450 | 300 | 200 | 800 | 700 | 500 | 330 |
Loại đô thị | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại II-III | Đô thị loại IV-V |
Điện công trình công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt) | 50 | 40 | 35 | 30 |
Tên phụ tải | Chỉ tiêu cấp điện |
1. Văn phòng - Không có điều hòa nhiệt độ - Có điều hòa nhiệt độ | 20 W/m2 sàn 30 W/m2 sàn |
2. Trường học - Nhà trẻ, mẫu giáo + Không có điều hòa nhiệt độ + Có điều hòa nhiệt độ - Trường học phổ thông + Không có điều hòa nhiệt độ + Có điều hòa nhiệt độ - Trường đại học + Không có điều hòa nhiệt độ + Có điều hòa nhiệt độ | 0,15 kW/cháu 0,2 kW/cháu
0,1 kW/HS 0,15kW/HS
15 W/m2 sàn 25 W/m2 sàn |
3. Cửa hàng, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ + Không có điều hòa + Có điều hòa |
20 W/m2 sản 30 W/m2sàn |
4. Nhà nghỉ, khách sạn - Nhà nghỉ, khách sạn hạng 1 sao - Khách sạn hạng 2 ÷ 3 sao - Khách sạn hạng 4 ÷ 5 sao |
2 kW/giường 2,5 kW/giường 3,5 kW/giường |
5. Khối khám chữa bệnh (công trình y tế) - Bệnh viện cấp quốc gia - Bệnh viện cấp tính, thành phố - Bệnh viện cấp quận, huyện |
2,5 kW/giường bệnh 2 kW/giường bệnh 1,5 kW/giường bệnh |
6. Rạp hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc - Có điều hòa nhiệt độ |
25 W/m2 |
7. Chiếu sáng công cộng - Chiếu sáng đường phố - Chiếu sáng công viên, vườn hoa |
1 W/m2 0,5 W/m2 |
CHÚ THÍCH 1: Các công trình công cộng dịch vụ khác được phép đề xuất chỉ tiêu tính toán trên cơ sở mức độ tiện nghi và luận chứng kinh tế - kỹ thuật; CHÚ THÍCH 2: Chỉ tiêu sử dụng điện năng tính toán phải đảm bảo sử dụng tiết kiệm năng lượng theo QCVN 09:2017/BXD về “Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả". |
Loại công nghiệp | Chỉ tiêu (kW/ha) |
1. Công nghiệp nặng (luyện gang, luyện thép, sản xuất ôtô, sản xuất máy cái, công nghiệp hóa dầu, hóa chất, phân bón), sản xuất xi măng | 350 |
2. Công nghiệp vật liệu xây dựng khác, cơ khí | 250 |
3. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, điện tử, vi tính, dệt | 200 |
4. Công nghiệp giầy da, may mặc | 160 |
5. Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu công nghiệp | 140 |
6 Các cơ sở sản xuất thủ công nghiệp | 120 |
7. Kho tàng | 50 |
- Quy hoạch phải đáp ứng nhu cầu sử dụng, độ tin cậy về cấp điện;
- Không quy hoạch các tuyến điện 500 KV mới đi xuyên qua nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua nội thị các đô thị phải có đủ hành lang an toàn cho lưới điện 500 KV. Lưới điện cao áp 110 KV và 220 KV đi trong nội thị của các đô thị từ loại II đến loại đặc biệt phải quy hoạch đi ngầm;
- Trong khu vực nội thị, hệ thống đường dây hạ thế và chiếu sáng xây mới phải quy hoạch đi ngầm, hệ thống đường dây hạ thế và chiếu sáng hiện hữu phải được cải tạo theo hướng hạ ngầm;
- Ngoài ra các công trình cấp điện phải tuân thủ QCVN 07-5:2016/BXD.
- Trạm 110kV tối đa không quá 1,0 ha/trạm;
- Trạm 220kV tối đa không quá 5,0 ha/trạm.
Loại đường ống | Đường ống cấp nước | Cống thoát nước thải | Cống thoát nước mưa | Cáp điện | Cáp thông tin | Kênh mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ thuật |
Khoảng cách theo chiều ngang | ||||||
Đường ống cấp nước | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1,5 |
Cống thoát nước thải | 1 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
Cống thoát nước mưa | 0,5 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
Cáp điện | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,1 | 0,5 | 2,0 |
Cáp thông tin | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | 1,0 |
Kênh mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ thuật | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 1 | - |
Khoảng cách theo chiều đứng | ||||||
Đường ống cấp nước | - | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - |
Cống thoát nước thải | 1,0 | - | 0,4 | 0,5 | 0,5 | - |
Cống thoát nước mưa | 0,5 | 0,4 | - | 0,5 | 0,5 | - |
Cáp điện | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,1 | 0,5 | - |
Cáp thông tin | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | - |
- Có điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu...) đảm bảo, có các lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường;
- Yêu cầu về phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu: không được xây dựng trong khu vực đất tiềm ẩn nguy cơ tai biến địa chất nguy hiểm, vùng thường xuyên ngập lụt, lũ ống, lũ quét; đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng ven biển, cửa sông phải tính đến mực nước biển dâng;
- Không thuộc phạm vi khu vực được xác định để khai thác mỏ, bảo tồn thiên nhiên, khu khảo cổ; khu vực ô nhiễm môi trường chưa được xử lý;
- Hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác đặc biệt là đất canh tác nông nghiệp năng suất cao, phải tận dụng đất đồi, núi, gò bãi, đất có năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư nông thôn.
Loại đất | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Đất xây dựng công trình nhà ở | 25 |
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ | 5 |
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật | 5 |
Cây xanh công cộng | 2 |
CHÚ THÍCH: Không bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh, huyện. |
- Khu ở (gồm lô đất ở gia đình và các công trình phục vụ trong thôn, xóm);
- Khu trung tâm (hành chính, dịch vụ-thương mại, văn hóa-thể thao);
- Các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất;
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Các công trình hạ tầng xã hội;
- Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp (nếu có);
- Khu dành cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và các mục đích khác.
- Sử dụng tiết kiệm đất đai và sử dụng hiệu quả các công trình hạ tầng;
- Thuận tiện cho giao thông, sản xuất, sinh hoạt;
- Bảo vệ môi trường; phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Tận dụng địa hình, cảnh quan tự nhiên;
- Phù hợp với bản sắc văn hóa từng vùng;
- Phù hợp với các đặc điểm cụ thể của địa phương về tập quán định cư, tập quán sản xuất, mức độ và khả năng phát triển kinh tế...
- Kế thừa hiện trạng phân bố dân cư và phù hợp với quy hoạch mạng lưới phân bố dân cư của khu vực lớn hơn có liên quan;
- Phát triển được một lượng dân cư thích hợp theo dự báo, thuận lợi cho tổ chức các công trình công cộng thiết yếu như nhà trẻ, trường phổ thông cơ sở, cơ sở dịch vụ...;
- Phù hợp với đất đai, địa hình, có thể dựa vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ, kênh mương, đồi núi, dải đất để phân định ranh giới.
- Công trình nhà ở chính;
- Các công trình phụ;
- Sân, vườn, ao.
- Phải đảm bảo bố trí hợp lý, phù hợp với điều kiện tự nhiên, cảnh quan chung;
- Các công trình sản xuất, chăn nuôi trong lô đất gia đình phải có hệ thống kỹ thuật thu gom và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Trụ sở làm việc của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Đảng ủy, công an, xã đội, các đoàn thể;
- Các công trình công cộng cấp xã: nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà truyền thống, thư viện, nhà trẻ, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế xã, trung tâm văn hoá, sân thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn thông;
- Các xã có quy mô dân số ≥ 20.000 dân, phải quy hoạch trường trung học phổ thông.
- Trụ sở cơ quan xã phải bố trí tập trung để thuận lợi cho giao dịch và tiết kiệm đất;
- Tổng diện tích đất trụ sở cơ quan xã tối thiểu là 1.000 m2;
- Định mức diện tích đất sử dụng mỗi trụ sở quy định như sau: khu vực đồng bằng, trung du không quá 500 m2; khu vực miền núi, hải đảo không quá 400 m2.
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | Bán kính phục vụ tối đa |
1. Giáo dục | |||
a. Trường, điểm trường mầm non - Vùng đồng bằng: - Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: | 50 chỗ/1.000 dân | 12 m2/chỗ | 1 km 2 km |
b. Trường, điểm trường tiểu học - Vùng đồng bằng: - Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: | 65 chỗ/1.000 dân | 10 m2/chỗ | 1 km 2 km |
c. Trường trung học | 55 chỗ/1.000 dân | 10 m2/chỗ |
|
2. Y tế | |||
Trạm y tế xã - Không có vườn thuốc - Có vườn thuốc | 1 trạm/xã | 500 m2/trạm 1.000 m2/trạm |
|
3. Văn hóa, thể thao công cộng (1) | |||
a. Nhà văn hóa |
| 1.000 m2/công trình |
|
b. Phòng truyền thống |
| 200 m2/công trình |
|
c. Thư viện |
| 200 m2/công trình |
|
d. Hội trường |
| 100 chỗ/công trình |
|
e. Cụm công trình, sân bãi thể thao |
| 5.000 m2/cụm |
|
4. Chợ, cửa hàng dịch vụ (2) | |||
a. Chợ | 1 chợ/xã | 1.500 m2 |
|
b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm | 1 công trình/khu trung tâm | 300 m2 |
|
5. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông | |||
Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet) | 1 điểm/xã | 150 m2/điểm |
|
CHÚ THÍCH 1: Các hạng mục văn hóa, thể thao công cộng phải kết hợp trong cùng nhóm công trình để đảm bảo sử dụng khai thác hiệu quả; CHÚ THÍCH 2: Tùy theo đặc điểm địa phương có thể bố trí cho xã hoặc liên xã. |
- Khu vực chăn nuôi, phục vụ sản xuất phải đảm bảo khoảng cách ATMT. Khoảng cách từ nhà ở tới các khu vực chăn nuôi, sản xuất, kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật phải lớn hơn 200 m;
- Khu sản xuất phải bố trí gần các trục đường chính, đường liên thôn, liên xã, liên hệ thuận tiện với đồng ruộng và khu ở nhưng phải cuối hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước;
- Các công trình phục vụ sản xuất như kho nông sản, kho giống lúa, ngõ, kho phân hoá học và thuốc trừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm xay xát, xưởng sửa chữa cơ khí nông cụ,... phải bố trí liên hệ thuận tiện với đường giao thông nội đồng. Khoảng cách từ các kho phân hoá học đến khu ở không được nhỏ hơn 100 m.
- Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường có thể bố trí trong khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia đình;
- Cơ sở sản xuất có tác động xấu tới môi trường phải bố trí thành các cụm, nằm ngoài khu ở, gần đầu mối giao thông;
- Khoảng cách ATMT của khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung phải đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường (khoảng cách ly vệ sinh) như quy định tại mục 2.5.2 như đối với khu công nghiệp, kho tàng.
- Phải bố trí cây xanh công cộng tại khu trung tâm, khu văn hóa lịch sử, tôn giáo;
- Kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn để tạo thành một hệ thống cây xanh trong xã;
- Không trồng các loại cây có nhựa độc, có hoa quả hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế, trường học, nhà trẻ, trường mẫu giáo, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và có tác dụng làm sạch không khí;
- Bố trí cây xanh trong khoảng cách ly của cụm công nghiệp.
- Các cửa hàng xăng dầu tuân thủ quy định tại mục 2.6.11;
- Các công trình cấp khí đốt tuân thủ quy định tại mục 2.6.12.
- Đối với khu vực dân cư nông thôn hiện hữu phải có biện pháp bảo vệ, hướng dòng lũ quét ra khỏi khu vực hoặc di dời trong trường hợp cần thiết;
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải kết hợp với quy hoạch hệ thống thuỷ lợi tiêu, thoát lũ;
- Nếu áp dụng giải pháp tôn nền, cao độ nền phải cao hơn mực nước lũ lớn nhất (max) hàng năm tối thiểu là 0,3 m;
- Đối với điểm dân cư nông thôn thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng thiên tai phải bố trí điểm sơ tán khẩn cấp, sử dụng các công trình công cộng làm nơi tránh bão, lụt;
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo ưu tiên bảo vệ các nguồn nước tự nhiên (sông, hồ, ao) phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy. Hệ thống hạ tầng giao thông phải đảm bảo cho các hoạt động phòng cháy chữa cháy thuận lợi.
- Phải quy hoạch san đắp nền cho phần đất xây dựng công trình (nhà ở, nhà và công trình công cộng, nhà sản xuất, đường giao thông). Phần đất còn lại được giữ nguyên địa hình tự nhiên;
- Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp; bảo vệ cây lâu năm, lớp đất màu.
- Đối với sông suối chảy qua khu vực dân cư, cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở;
- Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi, núi phải bố trí các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi, núi xuống, không để chảy tràn qua khu dân cư.
- Phù hợp với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và lâu dài, kết nối liên hoàn với đường huyện, đường tỉnh; Tận dụng tối đa hệ thống sông ngòi, kênh rạch tổ chức mạng lưới đường thuỷ phục vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách;
- Phù hợp với địa hình, giảm khối lượng đào đắp và các công trình phải xây dựng trên tuyến;
- Kết cấu và bề rộng mặt đường phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp và phù hợp phương tiện vận chuyển;
- Hệ thống đường giao thông nông thôn phải đạt yêu cầu kỹ thuật do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
- Nước cấp cho sinh hoạt: Trường hợp cấp nước đến hộ gia đình đảm bảo tối thiểu 60 lít/người/ngày đêm; Trường hợp cấp nước đến vị trí lấy nước công cộng đảm bảo tối thiếu 40 lít/người/ngày đêm;
- Nước cấp cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia đình ≥ 8% lượng nước cấp cho sinh hoạt;
- Nước cấp cho cụm công nghiệp tập trung được xác định theo mục 2.10.
- Đối với nguồn nước ngầm: trong khu đất có bán kính 20 m tính từ giếng, không được xây dựng các công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước;
- Đối với nguồn nước mặt: trong khoảng 200 m tính từ điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu, không được xây dựng các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
- Phải đảm bảo cung cấp điện cho tất cả các hộ gia đình và nhu cầu sản xuất;
- Đối với các khu vực không có khả năng cấp điện từ lưới điện quốc gia quy hoạch các nguồn năng lượng khác thay thế như thủy điện nhỏ, năng lượng mặt trời, gió;
- Hệ thống cấp điện đảm bảo an toàn sử dụng, phòng chống cháy nổ.
- Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt điểm dân cư nông thôn cần đảm bảo đạt tối thiểu là 150 W/người;
- Nhu cầu điện cho công trình công cộng phải đảm bảo lớn hơn 15% nhu cầu điện sinh hoạt;
- Nhu cầu điện phục vụ sân xuất phải tính toán dựa trên các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.
- Trạm điện hạ thế phải đặt ở trung tâm của phụ tải điện, hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, tại vị trí thuận tiện cho việc đặt đường dây, ít cắt đường giao thông, không gây trở ngại, nguy hiểm cho sản xuất, sinh hoạt;
- Mạng lưới điện trung và hạ thế hạn chế vượt qua ao, hồ, đầm lầy, núi cao, đường giao thông chính, các khu vực sản xuất công nghiệp;
- Chiếu sáng công cộng: tỷ lệ đường khu vực trung tâm xã được chiếu sáng ≥ 50%;
- Khoảng cách an toàn từ hệ thống cấp điện tới công trình phải tuân thủ các quy định tại Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn;
- Trạm điện hạ thế và lưới điện trung, cao áp phải đảm bảo hành lang và khoảng cách ly bảo vệ theo quy định tại QCVN QTĐ 8:2010/BCT và các quy định hiện hành của ngành điện.
- Phải có hệ thống thu gom và XLNT sinh hoạt đảm bảo yêu cầu về môi trường. Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên;
- Nước thải từ cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
- Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước thải phát sinh để xử lý. Đối với khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa cho phép giảm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt ≥ 60% lượng nước thải phát sinh.
- CTR sinh hoạt và sản xuất phải được thu gom và xử lý tại các cơ sở xử lý tập trung;
- Phải bố trí điểm tập kết, trạm trung chuyển phù hợp với điều kiện thu gom CTR của từng địa phương và đảm bảo bán kính phục vụ. Điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường;
- Phải xây dựng nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn, không xả phân trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá;
- Chuồng trại chăn nuôi gia súc phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5 m và có cây xanh che chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng, trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải pháp xử lý hợp vệ sinh;
- Khoảng cách an toàn môi trường của điểm tập kết phải ≥ 20 m; Khoảng cách an toàn môi trường của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý CTR phải đảm bảo các quy định tại mục 2.12.4.
- Địa điểm quy hoạch nghĩa trang phải phù hợp với khả năng khai thác quỹ đất; Phù hợp với tổ chức phân bố dân cư và kết nối công trình hạ tầng kỹ thuật; Đáp ứng nhu cầu táng trước mắt và lâu dài;
- Quy mô diện tích các nghĩa trang tập trung phải đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu 0,04 ha/1.000 người;
- Khoảng cách ATMT của nghĩa trang quy hoạch mới phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.26.
- Đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ theo các quy định của QCXDVN 01:2008 và QCVN 14:2009/BXD tiếp tục thực hiện theo các quyết định phê duyệt đến hết thời hạn quy hoạch. Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo Quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định trước ngày Quy chuẩn náy có hiệu lực đã tuân thủ các quy định của QCXDVN 01:2008 và QCVN 14:2009/BXD và phù hợp với quy hoạch cao hơn còn hiệu lực thì được phê duyệt và thực hiện đến hết thời hạn quy hoạch; Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo Quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định sau khi Quy chuẩn này có hiệu lực phải soát xét, chỉnh sửa cho phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này và quy hoạch cao hơn trước khi phê duyệt;
- Quy chuẩn địa phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, quy chể quản lý quy hoạch, kiến trúc và các văn bản quản lý nhà nước khác liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng được ban hành trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực có những điều khoản trái với quy định trong Quy chuẩn này thì phải được soát xét, chỉnh sửa cho phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
QCVN 01:2019/BXD
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON CONSTRUCTION PLANNING
National technical regulation on construction planning
HANOI - 2019
TABLE OF CONTENTS
1. General provisions
1.1. Scope of regulation
1.2. Subjects of application
1.3. Reference documents
1.4. Interpretation of terms
1.5. General requirements
2. Technical provisions
2.1. Requirements for civil land
2.2. Requirements for residential units
2.3. Requirements for public-service constructions
2.4. Requirements for green spaces
2.5. Requirements for industrial parks, export processing zones and hi-tech zones
2.6. Requirements for landscape architecture, urban design and building layout of new development areas
2.7. Requirements for the space and land use of existing areas in the urban area
2.8. Requirements on foundation height and surface water drainage
2.9. Traffic requirements
2.10. Requirements on water supply
2.11. Requirements for collection, transport and treatment of solid waste (SW)
2.12. Requirements for funeral halls, cemeteries and crematories
2.13. Requirements on electric power supply
2.15. Requirements on arrangement of underground technical infrastructure constructions
2.16. Requirements for rural construction planning
3. Management provisions
4. Responsibilities of organizations and individuals
5. Implementation organization
Preface
QCVN 01:2019/BXD is prepared by the Vietnam Institute for Urban and Rural Planning, submitted by the Department of Science, Technology and Environment, appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated together with the Minister of Construction’s Circular No. 22/2019/TT-BXD dated December 31, 2019 by the Ministry of Construction.
QCVN 01:2019/BXD replaces QCXDVN 01:2008 attached to the Decision No. 04/2008/QD-BXD dated April 03, 2008 and QCVN 14:2009/BXD attached to the Circular No. 32/2009/TT-BXD dated September 10, 2009 of the Minister of Construction.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON CONSTRUCTION PLANNING
1. GENERAL PROVISIONS
1.1. Scopeof regulation
This Regulation specifies the specification limits and compulsory management requirements in district or inter-district construction planning, urban planning, rural planning (hereinafter referred to as urban-rural planning), including the process of planning, appraising, approving, adjusting the planning, and organizing the implementation of the planning, serving as a basis for developing national standards and local regulations on urban-rural planning. For the construction planning of functional areas, in addition to complying with the provisions of this regulation, relevant regulations must also be followed.
1.2. Subjects of application
This Regulation applies to organizations and individuals involved in planning activities specified in Section 1.1.
1.3. Referencedocuments
The following reference documents are indispensable for the enforcement of this regulation. In case the reference documents are modified, supplemented or replaced, the latest versions apply.
- QCVN 01-1:2018/BYT- National Technical Regulation on Domestic Water Quality;
- QCVN 17:2018/BXD - National Technical Regulation on Construction and Installation of Outdoor Advertising Facilities;
- QCVN 09:2017/BXD - National Technical Regulation on Energy Efficiency Buildings;
- QCVN 07:2016/BXD - National Technical Regulation on Technical Infrastructure constructions;
- QCVN 06:2019/BXD - National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings and Constructions;
- QCVN 10:2014/BXD - National Technical Regulation on Construction for Disabled access to Buildings and Facilities;
- QCVN 01:2013/BCT - National Technical Regulation on Design Requirements for Petrol Filling Stations;
- QCVN 02:2012/BTNMT - National Technical Regulation on Solid Health Care Waste Incinerator;
- QCVN 33:2011/BTTTT - National Technical Regulation on Installation of Outside Telecommunication Cable Network;
- QCVN QTD 8:2010/BCT-National Technical Regulation on Electrical Engineering;
Regulations on technical safety for low-voltage grid in rural areas (articulated in the Decision No. 34/2006/QD-BCN dated September 13, 2006 of the Ministry of Industry).
1.4. Interpretation of terms
In this regulation, the terms and definitions below are construed as follows:
1.4.1
Construction planning
The spatial organization of urban, rural and functional areas; organization of the system of technical and social infrastructure constructions, creating a suitable environment for people living in the territories, ensuring the harmony between national interests and community benefits, meeting the goals of socio-economic development, national defense, security, environmental protection, and response to climate change. Construction planning is demonstrated by construction planning projects including diagrams, drawings, models and explanations.
NOTE: Construction planning includes the types of planning specified in Clause 2, Article 28 of the Law amending and supplementing a number of articles of 37 Laws related to planning.
1.4.2
Urban planning:
The organization of urban space, architecture, landscape, system of technical and social infrastructure constructions and housing to create a suitable living environment for people living in urban areas. Urban planning is demonstrated by urban planning projects.
1.4.3
Functional areas
Including economic zones, industrial zones, export processing zones, hi-tech zones; tourist areas; research and training areas; sports and exercises areas.
1.4.4
Urban areas
Areas with a high density of population mainly working in the non-agricultural economic sectors, being political, administrative, economic, cultural or professional centers, serving as driving forces for socio-economic development of a country, a territory, or a locality, including downtowns and suburbs of a city, a town or a township.
1.4.5
Urban construction land
Land reserved for the construction of urban functional constructions (including urban technical infrastructure systems), including civil and non-civil land.
1.4.6
Civil land
Land for construction of constructions mainly in service of civil activities, including residential units or residential land in urban areas; land for urban public-service constructions; land for urban green spaces and urban land for urban technical infrastructure.
1.4.7
Urban development area
Areas planned for urban development in a certain period. Urban development areas include: New urban development area, expanded urban development area, renovation area, conservation area, urban reconstruction area, special functional areas.
1.4.8
Residential units
Basic functional areas of urban areas mainly in service of the housing needs, including: housing complexes; public-service constructions; public greenery for the regular and daily needs of the community; roads (roads from the level of subdivision to housing complex) and parking lots for the residential units.
1.4.9
Housing complex
Complex of housing constructions with shared public spaces (flower gardens, playgrounds, parking lots for the housing complex and internal roads, excluding subdivision roads, etc.).
1.4.10
Land lot
Includes one or more contiguous parcels of land delimited by traffic routes, other natural or man-made boundaries.
1.4.11
Detached houses
Houses built on separate parcels of land under the lawful use right of organizations, households or individuals, including villas, terraced houses and stand-alone houses.
1.4.12
Apartment buildings
Housing buildings with two or more stories divided into many apartments, sharing common aisles and staircases, including privately-owned and shared areas and a system of common infrastructure constructions shared by households, individuals, or organizations.
1.4.13
Mixed-use land
Land for construction of mixed-use houses or constructions or used for a number of different purposes defined in the planning projects.
1.4.14
Mixed-use constructions
Constructions with different uses.
1.4.15
Urban green spaces
Including: Land for greenery of public use; Land for greenery of limited use; Land for greenery of specialized use.
NOTE 1: Land for greenery of public use in urban areas includes parks, flower gardens, playgrounds, people s access;
NOTE 2: Land for greenery of limited use includes the greenery planted within the premises of constructions or theme parks managed and used by organizations or individuals;
NOTE 3: Land for greenery of specialized use includes green spaces in nurseries, land for greenery of research purpose, land for green isolation.
1.4.16
Green spaces in residential units
Including parks, flower gardens, playgrounds to serve the needs and ensure accessibility of all residents in the residential units.
1.4.17
Rural residentialzone
A certain area, where many households dwell within and are linked together in production, daily life and other social activities, formed by natural, socio-economic, cultural conditions and other factors.
1.4.18
Technical infrastructure system (TIS)
- Traffic system;
- Energy supply system (electricity, petrol and gas, etc.);
- Public lighting system;
- Information and communication system (telecommunications technical infrastructure);
- Water supply system;
- Drainage and wastewater treatment (WWT) system;
- Solid waste (SW) management system;
- Public sanitation system;
- The system of funeral halls, cemeteries and crematories;
- Other technical infrastructure systems.
1.4.19
Social infrastructure system
- Public-service system: health, education, culture, sports, commerce and other public-service facilities;
- The system of parks, flower gardens, playgrounds;
- Other social infrastructure systems.
1.4.20
Building density
- Net building density is the ratio of the area of main architectural constructions to the area of the land lot (excluding the area of outdoor constructions, such as decorative miniatures, swimming pools, parking lots, sports fields, technical infrastructure).
- Gross building density of an urban area is the ratio of the building footprint of main architectural constructions to the total area of the land plot (the area of the entire land plot may include: courtyards, roads, green spaces, open spaces and areas without construction).
1.4.21
Land useratio
The ratio of the total floor area of a building, including the basement (excluding the floor areas in service of the technical infrastructure system, fire safety system, shelter and parking lots of the building) to the total area of the land lot.
1.4.22
Red line
The line drawn on the planning and field maps to delimit the boundaries between the land to be constructed and the land reserved for traffic roads or other technical infrastructure constructions, and public spaces.
1.4.23
Building boundary line
The line drawn on the planning and field maps to delimit the boundaries between the lands for which the construction constructions (the supernatant and the underground part) were allowed and the reserved land.
1.4.24
Setback
The space between the red line and the building boundary line.
1.4.25
Construction work height
The vertical distance between the ground elevation of the building as in the approved planning project to the highest point of the building (including the attic or the pitched roof). For buildings with different ground elevations, the height shall be measured from the lowest ground elevation as in the approved planning project.
NOTE: Technical equipment on the roof, such as antennas, lighting rods, solar energy equipment, metal water tanks, chimneys, ventilation pipes, decorative architectural details, etc. shall not be included in the height of the building.
1.4.26
Environmental safety distance (ESD)
The minimum distance from the source of pollution (or houses or constructions containing the source of pollution), meeting the requirements on hygiene, safety and environment.
1.4.27
Safety corridor
The minimum space in width, length and height, running along or surrounding technical infrastructure constructions.
1.4.28
Urban underground space
Space for construction of underground constructions, including public underground constructions, underground traffic constructions, key underground technical constructions and underground parts of aboveground constructions, underground wiring or cables, underground utility pipes, trenches and tunnels.
1.4.29
Utility tunnels
Linear underground technical Infrastructure constructions which are large enough for people to perform the tasks of installing, repairing and maintaining technical equipment and pipes inside them.
1.4.30
Utility trenches
Small-sized linear underground technical Infrastructure constructions for installation of technical wiring, cables and pipes.
1.5. General requirements
1.5.1. Requirements for projections of the planning project
- Projections on population, labor, land, social and technical infrastructure and other socio-economic contents must be based on a series of data in a minimum period of 5 latest years as well as the norms, regulations, and limits in the upper-level plans. Population projections must include projections of the permanent and temporary residents and other demographics (non-registered temporary residents and visitors);
- Projections must mention natural disasters, environmental issues, climate change and sea level rise;
- The subdivision planning and detailed planning must comply with and concretize the projections of the entire urban area;
- The projections must be consistent with the tolerability and responsiveness of the land, social and technical infrastructure and the environment.
1.5.2. Requirements for construction land selection
- Areas selected for construction must satisfy the following requirements: Having economic, social, infrastructure, environmental and landscape advantages; Having natural conditions to ensure construction activities and ensure safety for the community; Not locating in the areas prohibited from construction;
- For the areas projected to be affected by sea level rise, the selection of construction land must take into account the impact from the sea level rise in relation to the national scenarios;
- In case construction is required in areas prone to natural disasters (landslides, floods, etc.), the plan must propose measures to mitigate or remediate the consequences and ensure safety for the community.
1.5.3. Requirements for the organizational orientation of zone-level space (district or inter-district)
- Zones in the planning project must be divided based on the natural features, the economic, social, environmental and ecological characteristics of the area;
- The zoning must incorporate management control solutions at the following levels: Construction priority (urban, residential, industrial areas, etc.); construction restriction (agricultural areas, forests, conservations, natural landscapes); construction prohibition (safe isolation zones, areas for protection of heritages, monuments, etc.);
- The system of urban areas in the area must ensure its ability to develop, expand, and satisfy environmental and residence safety requirements. The urban areas must be smoothly connected with other urban areas and rural areas;
- The system of rural residential zones in the area must be suitable to natural conditions, production activities, and typical regional residence patterns as well as can satisfy requirements on natural disaster prevention and control;
- Industrial zones must be planned based on their potentials and advantages regarding natural and socio-economic conditions: saving land funds, prioritizing the use of wasteland, and limiting the conversion of agricultural land; not polluting the surrounding areas;
- Areas for protection of heritages and natural landscapes must preserve the integrity of specific values of the natural resources, promote their potentials for economic development, and facilitate the management and protection of them;
- The social infrastructure system (health, education, culture, sports, commerce, service, etc.) and the technical infrastructure system must be favorably and easily accessible to all people in the area (urban and rural residents).
1.5.4. Requirements for spatial organization of the entire urban area and functional areas in the urban area
1.5.4.1. Requirements for the spatial organization of the entire urban area
- For cities consisting of many urban areas, it is necessary to ensure favorable connectivity between the central urban area and other urban areas and functional areas while ensuring the maintenance of buffer zones and ecological zones among urban areas;
- The planning projects must define the boundaries of urban development areas and areas where urban development is restricted (or prohibited); For urban areas to be expanded, urban boundaries must be based on projections on population size, land, and infrastructure, and satisfy the requirements for selection of construction land;
- Urban space must fully exploit its advantages and limit its disadvantages of natural conditions; be suitable to the socio-economic conditions and specific land and infrastructure conditions of each urban area or each region; create a good and safe living environment for the residents, preserve and promote its characteristic cultural identity;
- Land for urban development must be calculated and forecasted based on the development capacity of each planning stage. Norms of civil land must be selected according to specific characteristics of each urban area, ensuring the principle of economical and efficient use of land and protection of valuable natural resources;
- The sizes of non-civil land must be justified and calculated according to actual needs in combination with specialized planning;
- Industrial and warehouse establishments must be planned at safe locations without causing environmental pollution.
1.5.4.2. Requirements for functional areas, urban subdivisions and centers
- The urban subdivision shall be based on typical values of each region in terms of natural conditions, landscape, architecture, and urban functions;
- The urban subdivision must include projecting and determining the population size for the planned land lots, serving as a basis for population calculation and distribution in detailed plans and projects; The projected and determined population must include the non-registered residents in residential land, and land for construction of mixed-use constructions with residential items, including accommodation services (if any);
- The urban subdivision must determine the system of public-service constructions, land use norms and technical infrastructure framework for land lots at the regional level and in residential units;
- Centers by administrative levels and professional centers (health care, training, trade, service, etc.) should be of an appropriate scale and land-saving;
- Centers by administrative levels must be located at the position with the most favorable connectivity to the functional areas of the urban area;
- The urban center must combine several compatible functions to ensure efficient, flexible and convenient land use and exploitation.
1.5.5. Requirements for urban green spaces and urban greenery land
- Green spaces in urban areas, including natural green spaces (forests, hills, mountains, vegetation along rivers, lakes and coastal areas) and artificial green spaces (parks, flower gardens, water bodies, etc.) must be planned to link together into a seamless system;
- Natural green spaces should be protected as much as possible; Artificial green spaces must be appropriately distributed on the entire urban construction land area to ensure convenience;
- Norms of public greenery land for the entire urban area and each area determined in general urban planning and subdivision planning must meet the planning objectives and be specific to each urban area; The greenery for public use must be planned with convenient access for all people;
- Priority must be given to the use of indigenous or regional typical green trees which are suitable for being planted in urban areas, as well as to the protection of trees of endangered species or old trees of valuable species. Species of green trees to be planted in urban areas must ensure no effect on traffic safety and meet the requirements for natural disaster prevention and control; not damage underground and aboveground constructions; not secrete harmful substances or attract insects that affect the citizens.
1.5.6. Requirements for urban underground space planning
- It is required to identify the areas where the construction of underground constructions is allowed, restricted, or prohibited;
- It is required to determine the location, scale, route direction, stratification of the underground traffic system, the system of utility tunnels, trenches, tanks and sewers, areas for the construction of public constructions, underground technical key constructions, and projected technical connections and spatial connections;
- Underground constructions must be safely and synchronously connected with each other and with aboveground constructions regarding spatial and technical infrastructure connections.
1.5.7. Requirements for technical infrastructure planning
- The planning of technical Infrastructure constructions must fully meet the needs of the region, and be consistent with the projections on development of urban, rural and other functional areas;
- Projections on the technical infrastructure needs must be based on existing data series, projects, or statistics of areas with similar conditions or selective applicable standards;
- The technical infrastructure must take into account the effects of climate change and sea level rise;
- The planning of technical Infrastructure constructions for shared use (route direction, location, scale) must identify constructions of common use to ensure uniformity and consistency;
- Traffic and technical Infrastructure constructions must ensure accessibility for the disabled as required in the National Technical Regulation QCVN 10:2014/BXD;
- On main streets, public areas (commercial areas, parks, markets, bus stations, squares, main bus stops, etc.) and petrol filling stations outside urban areas, there must be public toilets; Public sanitation constructions must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-9:2016/BXD;
- The public lighting system including lighting system for roads, traffic constructions, parks, flower gardens, decorative lighting, lighting system of festivals, architectural and art constructions must satisfy the requirements for luminance, illuminance, safety and energy-saving; Public lighting utilities must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-7:2016/BXD;
- The planning of telecommunications infrastructure constructions must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-8:2016/BXD and the National Technical Regulation QCVN 33:2011/BTTTT.
1.5.8. Requirements for planning of functional areas
Urban areas and rural residential zones located in functional areas must comply with the provisions of this regulation.
1.5.9. Requirements for the presentation scale of planning projects
Specifications and management requirements on space, land and infrastructure must be identified and displayed correspondingly to each map scale as follows:
- Maps at the 1/25,000 scale must show roads up to the inter-area level and land lots delimited by inter-area roads;
- Maps at the 1/10,000 scale must show roads up to the main area level and land lots delimited by main area roads;
- Maps at the 1/5,000 scale must show roads up to the area level and land lots delimited by area roads;
- Maps at the 1/2,000 scale must show roads up to the subdivision level and land lots delimited by subdivision roads;
- Maps at the 1/500 scale must show roads up to the level of housing complex, bike paths, walking paths and land lots.
2. TECHNICAL REGULATIONS
2.1. Requirements for civil land
The minimum and maximum average civil land norms for the entire urban area are prescribed for each type of urban area and are among the norms specified in Table 2.1; For areas planned as downtowns of special urban areas, the average civil land norms for the entire urban area shall be applied with provisions for Type-I urban areas; Other urban areas which are special urban areas shall be applied with the norms for urban areas of the same type based on planning orientations.
Table 2.1: Average civil land norms for the entire urban area (corresponding to the average population density of the entire urban area)
Type of urban areas | Average land norm (m2/person) | Population density (people/ha) |
I- II | 45-60 | 220-165 |
III-IV | 50-80 | 200-125 |
V | 70-100 | 145100 |
NOTE 1: Norms in the table do not include land for constructions at regional level or higher arranged in urban civil areas; NOTE 2: In the case of a specific urban planning, it is possible to select the norm other than those specified in Table 2.1 above, but there must be justifications to ensure the suitability and the norm must be between 45 and 100 m2/person |
2.2. Requirements for residential units
- The maximum population size of a residential unit is 20,000 people, the minimum population size of a residential unit is 4,000 people (for mountainous urban areas, it is 2,800 people);
- Averageresidential unit landof the entire urban area is defined for each type of urban area in Table 2.2; For areas planned as downtowns of special urban areas, the average residential unit land norms for the entire urban area shall be applied with provisions for Type-I urban areas; Other urban areas which are special urban areas shall be applied with the norms for urban areas of the same type based on planning orientations.
Table 2.2: Average residential unit land norms according to types of urban areas
Type of urban areas | Land units (m2/person) |
I-II | 15-28 |
III-IV | 28-45 |
V | 45-55 |
NOTE 1: Norms in the table do not include land for civil constructions at urban area level or higher arranged in residential units; NOTE 2: In the case of a specific urban planning, it is possible to select the norm other than those specified in Table 2.2 above, but there must be justifications to ensure the suitability and the norm must be 15 m2/person or more. |
- Each residential unit must have sufficient public-service constructions with a scale suitable to serving the population of the planned area while taking into consideration of the needs of neighboring areas and the converted number of non-registered residents; Public-service constructions at the residential unit level must ensure the convenient accessibility and use of the residents;
- Land for greenery of public use in the unit should be at least 2m2/person; Each residential unit must have at least one flower garden with a minimum area of 5,000m2 and ensure that the residents in the residential unit (especially the elderly and children) have convenient access to it as prescribed in the National Technical Regulation QCVN 10:2014/BXD; In housing complex, there must be flower gardens and playgrounds with a service radius not greater than 300 m; Land for greenery of public use in residential units or housing complexes must be divided at least 25% for playgrounds, outdoor sports fields and amusement spaces;
- Projects, which are implemented as planned while the population is not sufficient for forming housing complexes or residential units, must ensure the norms of public-service land and greenery land at the housing complex or residential unit level, or there must be justifications for the ability to share with neighboring areas and solutions to ensure accessibility of the residents;
- In a residential unit, it is possible to arrange a number of constructions that do not belong to such residential unit; Urban main roads shall not cross the residential units;
- In the planning of mixed-use land plots, the ratio of land for each function must be shown.
- The planning of land lots with mixed-use constructions must show the ratio of floor area for each function; The planning of mixed-use constructions with residential items including accommodation services (if any) must determine the population size to calculate the needs for technical and social infrastructure.
2.3. Requirements forpublic-service constructions
2.3.1. Classification of public-service constructions
The system of public-service constructions is divided into 3 levels: regional level, urban level, residential unit level; Depending on the location, size and nature of each urban area, the urban planning must ensure the arrangement of regional, urban, or residential unit level public-service constructions;
- The size of public-service constructions must consider the needs of neighboring areas and the number of non-registered residents.
2.3.2. Regulations on the system of urban-level public-service constructions
The system of urban public-service constructions must comply with the provisions in Table 2.3.
Table 2.3: Minimum sizes of urban-level public-service constructions
Type of constructions | Minimum construction usage norms | Minimum land use norms |
| ||
Unit of calculation | Norms | Unit of calculation | Norms |
| |
A. Education |
| ||||
1. Upper secondary school | students/1,000 people | 40 | m2/student | 10 |
|
B. Health |
| ||||
2. General hospital | bed/1,000 people | 4 | m2/sick-bed | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
C. Culture-Sports |
| ||||
4. Basic sports field |
|
| m2/person ha/construction | 0.6 1.0 |
|
5. Culture-Sports center |
|
| m2/person ha/construction | 0.8 3.0 |
|
6. House of culture (or Palace of culture) | seat/1,000 people | 8 | ha/construction | 0.5 | |
7. Children s house (or Children s palace) | seat/1,000 people | 2 | ha/construction | 1.0 | |
D. Trade | |||||
8. Market | facility | 1 | ha/construction | 1.0 | |
NOTE 1: Areas with a population of 20,000 people must have at least one upper secondary school; NOTE 2: Cultural and sports institutions are encouraged to be combined in a building, or a building block; Size of other urban-level public-service constructions (stadiums, swimming pools, libraries, museums, circuses, cinemas, theaters, etc.) must be calculated based on the needs of each urban area. |
2.3.3. Regulations on the system of residential unit level public-service constructions
- Public-service constructions at the residential unit level must ensure the service radius not exceeding 500 m. Particularly for areas with complicated topography and low population density, the service radius of these constructions must not exceed 1,000 m;
- The system of public-service constructions at the residential unit level must comply with Table 2.4.
Table 2.4: Minimum sizes of residential unit level public-service constructions
Type of constructions | Minimum facility usage norms | Minimum land use norms | ||
Unit of calculation | Norms | Unit of calculation | Norms | |
A. Education | ||||
1. Early childhood school | child/1,000 people | 50 | m2/child | 12 |
2. Primary school | pupil/1,000 people | 65 | m2/pupil | 10 |
3. Junior high school | student/1,000 people | 55 | m2/student | 10 |
B. Health | ||||
4. Health station | station | 1 | m2/station | 500 |
C. Culture-Sports | ||||
5. Playground of housing complex | 300-meter radius |
| m2/person | 0.8 |
6. Ground for exercise practice |
|
| m2/person ha/construction | 0.5 0.3 |
7. Culture-Sports center | facility | 1 | m2/facility | 5,000 |
D. Trade | ||||
8. Market | facility | 1 | m2/facility | 2,000 |
NOTE: Mountainous urban areas and centers of urban area with limited land fund shall be allowed to reduce the land use norms by at least 2,500 m2for each facility. |
2.4. Requirements forgreen spaces
- Land for greenery of public use in urban areas must ensure convenient accessibility for all residents; The planning must include the exploitation and use of natural greenery, riparian vegetation along rivers and lakes, canals, coasts, etc. to expand urban greenery spaces;
- For urban areas with unique and valuable natural landscapes (rivers, streams, seas, hills, and natural vegetation), it is necessary to have solutions for planning on exploitation and conservation of the landscapes.
Table 2.5: Minimum area for greenery land of public use in urban areas (excluding greenery land of public use in residential units)
Type of urban areas | Norms (m2/person) |
Special | 7 |
I and II | 6 |
III and IV | 5 |
V | 4 |
NOTE 1: The water surface area in the parks and flower gardens must be converted into the greenery land norm per person, but not exceeding 50% of the total area of greenery land for public use in urban areas; NOTE 2: For mountainous and island urban areas, the norm of greenery land for public use in urban areas may be lowered, but not lower than 70% of the norms specified in Table 2.5. |
2.5. Requirements for industrial zones, export processing zones and hi-tech zones
2.5.1. General requirements
- The planning of industrial parks (including industrial clusters), export processing zones and hi-tech zones must meet the requirements on environmental protection and safety, minimizing negative impacts on the neighborhood environment;
- Production establishments and warehouses of Types I and II must be planned outside urban construction areas, while the levels of hazardous effects and environmental safety distances must comply with regulations of the Ministry of Science and Technology, or must be identified either using an environmental impact assessment tool or based on similar projects;
NOTE: In case of no environmental impact assessment or similar projects, the values in Appendix 3 of TCVN 4449-1987 may be referenced.
- Civil functional areas located in industrial parks and industrial clusters, if including any residential items, must comply with the provisions of Section 2.2, Section 2.3 and Section 2.4. The spatial organization of civil functional areas located in industrial parks shall comply with the provisions of Section 2.6.
2.5.2. Environmental safety distance (ESD)
- The ESD of pollution sources in industrial parks, warehouses and industrial clusters, such as production workshops, warehouses of materials, finished products, and hazardous wastes and other auxiliaries producing non-civil wastes, must be ensured;
- Green isolation zones must be arranged around industrial parks, warehouses and industrial clusters with a width of 10 m or more;
- Within the ESDs, only traffic roads, parking lots, power supply constructions, fences, gates, security guard stations, wastewater pumping stations, wastewater treatment plants (WWT), WWT stations, solid waste (SW) transfer stations, SW facilities and other industrial buildings and warehouses are allowed to be arranged
- Civil constructions are not allowed to be arranged within ESDs.
2.5.3. Land use
- Land for construction of industrial parks, export processing zones and hi-tech zones must be planned based on the potentials for industrial and socio-economic development, and relevant development strategies of each locality;
- The ratio of land types in industrial parks, export processing zones and hi-tech zones depends on the type and nature of production facilities, modular area of land lots for construction of production facilities and warehouses, but must comply with the provisions in Table 2.6;
- The maximum net building density of the land lots for of land lots for construction of factories and warehouses is 70%. For land lots planned to build factories with more than 05 floors used for production, the maximum net building density is 60%.
Table 2.6: Minimum land ratio for traffic, greenery, and technical zones in industrial parks, export processing zones and hi-tech zones.
Type of land | Ratio (percentage of the total area) |
Traffic | 10 |
Greenery | 10 |
Technical zones | 1 |
NOTE: Land for traffic and greenery in Table 2.6 do not include traffic and greenery land in the premises of production facilities. |
2.6. Requirements for landscape architecture, urban design and building layout of new development areas
2.6.1. Minimum distances between individual buildings, constructions or rows of terraced houses (collectively referred to as buildings) must be specified in detailed planning and urban design projects. The arrangement of the buildings and determination of their height must minimize negative impacts of natural conditions (sunshine, wind, etc.) and create advantages for microclimate conditions in the buildings as well as comply with regulations on fire safety. In addition, the distance between buildings in the same land lot must meet the requirements;
2.6.1.1. For buildings with a height of less than 46 m
- The distance between the long edges of a building must be equal to at least 1/2 of the building s height or more, but not be less than 7 m;
- The distance between the gable of a building and the gable or the long edge of another building must be equal to at least 1/3 of the building s height, but not be less than 4 m.
2.6.1.2. For buildings with a height of 46 m or more
- The distance between the long edges of the buildings must be 25 m or more;
- The distance between the gable of a building and the gable or the long edge of another building must be 15 m or more.
2.6.1.3. The distance between buildings of different heights shall be measured in accordance with regulations applicable to buildings with the greater height.
2.6.1.4. For a building with its long edge equal in length to its gable, the side adjacent to the largest road shall be considered the long edge of the row.
2.6.2. Setback of the buildings
- Setback of buildings adjacent to roads (for roads at the regional level or higher) shall be specified in detailed planning and urban design projects, but must satisfy the provisions in Table 2.7;
- For a building complex including a base and a high-rise tower, the regulations on setback shall apply separately to the complex s base and tower in correspondence to the height of each part.
Table 2.7: Regulations on minimum setback (m) of a building by road width (delimited by the red line) and the building’s height
Width of the road adjacent to the land lot for construction of the building (m) | Building height (m) | |||
≤ 19 | 19÷<22 | 22÷<28 | ≥28 | |
<19 | 0 | 3 | 4 | 6 |
19 ÷ <22 | 0 | 0 | 3 | 6 |
≥22 | 0 | 0 | 0 | 6 |
2.6.3. Permissible maximum net building density
- The maximum net building density of the land lot for construction of detached houses is specified in Table 2.8;
- The maximum net building density of the land lot for construction of apartment buildings is determined in the urban planning and design project, but must comply with the provisions in Table 2.9 as well as requirements for the minimum distance between the rows of houses in Section 2.6.1 and the setback of buildings in Section 2.6.2;
- The maximum net building density of the land lot for construction of public-service constructions, such as education, healthcare, culture, sports, and market facilities in the new development areas is 40%;
- The maximum net building density of the land lot for construction of commercial and service buildings, or mixed-use land lot, is determined in the urban planning and design project, but must comply with the provisions of Table 2.10 and the requirements on the minimum distance between the rows of houses in Section 2.6.1 and the setback of buildings in Section 2.6.2;
Table 2.8: Maximum net building density of the land lot for construction of detached houses (villas, terraced houses, stand-alone houses)
Area of the land lot (m2/house) | <90 | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥1,000 |
Maximum building density (%) | 100 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
NOTE: Detached houses must also ensure no more than 7 times greater land use ratio. |
Table 2.9: Maximum net building density of the land lot for construction of apartment buildings by the area of the land lot and the height of the buildings
Height of aboveground buildings (m) | Maximum building density (%) by the area of the land lot | |||
≤3,000 m2 | 10,000 m2 | 18,000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 75 | 65 | 63 | 60 |
19 | 75 | 60 | 58 | 55 |
22 | 75 | 57 | 55 | 52 |
25 | 75 | 53 | 51 | 48 |
28 | 75 | 50 | 48 | 45 |
31 | 75 | 48 | 46 | 43 |
34 | 75 | 46 | 44 | 41 |
37 | 75 | 44 | 42 | 39 |
40 | 75 | 43 | 41 | 38 |
43 | 75 | 42 | 40 | 37 |
46 | 75 | 41 | 39 | 36 |
> 46 | 75 | 40 | 38 | 35 |
NOTE: Buildings with a height of 46 m or moremust also ensure no more than 13 times greater land use ratio.
Table 2.10: Maximum net building density of the land lot for construction of commercial and service buildings, and mixed-use high-rise buildings, by the area of the land lot and the height of the buildings
Height of aboveground buildings (m) | Maximum building density (%) by the area of the land lot | |||
3,000m2 | 10,000m2 | 18,000m2 | ≥35.000m2 | |
≤16 | 80 | 70 | 68 | 65 |
19 | 80 | 65 | 63 | 60 |
22 | 80 | 62 | 60 | 57 |
25 | 80 | 58 | 56 | 53 |
28 | 80 | 55 | 53 | 50 |
31 | 80 | 53 | 51 | 48 |
34 | 80 | 51 | 49 | 46 |
37 | 80 | 49 | 47 | 44 |
40 | 80 | 48 | 46 | 43 |
43 | 80 | 47 | 45 | 42 |
46 | 80 | 46 | 44 | 41 |
> 46 | 80 | 45 | 43 | 40 |
NOTE: Buildings with a height of 46 m or more must also ensure no more than 13 times greater land use ratio (except for the land lots for construction of buildings with special requirements for landscape architecture or urban highlights identified in the higher-level planning projects).
- For land lots not listed in Tables 2.8, Table 2.9, and Table 2.10, interpolation between 2 nearest values is allowed;
- If a building is a complex with different heights, the regulations on maximum building density are allowed to apply to the average height.
- For a building complex including a base and a high-rise tower, the regulations on building density shall apply separately to the complex s base and tower in correspondence to the height of each part, but theland use ratio of the base and tower must not be greater more than 13 times.
2.6.4. Gross building density
- The permissible maximum gross building density of a residential unit is 60%;
- The maximum gross building density of a resort is 25%;
- The maximum gross building density of a park is 5%;
- The maximum gross building density of a theme park is 25%;
- The maximum gross building density of the specialized green spaces (including golf courses), areas for natural environment protection is determined based on their functions and in accordance with relevant legal regulations, but not exceeding 5 %.
2.6.5. The ratio of land for greenery in the land lots for construction must comply with the regulations on minimum ratio of land for greenery as shown in Table 2.11.
Table 2.11: Minimum land ratio for greenery in the land lots for construction
In the land lots for construction of | Minimum ratio of land for greenery (%) |
1 - Group of apartment buildings | 20 |
2 - Educational, medical and cultural facilities | 30 |
3 - Factories | 20 |
2.6.6. Dimensions in the land lots for construction
- In the land lots for construction of houses in new development zones which are adjacent to roads with a red line of 19 m or more, the frontage of the housing building must be 5 m or more;
- In the land lots for construction of houses in new development zones which are adjacent to roads with a red line of less than 19 m, the frontage of the housing building must be 4 m or more;
- The maximum length of a land lot for construction of a row terraced houses, which is adjacent to roads at the main area level or lower, is 60 m.
2.6.7. Regulations on architectural details of buildings adjacent to roads
- The architectural details of the buildings are determined in the detailed planning project, urban design and architectural planning regulations of each area;
- In case the construction boundary coincides with the red line, the above regulations must ensure the following principles: Not obstructing traffic activities in the roadway; Ensuring safety and convenience for walking activities on the sidewalk; Not affecting the system of green trees, aboveground and underground technical Infrastructure constructions on the street; Ensuring uniformity of landscape on the street or each street section; Ensuring the compliance with the regulations on fire safety and the operation of fire-fighting vehicles;
- In case the construction boundary reverses from the red line, the following principles must be ensured: No architectural part or detail of the buildings shall cross the red line; Ensuring uniformity of landscape on the street or each street section; Ensuring the compliance with the regulations on fire safety and operation of fire-fighting vehicles.
2.6.8. Relationship with neighboring buildings
- Architectural details of the buildings in the section adjacent to the neighboring buildings are determined by the detailed planning project, design and architectural and landscape regulations of each area;
- The regulations must ensure the following principles: Ensuring compliance with regulations on fire safety; Ensuring that all activities in this project do not adversely affect activities (living, working, resting, etc.) of residents in the neighboring buildings.
2.6.9. Entrance gates and fences of public-service constructions
- Safety and smooth traffic on the roads at the constructions’ entrance and exit area must be ensured;
- The gates and the fences adjacent to the two sides of the gates must recede far from the boundary of the land lot to form a gathering zone with a minimum depth of 4 m and a width at least 4 times greater than the width of the gates.
2.6.10. Information boards and advertising panels must comply with the National Technical Regulation QCVN 17:2018/BXD.
2.6.11. Situated petrol stations
- Land fund must be planned and allocated to situated petrol stations based on the needs of the urban areas; The minimum land area of newly-planned situated petrol stations is specified in Table 2.12;
Table 2.12: The minimum land area of situated petrol stations
Level of petrol stations | Land area (m2 ) |
1 | 1,000 |
2 | 500 |
3 | 300 |
NOTE: The levels of petrol stations are prescribed in the National Technical Regulation QCVN 01:2013/BCT |
- The location of a newly-planned situated petrol station must comply with the regulations on fire safety in the National Technical Regulation QCVN 01:2013/BCT; The distance between two newly-planned situated petrol stations is at least 300 m; The distance between a newly-planned situated petrol station to places where people frequently gather (markets, shopping malls, educational institutions, medical institutions, cultural and sports institutions, offices) is at least 50 m;
- The location of newly-planned situated petrol stations must ensure convenient and safe access to the traffic system; Exits and entrances to a newly-planned situated petrol station must be at least 50 m away from vision-obstructed points and located outside the safety corridor of bridges, sewers and road tunnels; An exit of a situated petrol station leading to a road at the area level or higher must be at least 50 away from the red line of another road at the area level or higher that intersect with that road with the exit of the petrol station; Situated petrol stations must arrange parking stops for refueling not to affect the traffic inside and outside the stations
- Existing newly-planned situated petrol stations must be consistent with the urban planning, not affect traffic safety, and have the fire safety plan approved in accordance with the regulations;
- Additionally, other construction of the petrol stations must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-6:2016/BXD and the National Technical Regulation QCVN 01:2013/BCT.
2.6.12. Gas supply constructions
- Land fund must be planned and allocated to gas supply constructions and gas pipelines based on the needs of the urban areas;
- Pipelines with a maximum working pressure of more than 7 bars must not be planned to cross downtowns of urban areas;
- The planning of gas distribution pipelines must take into account the use of common utility tunnels and trenches;
- Additionally, other construction of the gas supply constructions must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-6:2016/BXD.
2.6.13. Fire-fighting constructions
- It is required to arrange a network of fire police stations with a maximum service radius of 3 km for the urban areas and 5 km for other areas; For existing urban areas that do not ensure the service radius of fire police teams, there must be solutions for allocating additional land fund or arranging additional fire police stations in the new urban area projects.
- The location of fire police stations must ensure safe and fast entry and exit of fire engines and other fire fighting vehicles;
- Traffic roads in service of fire-fighting must comply with the requirements in the National Technical Regulation QCVN 06:2019/BXD.
2.7. Requirements for the space and land use of existing areas in the urban area
2.7.1. General provisions
- Existing areas in the urban area must be identified in the general planning and subdivision planning projects; The planning of existing areas in the urban area must ensure synchronous connection of technical and social infrastructure systems with neighboring areas; not adversely affect the quality of the existing infrastructure systems;
- The land fund for social and technical infrastructure constructions and green spaces must be planned in a direction to be nearly equal to the norms of new urban development areas;
- For downtowns with the quality of technical Infrastructure constructions not meeting the provisions of this regulation, urban reconstruction projects must assess the impact on technical infrastructure of the area;
- The parameters of the area and building density of the land lots, the height and distance between the buildings, the land use ratio and land use conversion must be determined in the detailed planning and urban design projects;
- In planning of newly-opened roads or improved and expanded, the design of constructions adjacent to the roads must be planned to be synchronous with neighboring buildings, ensuring the general aesthetic on the entire route;
- The detailed planning and urban design must take into account the current shape of the land lots that do not meet the requirements for landscape and construction safety, then adjust or merge the land lots;
- Buildings located in land lots not adjacent to roads (newly-opened, improved and expanded roads, existing roads) must be planned to ensure that all buildings must be ventilated, illuminated, traffic convenient, as well as ensure the safe distance for fire-fighting and accessibility of fire-fighting vehicles;
- Industrial production zones, clusters and establishments causing pollution must be relocated. After the relocation of the land fund, the priority must be considered given to the arrangement of additional social infrastructure constructions, green spaces, and the deficient technical infrastructure constructions in the area;
- The renovation and embellishment of industrial production zones, clusters and establishments must comply with regulations on technical Infrastructure constructions, ensuring the requirements for environment, fire and explosion safety and urban landscape.
2.7.2. Regulations for subjects of application
- The planning of existing areas in the urban area that have been identified in the higher-level planning projects must apply the provisions in Section 2.6, including: Areas along both sides of a newly-opened or renovated road (roads at the area level or higher); Areas renovated to increase the land use ratio or the population size; Urban redevelopment projects with a scale of greater than 05 ha;
- The valuable historical/cultural/architectural sites that need to be preserved are specified separately in the planning and architectural management regulations or in the management regulations of the construction planning projects based on the specifics of each urban area;
- For existing areas in the urban area are defined in the higher-level planning projects as areas that are only allowed to be renovated and embellished to improve the landscape and architecture, improve the environmental quality, but not allowed to increase the land use ratio or the population size, the determination of planning and architectural norms must be based on the approved detailed planning and urban design projects and the specifics of each urban area;
- For existing areas in the urban area identified in the higher-level planning projects do not belong to the above groups of subjects, the provisions in between Sections 2.7.3 and 2.7.7 below are applicable.
2.7.3. Regulations on land use
- The land use planning must give priority to allocating land fund for public-service constructions, greenery parks, and urban technical Infrastructure constructions being gradually equal to the norms of new urban areas;
- In case of insufficient land fund for public-service constructions, it is allowed to reduce the land use norms in Table 2.3 and Table 2.4 but not exceeding 50%. Particularly for education and training facilities, it must satisfy the national standards of the Ministry of Education and Training;
- It is allowed to combine preschools on the first and second floors of apartment buildings, but must ensure the area for playgrounds, separate paths for students, as well as follow environmental, sanitation, and fire safety regulations prescribed in the laws and specialized regulations of the Ministry of Education and Training and the Ministry of Health;
- In case, due to the current conditions of the planning area, it is not possible to add the area of greenery for public use to meet the regulations, the detailed planning project and urban design must propose supplementation of green spaces and open spaces to the land lots and ensure that all people can access to them.
2.7.4. Regulations on the service radius of public-service constructions
In case, due to current conditions of the planning area, there is not enough land fund to allocate for public-service constructions as specified in Table 2.3 and Table 2.4, it is allowed to reallocate land from neighboring public-service constructions with the new radius no more than 2 times greater.
2.7.5. Regulations on setback of buildings on the road route
In case, due to the current conditions of the planning area, it is not possible to meet the requirements specified in Table 2.7, the setback shall be determined in the planning project or urban design, but it must ensure the consistency with the spatial organization of a street or a street section.
2.7.6. Regulations on minimum distance between rows of houses and buildings
In case, due to the current conditions of the planning area, it is not possible to meet the requirements on minimum distance as prescribed, the minimum distance between buildings shall be determined in the detailed planning project or urban design, but it must satisfy the regulations on fire safety: The roads as access for fire engines to the buildings must be greater than 4 m in width; All construction items must naturally ventilated and lighted.
2.7.7. Regulations on net building density
- The net building density shall comply with the provisions of Section 2.6.3; Particularly, land lots for construction of detached houses with a height of at most 25 m and an area of at most 100m2are allowed with a maximum building density of 100%, but they must comply with regulations on setback and distance between buildings as in Section 2.7.5 and Section 2.7.6;
- In case, due to the current conditions of the planning area, there is no land fund to ensure the land use norms of public-service constructions, the maximum net building density of the public-service constructions to be increased, but not exceeding 60%;
- Due to the needs for population load control and infrastructure, some areas shall be allowed to use the norms of land use ratio instead of the norms of building density and floor number. The maximum land use ratio shall be determined in the urban planning or design projects, but it must comply with the provisions in Table 2.13 below.
Table 2.13: Maximum land use ratio of land lotsfor construction ofapartment buildings,utilityfacilities and mixed-use high-rise buildings by the area of the land lot and the height of the buildings
Aboveground height of the buildings (m) | The maximum land use ratio (%) bythe area of the land lot | |||
3,000 m2 | 10,000 m2 | 18,000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 4.0 | 3.5 | 3.4 | 3.25 |
19 | 4.8 | 3.9 | 3.78 | 3.6 |
22 | 5.6 | 4.34 | 4.2 | 3.99 |
25 | 6.4 | 4.64 | 4.48 | 4.24 |
28 | 7.2 | 4.95 | 4.77 | 4.5 |
31 | 8.0 | 5.3 | 5.1 | 4.8 |
34 | 8.8 | 5.61 | 5.39 | 5.06 |
37 | 9.6 | 5.88 | 5.64 | 5.28 |
40 | 10.4 | 6.24 | 5.98 | 5.59 |
43 | 11.2 | 6.58 | 6.3 | 5.88 |
46 | 12.0 | 6.9 | 6.6 | 6.15 |
> 46 | 12.8 | 7.2 | 6.88 | 6.4 |
NOTE 1: For land lots whose area or height is not listed in this Table, interpolation between the two nearest values is allowed. NOTE 2: Land lots for construction of buildings with special requirements on landscape architecture or those which highlights of the urban areas identified in higher-level planning projects shall consider the land use ratio 13 times larger, but it need to be calculated in order not to overload the social and technical infrastructure systems of the urban areas. |
2.8. Requirements on foundation height and surface water drainage
2.8.1. Requirements for foundation height planning
- Different types of land must be assessed and classified based on its natural conditions to determine that the construction is favorable, less favorable or unfavorable, or it should be restricted or prohibited; Risks of natural disasters, climate change and sea level rise must be assessed and identified, taking into account the neighboring areas;
- The planning must be in line with the irrigation planning; The advantages of the topography and natural conditions must be taken to limit the excavation and embankment; There must be solutions to elevate the newly-planned area s ground without affecting the water drainage capacity of the area;
- The foundation height planning must be designed with a cycle of calculated flooding levels determined based on the type of urban areas and the urban functional areas as in Table 2.14;
- The minimum restricted foundation height in the construction areas must be 0.3 m higher than the calculated flooding level for civil land and 0.5 m higher for industrial land.
Table 2.14: The cycle of calculated flooding levels (by year) for functional areas
Functional areas | Type of urban areas | ||
Special Type, Type I | Types II, III, IV | Type V | |
Urban centers, concentrated residential areas and industrial zones | 100 | 50 | 10 |
Greenery areas, parks, sports fields | 10 | 10 | 2 |
NOTE 1: The regulation on restricted foundation height does not apply to areas or facilities designed to harvest and store rainwater, prevent other flooding, and buildings applying solutions for flood adaptation; NOTE 2: For areas affected by climate change and sea-level rise, the foundation height should be tested for the capacity in response to climate change and national sea-level rise scenarios. |
2.8.2. Requirements on surface water drainage system
- The planning of the surface water drainage system must ensure the area and volume of the detention basin system to manage the surface water; exploit low-lying areas to temporarily store rainwater; increase the absorbent surface area of traffic constructions, yards, technical infrastructure and other public areas. Existing urban areas must retain, renovate and upgrade existing lakes, rivers and canals to ensure the storage volume and control the surface water;
- The planning of the surface water drainage system in a new development area must not affect the surface water drainage capacity of the existing areas;
- The planning of the surface water drainage system must take into account the mitigation of damages caused by natural disasters (floods, storms, flood-tides, slides, landslides, etc.) and the response to climate change and sea level rise;
- Completely newly-built areas must have their own drainage systems. Shared drainage networks of multiple areas must be renovated to be semi-separate drainage systems or separate drainage systems;
- The surface water drainage systems must be based on the cycle of rains causing sanitary sewer overflows. The minimum cycle of rains causing sanitary sewer overflows is specified in Table 2.15;
- Requirements for rainwater harvesting: 100% of urban roads and roads passing through suburban residential areas must have rainwater drainage systems;
- Additionally, construction items on the drainage network must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-2:2016/BXD.
Table 2.15: Minimum cycle of rains causing sanitary sewer overflows(by years)
Type of drainage constructions | Type of urban areas | ||
Special Type, Type I | Types II, III, IV | Type V | |
Channels and ditches | 10 | 5 | 2 |
Main sewers | 5 | 2 | 1 |
Sewer branches | 1 | 0.5 | 0.33 |
NOTE 1: The cycle of rains causing sanitary sewer overflows shall not be used to calculate intra-field irrigation drainage canals within the administrative boundaries of urban areas or rural residential area. NOTE 2: In the planning of the surface water drainage system, the capacity in response to climate change must be considered based on the national scenarios. |
2.9. Traffic requirements
2.9.1. General requirements
- The transport system must meet the needs of passenger and goods transportation in service of socio-economic development, urbanization and international integration;
- Traffic network must be clearly decentralized, ensuring uninterrupted, orderly, safe and efficient operation;
- Traffic development must comply with the planning as well as step by step modernize and synchronously and reasonably combine means of transport.
2.9.2. External transport system
2.9.2.1 Road
- Newly-planned highways and roads for cars at levels I and II must be located outside of urban areas. In case it is compulsory for the roads to cross the downtowns, there must be enough road protection corridors and other traffic safety measures;
- Car stations must be located with convenient connectivity to urban areas, stations, ports, markets and concentrated residential areas.
2.9.2.2 Railway
- The safety distance between railway constructions with other constructions must comply with current regulations of the transport sector;
- The distance from the center of the nearest railway to urban housing areas must be 20 m or more;
- Foundation sizes of stations must meet the requirements in Table 2.16.
Table 2.16: Foundation sizes of various types of station
Type of stations | Arrangement of arriving and departure lanes | Station foundation length (m) | Station foundation width (m) |
1- Passenger terminal - Dead-end - Pass-through |
|
≥ 1000 ≥ 1400 |
≥ 200 ≥ 100 |
2- Freight station |
| ≥ 500 | ≥ 100 |
3- Technical station | Serial | ≥ 4000 | ≥ 200 |
| Mixed | ≥ 2700 | ≥ 250 |
| Parallel | ≥ 2200 | ≥ 700 |
4- Mixed station | Vertical | ≥ 1500 | ≥ 50 |
| Semi-vertical | ≥ 1300 | ≥ 50 |
| Horizontal | ≥ 900 | ≥ 100 |
2.9.2.3. Airline
- When making a planning project, the size and area of land for airports and airfields must be calculated based on the standards of the aviation sector and ICAO;
- The distance from buildings to the airports must comply with the airport s static loudspeaker planning and ensure regulations on noise as in the National Technical Regulation QCVN 26:2010/BTNMT.
2.9.2.4. Waterway
- Port sizes are specified in Table 2.17.
Table 2.17: Regulations on port area
Type of ports | Items | m2/1 m length of the port |
Sea port | - Jetties extended into the sea - Jetties on the shore | ≥ 150 ≥ 300 |
Inland waterway port | - Public port - Specialized port | ≥ 250 ≥ 300 |
Landing stage | - Public landing stage - Specialized landing stage | ≥ 100 ≥ 100 |
2.9.3 Urban transport system
2.9.3.1. Urban road system
- The urban traffic planning in the general planning project must project the needs for passenger and goods transportation and the structure of transport means;
- The urban traffic system must ensure quick and safe connectivity among all functional areas and within the zone, between regional traffic system with national and international traffic systems;
- The width of lanes and roads shall be determined based on the road level, the speed, the designed traffic vehicle flow and must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-4:2016/BXD;
- Sidewalks, walking paths, bike paths must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-4:2016/BXD;
- The road density and distance between two roads are specified in Table 2.18;
- The minimum ratio of traffic land (excluding static traffic) in the urban construction land is 9% for roads at up to the inter-area level, 13% for roads at up to the area level; and 18% for roads at up to the subdivision level.
Table 2.18: Regulations on types of roads in urban areas
Level of roads | Type of roads | Distance of two roads (m) | Road density (km/km2) |
Urban level | 1. Urban highways | 4,800-8,000 | 0.4-0.25 |
2. Urban arterial roads | 2,400-4,000 | 0.83-0.5 | |
3. Urban main roads | 1,200-2,000 | 1.5-1.0 | |
4. Inter-area roads | 600- 1,000 | 3.3-2.0 | |
Area level | 5. Main area roads | 300-500 | 6.5-4.0 |
6. Area roads | 250-300 | 8.0-6.5 | |
Internal level | 7. Subdivision roads | 150-250 | 13,3-10 |
8. Roads in housing complexes, entrance paths of houses | no specified | no specified | |
9. Bike paths | |||
10 Walking paths |
2.9.3.2 Traffic squares and intersections of urban roads
- Regulations on organization of traffic squares and intersections of urban roads must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-4:2016/BXD;
- The radius of curvature of the curb at street intersections must be 15.0 m or more in traffic squares and urban streets, 12.0 m or more in area-level roads; and 8.0 m or more in internal roads;
- At intersections of newly-opened roads in existing urban areas, if the size of corner chamfers cannot be ensured, alternative technical measures such as using speed humps, median strips, signs, signal lights, etc.
2.9.3.3. Public passenger transportation network.
- For urban areas of Type III or higher, public passenger transportation networks must be organized. The types of public transport includes: urban railway, bus, ship (if any);
- The distance between public transport routes must be at least 600 m and not less than 1,200 m (at least 400 m in the urban centers); The maximum walking distance from houses, offices, shopping malls, entertainment facilities, etc. to the public stations is 500 m;
- The density of the public transport network depends on the structure of urban planning and shall be at least 2.0 km/km2of urban construction land. The distance between urban public transport stations is prescribed as follows: for bus or train stations, the distance is not less than 600 m; for bus rapid transit (BRT) or urban railway (subway; tramway or elevated railway) stations, the distance is least 800 m;
- At the intersections of roads with public transport vehicles running along, stations for vehicle transfer must be arranged with a walking way of less than 200 m;
- Bus and tram stops on main roads must be located at least 20 m away from the intersections. The length of a single-route bus station must be at least 20 m, and for multi-route or multi-way bus stations, the length must be calculated specifically, but not less than 30 m. The width of the stations must be at least 3 m.
2.9.3.4. Urban railway system
- National and urban railway lines must be interconnected with a system of stations. Grade separation must be used at junctions of railway lines, urban railway, roads and arterial thoroughfares;
- For urban areas with national railway running through, there should be appropriate traffic solutions that do not adversely affect urban operations (in terms of landscape, noise, traffic accidents, etc.);
- Elevated railway stations must be connected and synchronized with aboveground and underground constructions (if any);
- Subway stations must ensure connection and synchronization, safety with underground constructions, and between underground constructions and aboveground constructions;
- The protection of urban railway safety corridors and constructions must comply with the law provisions on railway traffic.
2.9.4. Other traffic constructions in urban areas
- In urban areas, residential units and housing complexes must be arranged with parking spaces and parking lots. In industrial parks and warehouses, parking lots and repair workshops must be arranged;
- Parking lots to load and offload the goods must be located near markets, freight stations, commercial centers and other constructions with great transportation needs;
- Areas with great transportation needs as well as commercial, service, sport and entertainment centers must be arranged with parking lots and public parking lots convenient for passengers and vehicles, interconnected with the street network, with a maximum walking distance of 500 m;
- For bus parking lots at the starting and ending points of the route, the size shall be determined based on specific needs;
- Tram depots located at the starting, ending points and connecting points of the route can be combined with repair facilities;
- Public, service constructions, apartment buildings, offices must ensure sufficient number of parking spaces for each type of vehicles based on their needs;
- Existing urban areas are allowed to plan underground parking lots and multi-story parking lots, but must ensure compatible, synchronous and safe connectivity with other constructions;
- Norms for calculating parking lots in the entire urban area are specified in Table 2.19;
Table 2.19: Norms for calculating parking lots in civil areas
Population size (each 1,000 people) | Norms by population (m2/person) |
> 150 | 4.0 |
50-150 | 3.5 |
<50 | 2.5 |
NOTE: To ensure the demand for parking, in underground parking lots and multi-story parking lots, the parking floor area is allowed to be converted to the parking land area in accordance with the National Technical Regulation QCVN 13:2018/BXD regarding car garages as follows: The area of land for car garages depends on the number of stories. The area for each parking lot in the garages: One-story garages: 30 m2/parking lot; Two-story garages: 20 m2/parking lot; Three-story garages: 14 m2/parking lot; Four-story garages: 12 m2/parking lot; Five-story garages: 10 m2/parking lot; Ground garages: 25 m2/parking lot. |
- The area of a parking lot for some vehicles is defined as follows: 25.0m2for cars; 3.0m2for motorbike; 0.9m2 for bicycles; 40m2for buses; 30m2 for trucks. The minimum number of car parking lots of the constructions must comply with technical regulations for each type of constructions. If there is no regulation, it must comply with Table 2.20.
Table 2.20: Minimum number of parking lots for cars
Type of houses | Minimum need for car parking lots |
Hotels rated 3 stars or more | 4 rooms/1 parking lot |
High-class offices, offices of foreign affairs agencies, convention, exhibition, and display centers, trade centers | 100 m2of floorarea/1 parking lot |
Apartment buildings | According to the National Technical Regulation QCVN 04:2019/BXD |
NOTE: Hotels rated less than 3 stars, service constructions, offices and headquarters of agencies must have the number of parking lots equal to 50% or more of the norms specified in the Table above. |
2.9.5. Regulations on ensuring urban traffic safety
- Renovating and upgrading the road surface must be suitable to the planned foundation height, not cause flooding, not affect the drainage constructions of the area and the accessibility to the constructions on both sides of the road;
- Regulations on visibility, pavement, walking paths, and bike path must comply with the National Technical Regulation QCVN 07-4:2016/BXD.
2.10. Requirements on water supply
2.10.1.Protection areas of the water intake points and water supply constructions
- Water source protection corridors must comply with legal regulations on water resources;
- Protection areas of the water intake points and water supply constructions are prescribed in Table 2.21.
Table 2.21: Protection areas of the water intake points and water supply constructions
Protection area | Size of the protection area level I (m) | Size of the protection area level II (m) |
Surface water sources, from the water intake points: - In the opposite direction of the flow - Downstream with the flow - In case where the flow direction cannot be determined, or the flow is not available. | ≥ 200 ≥ 100 ≥ 200 | ≥ 1,000 ≥ 250 ≥ 1,000 |
Groundwater sources: Surrounding the drilling well with a radius of | ≥ 25 | - |
Specialized reservoirs and dams for supply of domestic water, from the edge of the reservoirs: - The lakeside is flat - The lakeside is steep |
≥ 100 ≥ 300 |
Total catchment Total catchment |
Water supply plants and water supply stations, from the foot-wall of the treatment constructions. | ≥ 30 | - |
Water supply pipes, from the outer edge of the pipe: - Size ≤ 300 mm to < 1,000 mm - Size ≥ 1,000 mm |
- - |
≥ 7 ≥ 15 |
NOTE 1: The following activities are prohibited in the protection area level I: Construction of residential buildings, discharge of wastewater and solid waste, animal husbandry, cattle and poultry grazing, farming, fishing, mining, using toxic chemicals, organic fertilizers and mineral fertilizers to fertilize; NOTE 2: In the protection area level II, wastewater and waste from living, service and production activities must be collected and treated according to regulations on environment. |
2.10.2. Water demand
- The amount of clean water for domestic use shall be forecasted based on a series of data on current conditions, comfort level of urban areas, residential areas, but must ensure that: 100% of the population in downtowns of a town shall be supplied with water in the long term period of the planning; The norm of clean water supply for domestic use of the downtowns of urban areas shall depend on the type of urban center, but must be at least 80 liters/person/day; Towards the goal of using water safely, economically and effectively;
- An amount of clean water for public and service constructions shall be at least 10% of the domestic water amount; The norm of clean water supply for each type of public and service constructions must be at least as follows: 15 liters/student/day, for schools; 75 liters/child/day for pre-primary schools and early childhoods; 2 liters/m2floor/day, for buildings, other public and service constructions;
- An amount of water for watering plants, washing roads shall be at least 8% of the amount of domestic water; Water supply norms must be at least as follows: 3 liters/m2/day, for watering gardens and parks and 0.4 liters/m2/day, for road washing. It is allowed to use recycled water (such as rainwater, treated wastewater, etc.) to water plants and wash roads;
- An amount of water for small production and cottage industry shall be at least 8% of the amount of domestic water;
- An amount of water for concentrated industrial parks: Shall be determined according to the industry types, but must be at least 20 m3/ha/day for at least 60% of the industrial park area;
- The amount of water loss or leakage must not exceed 15% of the total above-mentioned water volume;
- The amount of water for water supply plants and water supply stations shall be at least 4% of the total above-mentioned water volume.
2.10.3. Water sources and water supply constructions
- Water sources: The exploitable output of water sources (excluding islands and mountainous areas) must be at least 10 times higher than water demand. The rate of ensuring the monthly or daily flow of water sources must be at least 95%, for residential areas over 50,000 people (or equivalent); 90% for a residential area from 5,000 to 50,000 people (or equivalent) and 85% for a residential area of less than 5,000 people (or equivalent);
- The selection of water sources must ensure the following contents: Ensuring the requirements for water reserves, flow and quality; Ensuring to save water resources, meeting the minimum requirements for the water use facilities;
- The area for construction of water supply plants and water supply stations according to new planning shall be determined on the basis of treatment capacity and technology, or calculated according to the selected standards, provided that the minimum area specified in Table 2.22 is satisfied.
Table 2.22: The minimum area of a water supply plant or water supply station
Capacity of a water supply plant or water supply station (m3/day) | The minimum area of the land plot (ha) |
< 5.000 | 0.5 |
> 5,000 - 10,000 | 1.0 |
> 10,000 - 30,000 | 2.0 |
> 30,000 - 60,000 | 3.0 |
> 60,000 - 120,000 | 4.0 |
> 120,000 - 250,000 | 5.0 |
> 250,000 - 400,000 | 7.0 |
> 400,000 - 800,000 | 9.0 |
> 800.000 - 1.200.000 | 13.0 |
> 1,200,000 | 16.0 |
2.10.4.Water supply network
- The water supply network must ensure safety and the reliability of water flow rate, pressure and quality according to the need of use and water supply for firefighting;
- The free pressure in the water supply network for daily life of residential areas, at the water intake points into the house, calculated from the ground must not be less than 10 m;
- The water quality must comply with the Regulation QCVN 01-1:2018/BYT;
- In addition, constructions on the water supply network must comply with the Regulation QCVN 07-1:2016/BXD.
2.10.5.Water supply for firefighting
- The flow rate and quantity of simultaneous fire must be calculated in accordance with urban scale as prescribed in QCVN 06:2019/BXD;
- It is required to make use of lakes and ponds to supply water for firefighting; There is a way for fire engines to come to get water; The depth of water surface compared to the ground at the location where the firefighting water is located must not exceed 4 m and the thickness of the water layer is ≥ 0.5 m;
- On the urban water supply pipe network, along streets, there must be fire hydrants (floating pillars or underground hydrants) to ensure the maximum distance between hydrants is 150 m. The minimum distance between a hydrant and the building wall is 5 m. The maximum distance between the fire hydrants which are located on the pavement and the edge of the street is 2.5 m;
- The diameter of outdoor firefighting water pipes must be ≥ 100 mm.
2.11. Requirements for water drainage and wastewater treatment (WWT)
2.11.1.Generated wastewater flow
- The generated wastewater flow shall be forecasted on the basis of a series of data on current conditions, comfort level of urban areas, residential areas or production technology, but must ensure that the norm of wastewater generation ≥ 80% of the water supply norm of the corresponding subjects;
- The amount of generated sludge shall be determined based on the level of completion of the on-site sanitation system or according to selected standards, but must be ≥ 0.04 m3/person/year.
2.11.2.Water drainage network
- New construction areas must be planned with separate wastewater drainage systems. Existing areas that already have common drainage networks must be planned with semi-separate drainage systems or renovated into separate drainage systems;
- Islands must be planned with separate wastewater drainage systems and the wastewater must be thoroughly treated; wastewater after being treated must meet requirements on environment and can be recycle for other purposes;
- In addition, constructions on the water drainage network must comply with QCVN 07-2:2016/BXD.
2.11.3.Wastewater treatment (WWT) plants and stations
- Wastewater from urban daily life, healthcare, industrial parks and craft villages must be treated in accordance with environmental regulations for wastewater before being discharged into receiving sources and other relevant regulations; Sewage sludge of the water drainage system must be collected and treated according to regulations or transported to the centralized SW treatment facilities;
- The locations of the newly planned WWT plants and WWT stations must be prioritized at the end of the flow of the sources of receiving wastewater after treatment, at the end of the main wind direction of the urban area, in areas with enough land for reserve expansion; The location of the wastewater discharge point must be in accordance with the provisions of law on water resources management;
- In case the WWT plants and WWT stations are required to be located at the head of the water source or the main wind direction of the urban area, the ESD in Table 2.23 must be increased at least 1.5 times;
- The area of land for construction of newly planned WWT plants and WWT stations shall be determined on the basis of capacity, treatment technology or calculated according to selected applicable standards, but must not exceed the norm 0.2 ha/1,000 m3/day.
NOTE: The norm of controlling land area for construction of WWT plants and WWT stations shall not include area of reservoirs, stabilization of treated wastewater, sludge drying beds, expanded reserve area (if any) and ESD organization area of WWT plants and WWT stations.
2.11.4.Provisions on environmental safety distance (ESD)
- The ESD of newly planned wastewater pumping stations, WWT plants and WWT stations is prescribed in Table 2.23.
Table 2.23: Environmental safety distance (ESD)
No. | Type of construction | The minimum ESD (m) corresponding to capacity | |||
<200 (m3/day) | 200 - 5,000 (m3/day) | 5,000 - 50,000 (m3/day) | > 50,000 (m3/day) | ||
1 | Wastewater pumping station | 15 | 20 | 25 | 30 |
2 | WWT plant, station |
|
|
|
|
a | Sludge treatment construction in form of sludge drying bed | 150 | 200 | 400 | 500 |
b | Sludge treatment construction by mechanical equipment | 100 | 150 | 300 | 400 |
c | Mechanical, physical and biological treatment construction | 80 | 100 | 250 | 350 |
d | Closed mechanical, physical and biological wastewater treatment construction with an odor collection and treatment system | 10 | 15 | 30 | 40 |
e | Land plot for underground filtration of wastewater | 200 | 300 | - | - |
g | Land plot for irrigation of trees, agriculture | 150 | 200 | 400 | - |
h | Biology lake | 200 | 300 | 400 | - |
i | Oxidation ditch | 150 | 200 | 400 | - |
NOTE: In the absence of parameters and other treatment technologies, the environmental safety distance must be determined through the environmental impact assessment
|
- For wastewater pumping stations using submersible pumps located in closed wells, the ESD is not required, but there must be ventilation pipes to discharge odor at an altitude of ≥ 3 m compared with the ground elevation according to the approved plan at such location;
- It is required to arrange a strip of isolated trees around the construction area of the newly planned WWT plants and WWT stations with a width of ≥ 10 m.
- Within the environmental safety distance, only planning for traffic roads, parking lots, power supply constructions, SW transfer stations and other works of wastewater pumping stations, WWT stations are allowed to be planned, other civil constructions are not allowed to be arranged;
- Existing wastewater pumping stations, WWT stations, and WWT plants that do not meet the regulations on ESD must carry out an environmental impact assessment to supplement solutions to ensure surrounding environmental sanitation according to regulations.
2.12. Requirements for collection, transport and treatment of solid waste (SW)
2.12.1.The amount of generated SW
The amount of generated domestic SW shall be forecasted on a basis of a series of data on the current conditions and the comfort level of the urban areas and residential areas. In case of using standards, it must not exceed the norms prescribed in Table 2.24;
Table 2.24: The amount of generated domestic SW
Type of urban areas | The amount of generated SW (kg/person-day) |
Special, I | 1.3 |
II | 1.0 |
III, IV | 0.9 |
V | 0.8 |
- Norms of industrial SW generation must be determined on the basis of technological lines of each industrial type, but must ensure at least 0.3 tons/ha of land according to the industrial park land size;
- Norms of SW generation in medical, construction and sewage sludge shall be forecasted on a basis of the data series on current status of emissions or projects, urban areas with similar conditions.
2.12.2.Domestic SW transfer stations
- A flexible domestic SW transfer station must ensure its operation time not exceed 45 minutes/shift and 3 hours/day; The arrangement of a flexible domestic SW transfer station must ensure that the operation does not affect the traffic and the environment of the area;
- A newly planned fixed domestic SW transfer station must have wall, roof, wastewater collection and treatment system, filtration and deodorizing system to ensure no pollutants spread to the surrounding environment; A fixed domestic SW transfer station must meet the requirements of receiving and transporting all volume of domestic SW within the collection radius to the centralized treatment facility within 2 days (including nights);
- Type and size of domestic SW transfer stations are prescribed in Table 2.25.
Table 2.25: Type and size of domestic SW transfer stations
Type and size of transfer stations | Capacity (tons/day) | Maximum service radius (km) | Minimum area (m2) |
Flexible transfer station | |||
Small size | < 5 | 0.5 | 20 |
Medium size | 5 - 10 | 1.0 | 35 |
Large size | > 10 | 7.0 | 50 |
Fixed transfer station | |||
Small size | < 100 | 10 | 500 |
Medium size | 100 - 500 | 15 | 3,000 |
Large size | > 500 | 30 | 5,000 |
2.12.3. SW treatment facilities
- SW treatment facilities must be planned outside the urban construction scope; Minimize planning the location of SW treatment facilities in flood-prone areas, karst areas and regions with tectonic fractures; New planning for unhygienic SW landfills is not allowed;
- Existing unhygienic SW landfills must be must be closed, relocated or renovated into a sanitary SW landfill, biological SW treatment facility, SW incineration facility, etc. if the ESD specified in Section 2.12.4 is satisfied;
- The area of land for construction of newly planned SW facilities shall be determined on the basis of capacity, treatment technology or calculated according to selected applicable standards, but must not exceed the norm 0.05 ha/1,000 tons/year.
NOTE: The norm of controlling land area for construction of SW facilities shall not include area of treated waste landfills, expanded reserve area (if any) and ESD organization area of the SW facilities.
2.12.4.The environmental safety distance (ESD) of the solid waste transfer stations and solid waste (SW) treatment facilities
- Flexible SW transfer stations must be located ≥ 20 m far from housing constructions and areas often crowded with people;
- Houses, constructions containing SW transfer, compression and storage lines and leachate treatment constructions, car wash areas and equipment of fixed SW transfer stations must ensure the ESD ≥ 20 m;
- Hygienic SW burial compartments, including organic SW must ensure the ESD ≥ 1,000 m;
- Inorganic SW burial compartments must ensure the ESD ≥ 100 m;
- Houses, constructions containing SW treatment lines using biological methods and houses, constructions containing SW incinerator must ensure the ESD ≥ 500 m;
- The ESD of hazardous SW and sludge treatment construction shall be determined according to the environmental impact assessment but must be ≥ the regulations for ordinary SW treatment constructions; Where the sludge is treated in the wastewater treatment station, the regulations applicable to the wastewater treatment station shall apply at the same time;
- Green isolation zones must be arranged around the fixed SW transfer stations which is newly planned, with a width of 10 m or more; and around the new planned SW treatment facility construction area with a width of 20 m or more;
If a SW treatment facility is required to be located at the head of the water source and the main wind direction of the urban area, the ESDs of constructions must be increased at least 1.5 times;
- For existing SW transfer stations and SW treatment facilities that do not meet the above-mentioned regulations on ESD, it is required to have additional surrounding environment sanitation solutions when carrying out the environmental impact assessment as prescribed;
- Within the ESD area of treatment constructions under the fixed SW transfer stations and SW treatment facilities, it is only allowed to plan traffic constructions, irrigation constructions, electricity routes and stations, drainage systems, WWT and other constructions belonging to fixed SW transfer stations and SW treatment facilities; other civil constructions are not allowed to arranged.
2.13. Requirements for funeral halls, cemeteries and crematories
2.13.1.Funeral halls
- Each urban area must have at least on funeral hall. One funeral hall may serve 250,000 people maximum;
- The planning of funeral hall locations must not affect to other functional areas’ operations and transport activities; The funeral hall must have anti-noise solutions to ensure regulations on noise in public areas and residential areas;
- The funeral hall area shall be determined on the basis of the process of organizing funerals and local funeral customs, but must ensure that a minimum of 04 funerals/day must be served.
2.13.2.Cemeteries and crematory facilities
- Demand for cemetery land (excluding martyrs cemetery), size of a crematory facility is forecasted based on mortality and burial methods; The area of the concentrated cemeteries must meet the minimum norm of 0.04 ha/1,000 people;
- The planning of new construction cemetery and crematory facility site must not negatively affect the operations of other functional areas and traffic activities; The planning of cemeteries must take into account local burial customs and practices, provided that requirements on environment and efficient and economical land use are satisfied;
- When planning cemeteries, it is required to determine existing cemeteries to be re-located, closed or renovated and the land for relocation; Existing cemeteries and crematory facilities that do not meet provisions on ESD must carry out environmental impact assessment to supplement solutions to ensure surrounding environmental sanitation according to regulations;
- The ESD of newly planned cemeteries and crematory facility must satisfy provisions prescribed in Table 2.26, and comply with provisions on protection area for water intake points and water supply construction specified in 2.10.1 at the same time;
- In special cases, when the crematory facilities are located at the head of the main wind direction of an urban area or when the cemetery is located at the head of a water source, the ESD of constructions in a cemetery or crematory facility must increase to at least 1.5 times;
- Green isolation zones must be arranged around cemetery or crematory facility construction areas with a width of 10 m or more;
- In the ESD area of constructions of cemeteries or crematory facilities, it is only allowed to organize the activities of farming, forestry, planning of constructions of traffic, irrigation, supply, transmission of electricity, petroleum, gas, drainage system, wastewater treatment system and other constructions in cemeteries and crematory facilities; other civil constructions are not allowed;
- In addition, the cemeteries and crematory facilities must also comply with QCVN 07-10:2016/BXD.
Table 2.26: The environmental safety distance of cemeteries
Subjects to be isolated | The minimum distance from the subjects to be isolated is | |||
Cemetery area for first burial graves | Cemetery area for one-time burial graves | Cemetery area for second burial graves | Houses and constructions containing crematoriums and keeping corpse before cremation | |
Housing constructions in urban areas and concentrated rural residential zones | 1,000 m | 500 m | 100 m | 500 m |
Water intake points in serve of daily needs of urban areas and concentrated rural residential zones | 1,500 m | 1,000 m | - | - |
Railways, highways and provincial highways | 200 m | 200 m | 200 m | - |
Rivers and lakes (including rivers and lakes not for domestic water supply purpose) | 300 m | 300 m | 100 m | - |
NOTE 1: The burial area must have a collection and treatment system prevent water from absorbing the graves and overflowing rainwater from absorbing directly into the groundwater or spilling into the water surface system outside the cemetery. NOTE 2: The cremation technology must comply with requirements for environments specified in QCVN 02:2012/BTNMT. |
2.14. Requirements on electric power supply
2.14.1.Electric power supply norm
- The minimum norm of civil electric power supply is prescribed in Table 2.27, Table 2.28 and Table 2.29;
- The minimum norm of industrial electric power (industrial production and storage) is prescribed in Table 2.30.
Table 2.27: Norms for electric power supply for daily life (person)
Norm | First phrase | Long-term phrase | ||||||
Special urban areas | Urban areas type I | Urban areas type II - III | Urban areas type IV - V | Special urban areas | Urban areas type I | Urban areas type II - III | Urban areas type IV - V | |
1. Electrical power (KWh/person.year) | 1,400 | 1,100 | 750 | 400 | 2,400 | 2,100 | 1,500 | 1,000 |
2. Load (W/person) | 500 | 450 | 300 | 200 | 800 | 700 | 500 | 330 |
Table 2.28: Norms for electric power supply for public and service constructions (%)
Type of urban areas | Special urban areas | Urban areas type I | Urban areas type II - III | Urban areas type IV - V |
Electricity for public constructions (calculated by % of load of electricity for daily life) | 50 | 40 | 35 | 30 |
Table 2.29: Norms for electric power supply for public and service constructions
Load name | Electric power supply norm |
1. Offices - Without air conditioners - Equipped with air conditioners | 20 W/m2floor 30 W/m2floor |
2. Schools - Kindergartens and pre-primary schools + Without air conditioners + Equipped with air conditioners - Secondary schools + Without air conditioners + Equipped with air conditioners - Universities + Without air conditioners + Equipped with air conditioners | 0.15 kW/child 0.2 kW/child
0.1 kW/ student 0.15kW/ student
15 W/m2floor 25 W/m2floor |
3. Stores, supermarkets, markets, trade and service centers + Without air conditioners + Equipped with air conditioners |
20 W/m2floor 30 W/m2floor |
4. Motels and hotels - 1 star motels and hotels - 2 ÷ 3 stars hotels - 4 ÷ 5 stars hotels |
2 kW/bed 2.5 kW/bed 3.5 kW/bed |
5. Medical examination and treatment (health care constructions) - National hospitals - Provincial/municipal hospitals - District-level hospitals |
2.5 kW/sick-bed 2 kW/sick-bed 1.5 kW/sick-bed |
6. Theaters, cinemas and circuses - Equipped with air conditioners |
25 W/m2floor |
7. Public lighting - Lighting for roads - Lighting for parks, flower gardens |
1 W/m2 0.5 W/m2 |
NOTE 1: Other public service constructions are allowed to propose the calculated norms on the basis of comfort level and economic - technical feasibility justifications; NOTE 2: The calculated electrical power use norm must ensure energy-saving use according to QCVN 09:2017/BXD on "Energy Efficiency Buildings". |
Table 2.30: Norms for electric power supply for industrial production and storage
Type of industries | Norm (kW/ha) |
1. Heavy industry (iron refining, steel refining, automobile manufacturing, machine manufacturing, petrochemical industry, chemicals, fertilizers), cement production | 350 |
2. Other construction material and mechanical industry | 250 |
3. Industry of food processing, electronics, computers and textiles | 200 |
4. Industry of footwear and garments | 160 |
5. Small cluster, small industry | 140 |
6. Handicraft production establishments | 120 |
7. Storages | 50 |
2.14.2.Electric power supply system
- The planning must meet the demand and reliability in electric power supply;
- It is not allowed to plan new 500 KV electricity lines through downtowns of urban areas. In cases where such electricity lines are required to go through downtowns of urban areas, there must be enough safety corridors for the 500 KV electric grid. 110 KV and 220 KV high voltage grids that go through downtowns of urban areas of type II to special must be planned underground;
- In downtowns of urban areas, the system of low voltage lines and lighting which is newly built must be planned underground, the existing low voltage line and lighting system must be renovated in the underground direction;
- In addition, constructions of electric power supply must comply with QCVN 07-5:2016/BXD.
2.14.3.Land fund for constructions
- 110 kV stations: not exceed 1.0 ha/station;
- 220kV stations: not exceed 5.0 ha/station.
2.15. Requirements on arrangement of underground technical infrastructure constructions
The minimum distance among urban underground technical infrastructure constructions outside the utility tunnels or trenches shall be determined according to specialized technical standards which are selected. Other cases shall comply with regulations specified in Table 2.31;
Table 2.31: The minimum distance among urban underground technical infrastructure constructions outside the utility tunnels or trenches (m)
Type of pipes | Water supply pipes | Wastewater sewers | Rainwater sewers | Electrical cables | Information cables | Drainage channels and ditches, utility tunnels and trenches |
Horizontal distance | ||||||
Water supply pipes | 0.5 | 1.0 | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 1.5 |
Wastewater sewers | 1 | 0.4 | 0.4 | 0.5 | 0.5 | 1.0 |
Rainwater sewers | 0.5 | 0.4 | 0.4 | 0.5 | 0.5 | 1.0 |
Electrical cables | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.1 | 0.5 | 2.0 |
Information cables | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 | - | 1.0 |
Drainage channels and ditches, utility tunnels and trenches | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 2.0 | 1 | - |
Vertical distance | ||||||
Water supply pipes | - | 1.0 | 0.5 | 0.5 | 0.5 | - |
Wastewater sewers | 1.0 | - | 0.4 | 0.5 | 0.5 | - |
Rainwater sewers | 0.5 | 0.4 | - | 0.5 | 0.5 | - |
Electrical cables | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.1 | 0.5 | - |
Information cables | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 | - | - |
- In case the domestic water supply pipes are parallel with the wastewater drainage pipes, the distance among pipes must not be less than 1.5 m, in case the diameter of the water supply pipe ≥ 200 mm, such distance must not be less than 3 m;
- The distance among water supply pipes with a diameter of more than 300 mm and information cables must not be less than 1 m;
- In case water supply pipes are parallel with each other, the distance among them must not be less than 0.7 m, in case where the pipe diameter is less than 400 mm; not less than 1 m, in case where the pipe diameter is from 400 ÷ 1,000 mm; or not less than 1.5, in case where the pipe diameter is more than 1,000 mm. The distance among pipes with different pressures shall also comply with regulations applicable to water supply pipes;
- The minimum distance among technical lines and pipes in the utility tunnels or trenches shall be determined according to specialized technical standards which are selected;
- Distance and requirements on connection of space and technical infrastructure among underground constructions must be determined on the basis of economic and technical justifications;
- In addition, provisions on utility tunnel and trench system must comply with regulations specified in QCVN 07-3:2016/BXD.
2.16. Requirements for rural construction planning
2.16.1.Provisions for construction land plot
- Having favorable natural conditions (topography, geology, hydrology, climate, etc.), having economic, social, technical infrastructure and environmental advantages;
- Requirements for natural disaster prevention and climate change adaptation: It is not allowed to build in in land areas potentially prone to dangerous geological hazards, areas frequently affected by floods, flash and sweeping floods; for the Mekong River Delta, coastal areas and estuaries, sea level rise must be taken into account;
- Not within the area defined for mining, nature conservation or archaeological site; untreated environmental pollution areas;
- Minimizing the use of arable land, especially high-yield agricultural land, make use of hills, mountains, mounds and land with poor crop yields to build and expand rural residential zones.
2.16.2.Requirements on land use norms
The norm of using construction land for rural residential zones must conformity with specific conditions of each locality, provided that such norms must not less than those specified in Table 2.32.
Table 2.32: Maximum norms of using land for rural residential zones
Type of land | Land use norm (m2/person) |
Land for housing constructions | 25 |
Land for public and service constructions | 5 |
Land for traffic and technical infrastructure constructions | 5 |
Public green space | 2 |
NOTE: Excluding land for national, provincial and district-level infrastructure constructions. |
2.16.3Functional areas of communes
- Residential areas (including residential land lots of families and constructions in service of activities in villages, hamlets);
- Central areas (of administration, service-commerce, culture-sport);
- Production constructions and constructions in service of production;
- Technical infrastructure constructions;
- Social infrastructure constructions;
- Industrial and cottage industry clusters (if any);
- Areas for agriculture, forestry and fishing production and other purposes.
2.16.4.Requirements for functional subdivisions
- Using land economically and use infrastructure constructions efficiently;
- Ensuring convenience for traffic, production and daily life;
- Ensuring the environmental protection; prevention and control of natural disasters and response to climate change;
- Taking advantages of topography and natural landscape;
- Being suitable to cultural identity of each region;
- Being suitable to locality’s specific characteristics of settlement practices, production practices, level and ability of economic development...
2.16.5.Provisions on residential areas
2.16.5.1.Land for residential area construction must ensure:
- Maintaining population distribution status quo and being suitable to population distribution planning of relevant larger areas;
- Developing a quantity of population according to projection, being convenient for organization of essential public constructions such as kindergartens, general schools, service establishments, etc.;
- Being consistent with land and topography, being able to delimit the boundaries based on topography and natural geographical features such as roads, ponds and lakes, canals and ditches, hills and mountains, land strips.
2.16.5.2.Basic functions of land lots for households include:
- Main housing constructions;
- Auxiliary constructions;
- Yards, gardens, ponds.
2.16.5.3.Requirements for land lots for households
- The layout must be reasonable and suitable to the natural conditions and general landscape;
- Production and animal husbandry constructions in land lots for households must have technical system for collection and handling of waste, ensuring environmental sanitation.
2.16.6.Provisions on central areas of communes
2.16.6.1.The central area of a commune shall include the following constructions:
- Offices of the People s Council, the People s Committee, Party Committee, police, commune-level military commands, unions;
- Commune level public constructions: House of culture, club, house of fame, library, kindergarten, early childhood school, primary school, lower secondary school, health station, cultural center, sports ground, markets, central service shop, point for post and telecommunications service;
- For a commune with population size of more than 20,000 people, a lower secondary school must be in the planning.
2.16.6.2.Offices of communal agencies
- Offices of the communal agencies must be arranged centrally to facilitate transactions and save land;
- Total area of land for offices of the communal agencies is 1,000 m2;
- Land use quotas for each office shall be: not greater than 500 m2for delta and midland areas, not greater than 400 m2for mountainous areas and islands.
2.16.6.3. Public and service constructions
Table 2.33: Provisions on minimum scale of public and service constructions
Type of construction | Minimum norm in using constructions | Minimum norm in using land | Maximum service radius |
1. Education | |||
a. Early childhood school/Point of early childhood school - For delta areas: - Mountainous, highland, remote and isolated areas: | 50 units/1,000 people | 12 m2/unit | 1 km 2 km |
b. Primary school/Point of primary school - For delta areas: - Mountainous, highland, remote areas: | 65 units/1,000 people | 10 m2/unit | 1 km 2 km |
c. Secondary school | 55 units/1,000 people | 10 m2/unit |
|
2. Health | |||
Health Station - Without a medicinal herb garden - With a medicinal herb garden | 1 station/commune | 500 m2/station 1,000 m2/station |
|
3. Public culture and sports(1) | |||
a. a) House of culture: |
| 1,000 m2/construction |
|
b. Room of fame |
| 200 m2/construction |
|
c. Library |
| 200 m2/construction |
|
d. Hall |
| 100 seats/construction |
|
e. Cluster of construction and sports ground |
| 5,000 m2/cluster |
|
4. Market, service shop(2) | |||
a. Market | 1 market/commune | 1,500 m2 |
|
b. Central service shop | 1 construction/central area | 300 m2 |
|
5. Point for post and telecommunications service | |||
Point for post and telecommunications service (including Internet access service) | 1 point/commune | 150 m2/point |
|
NOTE 1: Public cultural and sports constructions in the same group of construction must be combined to ensure effective exploitation and use; NOTE 2: Depending on characteristics of the locality, a construction of this type can be arranged for one commune or more. |
2.16.7.Provisions on agricultural production, animal husbandry areas and areas in service of agricultural production
- Animal husbandry areas and areas in service of production must ensure the ESD. Distance from a housing to on animal husbandry, production areas, crop protection chemical warehouses must be greater than 200 m;
- Production areas must be located near main roads, inter-village and inter-commune roads, be convenient to go to fields and residential areas, but they must be downwind and downstream;
- Constructions in service of production such as warehouse of agricultural products, warehouse of seed corn and rice, warehouse of chemical fertilizers and insecticides, warehouse of farm tools and equipment, rice milling station, farm machinery repair workshop, etc. must be located for convenient traffic between them and inland roads. Distance from warehouse of chemical fertilizers to residential areas must be at least 100 m.
2.16.8.Provisions on cottage-industry production areas, concentrated industrial clusters
- Cottage-industry production establishments that don’t lead to environmental pollution can be arranged in residential areas, auxiliary constructions of each household;
- Production establishments causing negative impacts for the environment must be arranged in clusters outside of residential areas, near traffic hubs;
- The ESD of cottage-industry production areas and concentrated industrial clusters shall comply with the environmental safety distance (sanitary isolation distance) in accordance with provisions in Section 2.5.2 that apply for industrial parks, storages.
2.16.9.Provisions on greenery
- Arrangement of greenery at central areas and cultural, historical and religious areas is required;
- Combining with the planning of planting trees for protection purpose in the field, coastal trees against coastal sand, and erosion-controlling trees to form a greenery system in the commune;
- Not to plant plants with toxic sap or flowers, fruits that attracts flies, mosquitoes, or with thorns in health stations, schools, kindergartens, pre-primary schools. Shade trees with air-purifying ability shall be required;
- Arranging greenery within the isolation distance of industrial clusters.
2.16.10.Provisions on petrol filling stations and gas supply constructions
- Petrol filling stations shall comply with provisions in Section 2.6.11;
- Gas supply constructions shall comply with provisions in Section 2.6.12;
2.16.11.Provisions on foundation height and surface water drainage
2.16.11.1.Prevention of acts of God and disasters
- For existing rural residential areas, there must be measures to protect the areas, direct flash flood flow out of the areas or to relocate them if necessary;
- Rural residential zone planning shall be combined with irrigation and flood drainage system planning;
- If the solution of foundation bed heaveis applied, the foundation height must be at least 0.3 m higher than the annual maximum flood stage;
- For rural residential zones that are in areas frequently affected by natural disasters, arrangement of emergency evacuation points and use of public constructions as shelter from storms and floods are required;
- Rural residential zone planning must prioritize the protection of natural water sources (rivers, lakes and ponds) in service of fire prevention and fighting. The traffic infrastructure system must ensure favorable fire prevention and fighting activities.
2.16.11.2.Foundation height
- Ground filling and leveling planning is required for the part of land with constructions (houses, houses and public constructions, production constructions, roads). Remaining natural topography of the rest of land;
- Taking advantages of natural topography, limiting the volume of filled, leveled, dug soil; protecting perennial trees, topsoil.
2.16.11.3.Surface water drainage system
- For rivers and streams running through residential areas, it is necessary to renovate and reinforce the banks to prevent landslides;
- For residential areas located on hillsides or mountainside, ditches must be arranged to catch the flow direction from the top of the hill or mountain in order that it doesn t flow through the residential areas.
2.16.12.Provisions on traffic
- Being suitable for current and long-term transportation needs, uninterrupted connection with district-level roads, provincial roads; making the most of the systems of rivers and canals, to organize the waterway network in service of goods and passenger transportation;
- Being suitable for the topography, reducing the earthwork volume and constructions to be built on the route;
- Road structure and surface width must be suitable to specific conditions of each locality but must satisfy requirements for agricultural mechanization and means of transport;
- The rural road system must meet the technical requirements specified by the Ministry of Transport.
2.16.13.Provisions on water supply
2.16.13.1.Water supply norm
- Water supplied for daily life: In cases of water supply to households, it must be at least 60 liters/person/day; In cases of water supply to public water intake points, it must be at least 40 liters/person/day;
- Water supplied for cottage industry production in households shall be at least 8% of the amount supplied for daily life;
- Norm of water supplied to concentrated industrial clusters shall be determined according to Section 2.10.
2.16.13.2.Public water protection areas
- For groundwater sources: In a circular land of 50 m radius from a well, constructions polluting water sources are not allowed;
- For surface water sources: within 200 m from a water intake point upstream and 100 m downstream, constructions polluting water sources are not allowed.
2.16.14.Regulations on electric power supply and public lighting
2.16.14.1.General requirements
- Ensuring electric power supply for all households and production needs;
- For areas that are not supplied with electricity of the national grid, planning of other energy sources such as small hydroelectricity, solar energy or wind energy is required as an alternative;
- Electric power supply system must ensure use safety, fire and explosion prevention.
2.16.14.2.Electric load
- Demand for electricity to serve daily-life activities of a rural residential zone must be at least 150 W/person;
- Demand for electricity of public constructions must be greater than 15% of electricity demand for daily life;
- The electricity demand for production must be calculated based on the specific requirements of each production establishment.
2.16.14.3.Electric power supply and public lighting system
- Low voltage power station must be located in the center of electrical load, or near the largest electrical load, at a location convenient for placing lines, avoiding cutting across roads and must not cause obstacles or danger for production and daily life;
- Medium and low voltage electricity networks should not be across ponds, lakes, swamps, high mountains, main roads, industrial production areas;
- Public lighting: Rate of roads in the center of the commune being lit: ≥ 50%;
- The safe distance from the power supply system to the constructions must comply with Regulations on technical safety for low voltage grid in rural areas;
- Low voltage electricity stations and medium and high voltage electricity grids must ensure the safety corridors and safety distances according to QCVN QTD 8:2010/BCT and current regulations of the electric power industry.
2.16.15.Provisions on wastewater drainage
- There must be domestic wastewater collection and treatment systems to ensure environmental requirements. Before being discharged into the common drainage system, wastewater from households must be treated by septic tanks. Wastewater is not allowed to be discharged into natural ponds, lakes, canals, or ditches, except for wastewater treated by biological wastewater treatment technologies in natural conditions;
- Before being discharged into receiving source, wastewater from industrial clusters, industrial production establishments, craft villages must be collected into separate drainage systems and treated, meeting environmental requirements;
- At least 80% of the discharged wastewater must be collected for treatment. For mountainous, highland, remote and isolated areas, it is allowed to reduce norm for collection of domestic wastewater to at least 60% of the discharged wastewater.
2.16.16.Regulations on solid waste (SW) management
- Domestic SW and SW from production must be collected and treated in centralized treatment establishments;
- Arrangement of waste collection points and transfer stations must be suitable to the SW collection conditions of each locality and ensure the service radius. SW collection points and transfer stations must meet environmental sanitation requirements;
- Must build standard toilets, not discharge feces directly into lakes, ponds, etc.;
- Farmhouses for cattle husbandry must be at least 5 m from houses and common roads and must be covered with greenery. Feces and urine from farmhouses must be collected and treated in a sanitary manner;
- The environmental safety distance of the collection points must be at least 20 m; The environmental safety distance of SW transfer stations and SW treatment facilities must comply with Section 2.12.4.
2.16.17.Regulations on cemetery
- The planned location of the cemetery must be suitable to the ability to exploit the land fund; suitable for population distribution and technical infrastructure construction connection; meet current and long-term burial needs;
- The area of the concentrated cemeteries must meet the minimum norm of 0.04 ha/1,000 people;
- The ESD of a newly planned cemetery must comply with Table 2.26.
3. MANAGEMENT PROVISIONS
3.1.This Regulation specifies the specification limits and compulsory management requirements in construction planning. The Regulation shall be a tool for state management agencies on construction planning for inspection and supervision of the selection of indicators, specifications and design requirements in plans, urban design plans and urban architecture, planning management regulations.
3.2.The selection of indicators, specifications and design requirements in plans, urban design plans and urban architecture, planning management regulations shall be based standard chosen to apply or other scientific methodology but must ensure compliance with this Regulation.
3.3.Urban management must be based on approved plans (general planning, subdivision planning, detailed planning), urban design plans and planning, urban architecture management regulations.
3.4.Transitional provisions
- Construction plans approved before the effective date of this Regulation shall comply with regulations of QCXDVN 01:2008 and QCVN 14:2009/BXD and continue to implement in accordance with decisions on approval until the end of master plans’ time limit. Amendment of construction master plans after the effective date of this Regulation shall comply with this Regulation;
- Construction plans appraised by competent state agencies before the effective date of this Regulation that comply with regulations of QCXDVN 01:2008 and QCVN 14:2009/BXD and are in conformity to higher-level master plans in force shall be approved and implement until the end of master plans’ time limit; Amendment of planning after the effective date of this Regulation shall comply with this Regulation;
- Construction plans that don’t have been appraised by competent state agencies after the effective date of this Regulation shall be reviewed, amended to ensure compliance with this Regulation and higher-level master plans before the approval;
- Local regulations, national standards, manufacturer standards, planning, architecture management regulations and other state management documents related to construction planning that are issued before the effective date of this Regulation and contain provisions contrary to this Regulation must be reviewed and amended to ensure compliance with this Regulation.
4. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS
4.1.All organizations, individuals when participating in activities related to construction planning including formulation, appraisal, amendment and implementation organization of planning, development management according to approved planning and the formulation of national standards and local regulations in the field of construction planning must comply with this Regulation.
4.2.Local state management agencies on construction planning and construction activities shall take responsibilities for inspecting the compliance with this Regulation in the formulation, appraisal, approval and management of construction localities.
4.3.Any problem arising in the course of implementation of this Regulation should be promptly reported to the Department of Science, Technology and Environment (the Ministry of Construction) for guidance and handling.
5. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
5.1.The Ministry of Construction shall take responsibilities for disseminating, and guiding the application of relevant subjects.
5.2.State management agencies on construction in localities shall take responsibilities for inspecting the compliance with this Regulation in the formulation, appraisal, approval and management of construction of apartment buildings and mixed-use apartment buildings in localities.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây