Thông tư 01/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Quy chế quản lý công sở các cơ quan hành chính nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg ngày 25/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2007/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2007/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 31/01/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư01/2007/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 01/2007/TT-BXD
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 01/2007/TT-BXD NGÀY 31 THÁNG 01 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ CÔNG SỞ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 213/2006/QĐ-TTG NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành "Quy chế quản lý công sở các cơ quan hành chính nhà nước".
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý công sở các cơ quan hành chính nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế) như sau:
- Cột 1: ghi số thứ tự của từng công trình trong khuôn viên công sở;
- Cột 2: ghi tên từng công trình theo công năng sử dụng, ví dụ: nhà làm việc A, nhà làm việc B; hội trường C; nhà để xe D...;
- Cột 3: ghi diện tích đất thực tế đang sử dụng trong khuôn viên (m2);
- Cột 4: ghi diện tích đất xây dựng (m2);
- Cột 5: ghi diện tích sàn xây dựng cả công trình (m2);
- Cột 6: ghi mật độ xây dựng (%) trong khuôn viên công sở;
- Cột 7: ghi năm xây dựng công trình (nếu có);
- Cột 8: ghi tầng cao của công trình;
- Cột 9: ghi kết cấu chịu lực chính của công trình (tường, khung cột, sàn, mái);
- Cột 10: ghi cấp công trình theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (nếu có);
- Cột 11: ghi năm sửa chữa, cải tạo tại thời điểm gần nhất;
- Cột 12: ghi những nội dung chính về sửa chữa, cải tạo công trình tại thời điểm gần nhất;
- Cột 13: ghi giá trị tài sản nhà đất công sở theo sổ sách tại thời điểm xác lập hồ sơ trích ngang công sở.
- Thực hiện bảo trì công sở theo quy định tại Điều 10 của Quy chế và Quyết định số 15/2006/QĐ-BXD ngày 02 tháng 6 tháng 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành Quy định chế độ bảo trì công sở các cơ quan hành chính nhà nước;
- Thực hiện trách nhiệm về quản lý sử dụng công sở theo quy định tại Điều 11 của Quy chế.
- Được sử dụng hội trường, phòng họp để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo...; cơ quan có nhu cầu sử dụng hội trường, phòng họp đều phải lập kế hoạch và đăng ký trước 05 ngày với cơ quan quản lý phần sử dụng chung để được bố trí sử dụng theo kế hoạch, trừ trường hợp đột xuất;
- Được sử dụng diện tích và các trang thiết bị phục vụ cho việc đi lại (hành lang, cầu thang bộ, thang máy...) trong công sở liên cơ quan;
- Được kết nối, sử dụng các dịch vụ thông tin liên lạc, cấp điện, cấp thoát nước... trong công sở liên cơ quan.
- Soạn thảo nội quy, quy chế quản lý sử dụng công sở liên cơ quan để thống nhất với các cơ quan cùng sử dụng công sở ký ban hành làm cơ sở quản lý, thực hiện;
- Kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức, viên chức và khách đến làm việc thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ quan;
- Thực hiện việc giữ gìn an ninh, trật tự; phòng chống cháy nổ; trông giữ ô tô, xe máy, xe đạp; vệ sinh công cộng, thu gom rác thải; chăm sóc vườn hoa, cây cảnh... trong khuôn viên công sở liên cơ quan;
- Quản lý, vận hành các trang thiết bị sử dụng chung (bơm nước, thang máy, máy phát điện...);
- Đảm bảo kế hoạch sử dụng hội trường, phòng họp cho các cơ quan đã đăng ký;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan cùng sử dụng công sở lập kế hoạch, kinh phí bảo trì, phân bổ chi phí bảo trì phần diện tích sử dụng chung theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BXD ngày 02/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành Quy định chế độ bảo trì công sở các cơ quan hành chính nhà nước, đồng thời lập kế hoạch, phân bổ chi phí bảo trì và vận hành các trang thiết sử dụng chung;
- Định kỳ hàng năm báo cáo bổ sung tình hình quản lý sử dụng công sở với cơ quan cấp trên, cơ quan quản lý nhà nước về nhà công sở và lưu giữ hồ sơ quản lý công sở liên cơ quan.
Nội dung báo cáo những biến động gồm các chỉ tiêu cụ thể như sau:
(1) Diện tích đất: ghi diện tích đất tăng hoặc giảm so với số liệu trong hồ sơ trích ngang công sở;
(2) Diện tích nhà làm việc: ghi diện tích nhà tăng hoặc giảm so với số liệu trong hồ sơ trích ngang công sở;
(3) Bình quân diện tích nhà làm việc được tính cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ hợp đồng) tại thời điểm báo cáo;
(4) Ghi giá trị tài sản nhà đất theo sổ sách kế toán tại thời điểm báo cáo;
(5) Kế hoạch cải tạo, đầu tư xây dựng công sở mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
(6) Dự toán kinh phí cải tạo, xây dựng mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để hướng dẫn thực hiện hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Quân
Phụ lục số 1.
Tên cơ quan:........................................
..............................................................
BẢN TRÍCH NGANG CÔNG SỞ
Tên công sở: …………………
Địa điểm xây dựng:……………………………
STT |
Tên công trình
|
Số liệu nhà, đất |
|
Giá trị tài sản nhà đất công sở |
||||||||
Diện tích đất (m2) |
Diện tích đất XD |
Diện tích sàn XD |
Mật độ XD (%) |
Năm XD |
Tầng cao |
Kết cấu chịu lực chính của công trình |
Cấp công trình |
Năm |
Nội dung sửa chữa, cải tạo |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập hồ sơ |
K/T. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ………. |
Ghi chú: - Bản trích ngang công sở được lập dựa trên hồ sơ gốc công sở;
- Nội dung sửa chữa, cải tạo (cột12) ghi sửa chữa các kết cấu chính của công trình đã thực hiện.
Phụ lục số 2A. Áp dụng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo những biến động hàng năm (từ sau thời điểm lập hồ sơ trích ngang công sở)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG SỞ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRUNG ƯƠNG
(Tính đến ngày………… tháng………..năm…………..)
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(6) |
1 |
Diện tích đất |
m2 |
|
|
2 |
Diện tích nhà làm việc |
m2 sàn |
|
|
3 |
Bình quân diện tích nhà làm việc |
m2/người |
|
|
4 |
Giá trị tài sản nhà đất theo sổ sách tại thời điểm báo cáo |
Triệu đồng |
|
|
5 |
Kế hoạch cải tạo, XD mới (nếu có) |
m2 sàn |
|
|
6 |
Dự toán kinh phí cải tạo, XD mới (nếu có) |
Triệu đồng |
|
|
Ghi chú: - Nêu tình hình bảo trì công sở, kèm theo các giấy tờ về công tác bảo trì, cải tạo, tách nhập thửa đất, sắp xếp điều chuyển công sở (nếu có)
- Nêu những khó khăn vướng mắc, kiến nghị trong quản lý sử dụng công sở.
|
………., ngày …. tháng ….. năm….. |
Phụ lục số 2B. Áp dụng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo những biến động hàng năm (từ sau thời điểm lập hồ sơ trích ngang công sở)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG SỞ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỊA PHƯƠNG
(Tính đến ngày………… tháng………..năm…………..)
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(8) |
1 |
Diện tích đất |
m2 |
|
|
|
|
2 |
Diện tích nhà làm việc |
m2 sàn |
|
|
|
|
3 |
Bình quân diện tích nhà làm việc |
m2/người |
|
|
|
|
4 |
Giá trị tài sản nhà đất theo sổ sách tại thời điểm báo cáo |
Triệu đồng |
|
|
|
|
5 |
Kế hoạch cải tạo, XD mới (nếu có) |
m2 sàn |
|
|
|
|
6 |
Dự toán kinh phí cải tạo, XD mới (nếu có) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
Ghi chú: - Nêu tình hình bảo trì công sở các cấp, kèm theo các giấy tờ về công tác bảo trì, cải tạo, tách nhập thửa đất, sắp xếp điều chuyển công sở (nếu có)
- Những khó khăn vướng mắc, kiến nghị trong quản lý sử dụng công sở.
|
………., ngày …. tháng ….. năm….. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây