Thông tư 21/2011/TT-BTP về quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 21/2011/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2011/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh Trung Tụng |
Ngày ban hành: | 21/11/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư21/2011/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 21/2011/TT-BTP
BỘ TƯ PHÁP Số: 21/2011/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC QUẢN LÝ VĂN PHÒNG CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp ban hành Thông tư về việc quản lý Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn chi tiết thi hành một số quy định của Luật Nuôi con nuôi và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi (sau đây gọi là Nghị định số 19/2011/NĐ-CP) về thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam của tổ chức con nuôi nước ngoài; quyền, nghĩa vụ của Văn phòng con nuôi nước ngoài; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm đối với Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Văn phòng con nuôi nước ngoài có tài khoản và con dấu riêng theo quy định của pháp luật.
Văn phòng con nuôi nước ngoài được tham gia vào việc thực hiện các thủ tục giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài theo quy định của Luật Nuôi con nuôi, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP và Thông tư này.
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA VĂN PHÒNG CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
Tổ chức con nuôi nước ngoài được thuê trụ sở và sử dụng lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 43 của Luật Nuôi con nuôi và hướng dẫn sau đây:
KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
Cục trưởng Cục Con nuôi thực hiện chế độ khen thưởng đối với Văn phòng con nuôi nước ngoài hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp khen thưởng theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bãi bỏ Quyết định số 09/2006/QĐ-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế quản lý Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2012.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01/BC/PTTE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
Tên Văn phòng: Nước:
Địa chỉ trụ sở tại Việt Nam:
Người đứng đầu:
Thời gian báo cáo1:
1. Tổng hợp tình hình báo cáo của cha mẹ nuôi
1.1. Danh sách cha mẹ nuôi đã gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi
STT |
Tên cha, mẹ nuôi |
Số hồ sơ2 |
Tên con nuôi |
Ngày bàn giao3 |
Báo cáo số4 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.2. Danh sách cha mẹ nuôi không gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi
STT |
Tên cha, mẹ nuôi |
Số hồ sơ5 |
Tên con nuôi |
Ngày bàn giao6 |
Lý do7 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.3. Các biện pháp Tổ chức con nuôi nước ngoài đã/đang/sẽ áp dụng để đôn đốc cha, mẹ nuôi gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi.
2. Tổng hợp tình hình phát triển của trẻ em
2.1. Về tình trạng sức khỏe:
STT |
Tên trẻ em |
Số hồ sơ8 |
Phát triển thể chất |
Phát triển tinh thần |
||||
Kém |
Tốt |
Rất tốt |
Kém |
Tốt |
Rất tốt |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Về mức độ hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng
STT |
Tên trẻ em |
Số hồ sơ9 |
Với cha mẹ nuôi |
Với gia đình |
Với cộng đồng |
||||||
Chậm |
Bình thường |
Nhanh |
Chậm |
Bình thường |
Nhanh |
Chậm |
Bình thường |
Nhanh |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Về kết quả nhận thức/học tập10 của trẻ em
STT |
Tên trẻ em |
Số hồ sơ11 |
Mức độ nhận thức/kết quả học tập |
||
Yếu/Kém |
Bình thường/Tốt |
Nhanh/Rất tốt |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…n |
|
|
|
|
|
3. Đánh giá chung về tình hình phát triển của trẻ em
- Trẻ em phát triển kém/yếu12: (nêu rõ nguyên nhân, biện pháp chăm sóc đặc biệt để tăng cường sức khỏe của trẻ em)
- Trẻ em phát triển bình thường:
- Trẻ em phát triển tốt: (có năng khiếu/sở trường/khả năng)
- Trẻ em phát triển rất tốt: (có năng khiếu/sở trường/khả năng đặc biệt).
……., ngày … tháng … năm …….. |
…….., ngày … tháng … năm ……… |
____________
1 Ghi rõ thời gian báo cáo từ ngày 01/10/… (năm trước) đến ngày 30/9/… (của năm hiện tại).
2 Ghi theo số hồ sơ do Cục Con nuôi cấp.
3 Ghi theo Biên bản giao nhận con nuôi của Sở Tư pháp.
4 Ghi rõ “Số 1/3/5 từ ngày 01/10/… đến ngày 31/3/ …” hoặc “Số 2/4/6 từ ngày 01/4/... đến ngày 30/9/ …”.
5 Như 2
6 Như 3
7 Ghi rõ lý do không nộp bản báo cáo hoặc không có lý do.
8 Như 2.
9 Như 2.
10 Đánh giá về mức độ nhận thức, phát triển tư duy hoặc thành tích/kết quả học tập của trẻ em.
11 Như 2.
12 Nếu là trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV, mắc bệnh hiểm nghèo khác thì cần báo cáo rõ về hiện trạng sức khỏe, tiến triển chữa trị bệnh và phương hướng/giải pháp chăm sóc, chữa trị tiếp theo để tăng cường sức khỏe của trẻ em.
Mẫu số 02/BC/VPCNNNg
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
Tên Văn phòng: Nước:
Địa chỉ trụ sở tại Việt Nam:
Người đứng đầu:
Thời gian báo cáo13:
Báo cáo 6 tháng đầu năm: từ ngày 01/10/… (năm trước) đến ngày 31/3/… (năm hiện tại);
Báo cáo 6 tháng cuối năm: từ ngày 01/4 đến ngày 30/9/ … (năm hiện tại).
Nội dung báo cáo
1. Kết quả hỗ trợ giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài
Tổng số vụ việc đã giải quyết xong (cả Danh sách 1 và Danh sách 2): …
- Số trẻ em thuộc Danh sách 1: … (tính % so với tổng số): nam: … nữ: …
- Số trẻ em thuộc Danh sách 2: … (tính % so với tổng số): nam: … nữ: …, trong đó:
• Trẻ em khuyết tật.
• Trẻ em nhiễm HIV.
• Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo khác (liệt kê cụ thể từng loại).
• Trẻ em khác (5 tuổi trở lên/anh chị em ruột):
Những khó khăn, vướng mắc trong hỗ trợ giải quyết cho trẻ em làm con nuôi:
Kiến nghị:
2. Tình hình thu, chi tài chính
Tổng các khoản thu do Tổ chức con nuôi nước ngoài chuyển: … (tính bằng VND theo giá quy đổi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm báo cáo)
Tổng các khoản chi tại Việt Nam: …… (nêu tổng số), trong đó:
• Chi trả lương (cho người đứng đầu VPCNNNg và nhân viên, nếu có):
• Chi phí thuê trụ sở (nếu có):
• Chi phí hành chính khác:
• Tổng chi các hoạt động tại mục 5 của Báo cáo này (nếu có):
3. Tình hình nhân sự14
Số lượng nhân viên: … (tổng số), trong đó:
• Nhân viên hành chính:
• Nhân viên tạp vụ:
• Phiên dịch:
• Lái xe:
• Thư ký:
• Khác:
Hình thức làm việc: … (toàn bộ thời gian hành chính, bán thời gian, vụ việc)
4. Kết quả đôn đốc cha mẹ nuôi gửi báo cáo về tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi ở nước ngoài
Tổng số các gia đình đã gửi báo cáo: … (nêu tổng số chung, không phân biệt xin trẻ em thuộc Danh sách 1 hoặc Danh sách 2), trong đó:
• Đúng hạn:
• Không đúng hạn:
Tổng số gia đình không gửi báo cáo: … (tính % so với tổng số trẻ em đã được giải quyết), trong đó:
• Có lý do: (nêu rõ lý do)
• Không có lý do15:
5. Các hoạt động khác của VPCNNNg
Hỗ trợ nhân đạo (nếu có):
• Đóng góp vào các Quỹ16 từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam:
• Ủng hộ hiện vật17: (thuốc men, quần áo, đồ chơi … cho trẻ em)
• Các hoạt động khác:
Đóng góp cho xã hội/cộng đồng:
• Hỗ trợ đào tạo nghề: (cho trẻ em/trẻ em khuyết tật)
• Tạo việc làm: (cho trẻ em/trẻ em khuyết tật)
____________
13 Chỉ ghi loại báo cáo (6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm).
14 Báo cáo đầu tiên phải ghi đầy đủ: từ báo cáo sau chỉ ghi những thay đổi về nhân sự; nếu không thay đổi thì chỉ cần ghi “như báo cáo trước”.
15 Nêu rõ biện pháp mà Tổ chức con nuôi nước ngoài đã/đang/sẽ thực hiện để đôn đốc gia đình nộp báo cáo.
16 Tên Quỹ, thuộc địa phương nào, số tiền ủng hộ, mục đích.
17 Ghi rõ số lượng, chủng loại, hỗ trợ cho địa phương nào, đánh giá sơ bộ lợi ích đem lại cho trẻ em cộng đồng.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây