Thông tư 04/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ

thuộc tính Thông tư 04/2007/TT-BTP

Thông tư 04/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2007/TT-BTP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Uông Chu Lưu
Ngày ban hành:17/05/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Đăng ký cung cấp thông tin hợp đồng - Ngày 17/5/2007, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 04/2007/TT-BTP hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ. Theo đó, Hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng ký có giá trị pháp lý đối với người thứ ba trong thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký. Trong trường hợp tài sản cho thuê theo hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng ký bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu giữ do bên thuê vi phạm pháp luật hoặc bên thuê chuyển giao tài sản cho thuê tài chính cho người thứ ba mà không có sự đồng ý của bên cho thuê thì bản sao đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký hoặc Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng do Trung tâm Đăng ký cấp là căn cứ pháp lý để bên cho thuê tài chính được nhận lại tài sản cho thuê... Trung tâm Đăng ký có trách nhiệm giải quyết việc đăng ký ngay sau khi nhận đơn hoặc trong ngày làm việc, nếu Trung tâm Đăng ký nhận được đơn sau 03 giờ chiều, thì việc giải quyết đăng ký được hoàn thành trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết việc đăng ký thì thời hạn giải quyết cũng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư04/2007/TT-BTP tại đây

tải Thông tư 04/2007/TT-BTP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 04/2007/TT-BTP NGÀY 17 THÁNG 05 NĂM 2007

HƯỚNG DẪN VỀ THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ HỢP ĐỒNG MUA TRẢ CHẬM, TRẢ DẦN, HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN, HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐÒI NỢ

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm,

Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu của bên bán, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng đăng ký
1.1. Các hợp đồng được đăng ký theo quy định của Thông tư này bao gồm:
a) Hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu của bên bán (gọi chung là hợp đồng mua trả chậm, trả dần) quy định  tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (sau đây gọi là Nghị định số 163/2006/NĐ-CP);
b) Hợp đồng thuê tài sản có thời hạn từ một năm trở lên quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP, bao gồm: hợp đồng có thời hạn thuê tài sản từ một năm trở lên, hợp đồng có thời hạn thuê tài sản dưới một năm, nhưng các bên giao kết hợp đồng thỏa thuận về việc gia hạn và tổng thời hạn thuê (bao gồm cả thời hạn gia hạn) từ một năm trở lên;
c) Hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính, trừ trường hợp quy định tại điểm 1.2 khoản này;
d) Hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ, bao gồm quyền đòi nợ phát sinh từ hợp đồng vay, hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ hoặc phát sinh từ các căn cứ hợp pháp khác.
Quyền đòi nợ có thể là quyền đòi nợ hiện có hoặc quyền đòi nợ hình thành trong tương lai.
1.2. Việc đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính bằng tàu bay dân dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
2. Thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ (sau đây gọi chung là hợp đồng)
2.1. Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản (sau đây gọi là Trung tâm Đăng ký) của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp là cơ quan có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng nêu tại điểm 1.1 khoản 1 mục I của Thông tư này theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước; không phân biệt thẩm quyền theo địa giới hành chính nơi Trung tâm Đăng ký đặt trụ sở.
Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn, yêu cầu một trong các Trung tâm Đăng ký thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng.
2.2. Việc đăng ký, cung cấp thông tin tại các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp lý như nhau.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Đăng ký trong việc đăng ký hợp đồng
3.1. Chứng nhận việc đăng ký hợp đồng, đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng đã đăng ký, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký; cấp bản sao các văn bản có chứng nhận nêu trên;
3.2. Thu lệ phí đăng ký;
3.3. Từ chối tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký và nêu rõ lý do từ chối khi có một trong các căn cứ nêu tại điểm 12.1 khoản 12 mục I của Thông tư này;
3.4. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bảo quản các thông tin đã được đăng ký;
3.5. Nhiệm vụ, quyền hạn khác trong trường hợp pháp luật có quy định.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Đăng ký trong việc cung cấp thông tin
4.1. Cung cấp thông tin về hợp đồng đã được đăng ký và lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu;
4.2. Thu phí cung cấp thông tin;
4.3. Từ chối cung cấp thông tin về hợp đồng khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm 12.2 khoản 12 mục I của Thông tư này.
5. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký hợp đồng; giá trị pháp lý của việc đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính
5.1. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký hợp đồng được tính từ thời điểm đăng ký đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của việc đăng ký được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký.
5.2. Trong trường hợp yêu cầu xóa đăng ký trước thời hạn đã kê khai nêu tại điểm 5.1 khoản này thì thời điểm chấm dứt hiệu lực của việc đăng ký là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận được đơn yêu cầu xóa đăng ký hợp lệ.
5.3. Hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng ký có giá trị pháp lý đối với người thứ ba trong thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký.
Trong trường hợp tài sản cho thuê theo hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng ký bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu giữ do bên thuê vi phạm pháp luật hoặc bên thuê chuyển giao tài sản cho thuê tài chính cho người thứ ba mà không có sự đồng ý của bên cho thuê thì bản sao đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký hoặc Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng do Trung tâm Đăng ký cấp là căn cứ pháp lý để bên cho thuê tài chính được nhận lại tài sản cho thuê.
6. Trách nhiệm của Đăng ký viên
6.1. Thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư này.
6.2. Đăng ký chính xác các nội dung đã kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký.
6.3. Trong trường hợp Đăng ký viên đăng ký không chính xác các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký mà gây ra thiệt hại, thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của viên chức.
7. Người yêu cầu đăng ký hợp đồng
7.1. Người yêu cầu đăng ký là một trong các bên hoặc các bên tham gia hợp đồng hoặc người được một trong các bên hoặc các bên tham gia hợp đồng ủy quyền.
7.2. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được uỷ quyền thì phải nộp văn bản uỷ quyền (bản chính) khi yêu cầu đăng ký. Người được ủy quyền không phải nộp văn bản ủy quyền trong các trường hợp sau đây:
a) Pháp nhân uỷ quyền cho chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành của pháp nhân đó yêu cầu đăng ký;
b) Một bên tham gia hợp đồng bao gồm nhiều tổ chức, cá nhân khác nhau ủy quyền cho một người trong số đó yêu cầu đăng ký;
c) Người được uỷ quyền yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên của Trung tâm Đăng ký.
8. Trách nhiệm của người yêu cầu đăng ký hợp đồng
8.1. Người yêu cầu đăng ký phải kê khai đầy đủ các mục thuộc diện phải kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung kê khai phải chính xác, đúng sự thật, đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
8.2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký ghi vào đơn các nội dung không chính xác, không đúng sự thật, không đúng thỏa thuận trong hợp đồng mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Các bên tham gia hợp đồng đã đăng ký tự chịu trách nhiệm về việc hợp đồng đó có nội dung vi phạm pháp luật.
8.3. Người yêu cầu đăng ký phải nộp lệ phí đăng ký.
9. Thời điểm đăng ký hợp đồng
9.1. Thời điểm đăng ký hợp đồng là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng hợp lệ.
9.2. Thời điểm đăng ký hợp đồng trong các trường hợp dưới đây được xác định như sau:
a) Trường hợp sửa chữa sai sót khi kê khai về tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên mua trả chậm, trả dần, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc sửa chữa sai sót do kê khai không đúng theo hướng dẫn tại khoản 10 mục I của Thông tư này thì thời điểm đăng ký hợp đồng là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót hợp lệ;
b) Trường hợp sửa chữa sai sót khi kê khai về tài sản thì thời điểm đăng ký hợp đồng đối với phần tài sản đó là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót hợp lệ;
c) Trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên mua trả chậm, trả dần, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ theo quy định tại điểm a khoản 1 mục III của Thông tư này, yêu cầu đăng ký thay thế bên mua trả chậm, trả dần, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ theo quy định tại điểm b khoản 1 mục III của Thông tư này thì thời điểm đăng ký hợp đồng là thời điểm nhận đơn nêu tại điểm 9.1 khoản này, nếu người yêu cầu đăng ký nộp Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi; nếu nộp Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi sau thời hạn nêu trên thì thời điểm đăng ký hợp đồng được tính lại là thời điểm nhận Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi hợp lệ.
Trường hợp yêu cầu đăng ký bổ sung tài sản thì thời điểm đăng ký hợp đồng đối với phần tài sản bổ sung là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi hợp lệ.
Trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung khác của hợp đồng đã đăng ký thì thời điểm đăng ký hợp đồng là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận đơn nêu tại điểm 9.1 khoản này;
d) Trường hợp sửa chữa sai sót do lỗi của Đăng ký viên thì thời điểm đăng ký hợp đồng là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận đơn nêu tại điểm 9.1 khoản này.
9.3. Thời điểm nhận đơn yêu cầu đăng ký được xác định như sau:
a) Trong trường hợp đơn được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện thì thời điểm đăng ký là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận đơn;
b) Trong trường hợp đơn được gửi qua fax trong giờ làm việc của Trung tâm Đăng ký thì thời điểm đăng ký là thời điểm đơn được nhận qua fax; nếu đơn được gửi qua fax ngoài giờ làm việc của Trung tâm Đăng ký thì thời điểm đăng ký là thời điểm bắt đầu buổi làm việc tiếp theo.
9.4. Đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ là đơn được kê khai đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn trên mẫu đơn yêu cầu đăng ký được ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Hướng dẫn kê khai tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp đồng
10.1. Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Chứng minh nhân dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân. Trong trường hợp chưa làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân thì kê khai theo một trong những loại giấy tờ sau đây:
a) Chứng minh sỹ quan, chứng minh quân đội đối với quân nhân;
b) Giấy chứng nhận Cảnh sát nhân dân, Giấy chứng minh an ninh nhân dân, Giấy chứng nhận công nhân, nhân viên trong lực lượng Công an nhân dân.
10.2. Đối với cá nhân là người nước ngoài thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu.
10.3. Đối với cá nhân là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú.
10.4. Đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam:
a) Đối với tổ chức có đăng ký kinh doanh thì phải kê khai tên, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo đúng nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Đối với tổ chức không có đăng ký kinh doanh thì phải kê khai tên, số Quyết định thành lập hoặc số Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) theo đúng nội dung ghi trên Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành ký kết hợp đồng theo uỷ quyền của pháp nhân: kê khai về pháp nhân đó là bên tham gia hợp đồng theo hướng dẫn tại các điểm 10.4.a và 10.4.b khoản này; không bắt buộc kê khai về chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành đã ký kết hợp đồng theo uỷ quyền.
Trong trường hợp tổ chức ký kết hợp đồng là chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc khác của tổ chức tín dụng thì chỉ cần kê khai về chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc đó;
d) Đối với hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành của pháp nhân) ký kết hợp đồng: kê khai về bên tham gia hợp đồng là chủ hộ, chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức theo hướng dẫn tại các điểm 10.1, 10.2 và 10.3 khoản này; không bắt buộc kê khai về hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
10.5. Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài:
Kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền và kê khai loại giấy chứng nhận, giấy đăng ký thành lập hoặc hoạt động theo quy định pháp luật nước đó, nếu có. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.
10.6. Thông tin được kê khai theo những loại giấy tờ nêu tại các điểm 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 của khoản này (sau đây gọi chung là giấy tờ xác định tư cách pháp lý) phải đầy đủ, chính xác theo đúng nội dung ghi trên những giấy tờ đó, không được tự ý viết tắt khi kê khai tên của các bên tham gia hợp đồng.
Người yêu cầu đăng ký không kê khai những giấy tờ khác, ngoài những loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý.
11. Ký Đơn yêu cầu đăng ký
11.1. Đơn yêu cầu đăng ký phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của tổ chức, cá nhân là các bên tham gia hợp đồng hoặc người được tổ chức, cá nhân đó uỷ quyền.
11.2. Đơn yêu cầu đăng ký chỉ cần có chữ ký, con dấu (nếu có) của một trong các bên tham gia hợp đồng hoặc người được bên này uỷ quyền, nếu bên  kia không chịu ký vào Đơn yêu cầu đăng ký. Trong trường hợp này, người yêu cầu đăng ký nộp bản sao văn bản, giấy tờ chứng minh căn cứ của việc đăng ký kèm theo Đơn yêu cầu đăng ký.
11.3. Đơn yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của bên bán trả chậm, trả dần, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người được các bên nêu trên ủy quyền trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót thông tin về chính các bên đó hoặc yêu cầu xóa đăng ký hợp đồng.
12. Các trường hợp từ chối đăng ký, từ chối cung cấp thông tin
12.1. Trung tâm Đăng ký từ chối đăng ký khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Đơn yêu cầu đăng ký không hợp lệ;
b) Khi phát hiện đơn yêu cầu đăng ký trùng lặp với đơn đã được tiếp nhận trước đó;
c) Kê khai về nội dung đã đăng ký trong đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng đã đăng ký, đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, đơn yêu cầu xóa đăng ký không phù hợp với thông tin lưu giữ tại Trung tâm Đăng ký;
d) Đơn yêu cầu đăng ký được gửi qua fax, nhưng người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên của Trung tâm Đăng ký;
đ) Yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng đã đăng ký, yêu cầu sửa chữa sai sót đối với hợp đồng đã xoá đăng ký;
e) Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí.
12.2. Trung tâm Đăng ký từ chối cung cấp thông tin khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Đơn yêu cầu cung cấp thông tin không hợp lệ;
Đơn yêu cầu cung cấp thông tin không hợp lệ là đơn không có đủ nội dung thuộc diện phải kê khai theo mẫu đơn yêu cầu cung cấp thông tin được ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đơn yêu cầu cung cấp thông tin được gửi qua fax, nhưng người yêu cầu không phải là khách hàng thường xuyên của các Trung tâm Đăng ký;
c) Người yêu cầu cung cấp thông tin không nộp phí cung cấp thông tin.
13. Phương thức nộp đơn yêu cầu đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin, lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin
13.1. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin nộp đơn theo một trong các phương thức sau đây:
a) Nộp đơn trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký;
b) Gửi đơn qua đường bưu điện;
c) Gửi đơn qua fax. Việc gửi đơn qua fax chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là khách hàng thường xuyên của Trung tâm Đăng ký.
Đối với đơn có nội dung mô tả tài sản dài (trên một trang giấy khổ A4) thì đồng thời với việc gửi đơn theo các phương thức nêu trên, người yêu cầu đăng ký có thể gửi kèm theo bản ghi điện tử của đơn yêu cầu đăng ký đó, để Trung tâm Đăng ký có điều kiện thực hiện đăng ký trong thời hạn quy định tại khoản 14 mục I của Thông tư này.
13.2. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin nộp lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin theo một trong các phương thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký khi đơn yêu cầu đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin được Trung tâm Đăng ký tiếp nhận;
b) Chuyển tiền thông qua dịch vụ chuyển tiền của bưu điện và gửi giấy chuyển tiền khi nộp đơn yêu cầu đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin;
c) Chuyển tiền vào tài khoản của Trung tâm Đăng ký nơi tiếp nhận đơn và gửi cho Trung tâm Đăng ký chứng từ xác nhận việc chuyển khoản khi nộp đơn yêu cầu đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin;
d) Thanh toán ủy nhiệm thu, thanh toán ủy nhiệm chi qua ngân hàng, Kho bạc Nhà nước hoặc thanh toán từ số tiền trả trước đã nộp vào tài khoản của Trung tâm Đăng ký, nếu người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin là khách hàng thường xuyên của Trung tâm Đăng ký.
Trong trường hợp thanh toán theo phương thức ủy nhiệm thu hoặc ủy nhiệm chi thì việc nộp lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin được thực hiện theo thông báo thanh toán định kỳ hàng tháng của Trung tâm Đăng ký. Khách hàng thường xuyên phải thanh toán đầy đủ lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin hàng tháng chậm nhất vào ngày 25 của tháng kế tiếp.
13.3. Việc đăng ký làm khách hàng thường xuyên của Trung tâm Đăng ký được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 12 mục I của Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Thông tư số 06/2006/TT-BTP).
14. Thời hạn giải quyết việc đăng ký
Trung tâm Đăng ký có trách nhiệm giải quyết việc đăng ký ngay sau khi nhận đơn hoặc trong ngày làm việc, nếu Trung tâm Đăng ký nhận được đơn sau ba (03) giờ chiều, thì việc giải quyết đăng ký được hoàn thành trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết việc đăng ký thì thời hạn giải quyết cũng không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ.
15. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin
Mức lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về hợp đồng; chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về hợp đồng được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP).
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
1. Người yêu cầu đăng ký nộp Đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng và lệ phí đăng ký theo một trong các phương thức nêu tại khoản 13 mục I của Thông tư này.
2. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký, Đăng ký viên kiểm tra và ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm), nếu đơn yêu cầu đăng ký không thuộc một trong các trường hợp từ chối đăng ký nêu tại điểm 12.1 khoản 12 mục I của Thông tư này. Trong trường hợp đơn được nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký thì Đăng ký viên cấp cho người yêu cầu đăng ký giấy hẹn trả kết quả đăng ký, trừ khi đơn yêu cầu đăng ký được giải quyết ngay.
Nếu có một trong các căn cứ nêu tại điểm 12.1 khoản 12 mục I của Thông tư này thì Đăng ký viên từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định. Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho người yêu cầu đăng ký trong đó nêu rõ lý do từ chối. Trường hợp đơn được nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký, thì Đăng ký viên chỉ lập văn bản từ chối đăng ký nếu có yêu cầu.
3. Đăng ký viên phải kịp thời nhập các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký vào Hệ thống dữ liệu. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký nêu tại khoản 14 mục I của Thông tư này, Đăng ký viên gửi cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu có chứng nhận về việc đăng ký hợp đồng.
4. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức yêu cầu đăng ký đồng thời yêu cầu cung cấp thông tin thì Đăng ký viên thực hiện việc cung cấp thông tin theo hướng dẫn tại mục VII của Thông tư này. Người yêu cầu đăng ký phải trả phí cung cấp thông tin theo quy định của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP.
5. Bản sao Đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký được trao trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký, nơi đã nhận đơn đó hoặc gửi qua bưu điện, tùy theo yêu cầu của người yêu cầu đăng ký.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG HỢP ĐỒNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
1. Trong thời hạn còn hiệu lực của việc đăng ký, người yêu cầu đăng ký nộp Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng đã đăng ký khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Thay đổi tên, giấy tờ xác định tư cách pháp lý hoặc địa chỉ của một hoặc các bên tham gia hợp đồng;
b) Rút bớt, thay thế, bổ sung một hoặc các bên tham gia hợp đồng;
c) Rút bớt, thay thế, bổ sung tài sản;
d) Thay đổi thời điểm chấm dứt hiệu lực của việc đăng ký mà các bên đã kê khai;
đ) Thay đổi các nội dung khác đã đăng ký.
2. Việc nộp đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, lệ phí đăng ký thay đổi được thực hiện theo một trong các phương thức nêu tại khoản 13 mục I của Thông tư này.
3. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, Đăng ký viên thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2 mục II của Thông tư này.
4. Đăng ký viên phải kịp thời nhập các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký thay đổi vào Hệ thống dữ liệu. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký nêu tại khoản 14 mục I của Thông tư này, Đăng ký viên gửi cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu có chứng nhận về việc đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng.
Việc cấp bản sao đơn yêu cầu đăng ký thay đổi có chứng nhận về việc đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng được thực hiện theo một trong các phương thức nêu tại khoản 5 mục II của Thông tư này.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SỬA CHỮA SAI SÓT
1. Trong trường hợp một trong các bên tham gia hợp đồng phát hiện có sai sót khi kê khai nội dung yêu cầu đăng ký thì nộp đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, lệ phí sửa chữa sai sót theo một trong các phương thức nêu tại khoản 13 mục I của Thông tư này.
2. Sau khi nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, Đăng ký viên thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2 mục II của Thông tư này.
3. Đăng ký viên phải kịp thời nhập các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu sửa chữa sai sót vào Hệ thống dữ liệu. Trong thời hạn giải quyết việc sửa chữa sai sót nêu tại khoản 14 mục I của Thông tư này, Đăng ký viên gửi cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu có chứng nhận về việc sửa chữa sai sót.
Việc cấp bản sao đơn có chứng nhận sửa chữa sai sót được thực hiện theo một trong các phương thức nêu tại khoản 5 mục II của Thông tư này.
4. Trường hợp Đăng ký viên phát hiện có sai sót trong Hệ thống dữ liệu do lỗi của Đăng ký viên thì phải kịp thời báo cáo Giám đốc Trung tâm Đăng ký xem xét, quyết định việc chỉnh lý thông tin và gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký.
V. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XOÁ ĐĂNG KÝ
1. Trước ngày chấm dứt thời hạn đăng ký, người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu cầu xóa đăng ký theo một trong các phương thức nêu tại điểm 13.1 khoản 13 mục I của Thông tư này.
2. Sau khi nhận đơn yêu cầu xóa đăng ký, Đăng ký viên thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2 mục II của Thông tư này.
3. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký nêu tại khoản 14 mục I của Thông tư này, Đăng ký viên gửi cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu có chứng nhận về việc xoá đăng ký. Trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên mua tài sản trả chậm, trả dần, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người được ủy quyền thì Đăng ký viên gửi cho bên bán tài sản trả chậm, trả dần, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ một (01) bản sao đơn yêu cầu xóa đăng ký đó.
Việc cấp bản sao đơn có chứng nhận xóa đăng ký hợp đồng được thực hiện theo một trong các phương thức nêu tại khoản 5 mục II của Thông tư này.
4. Khi chấm dứt thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký mà người yêu cầu đăng ký không nộp Đơn yêu cầu xóa đăng ký hợp đồng thì Trung tâm Đăng ký tự động xóa đăng ký.
VI. CẤP BẢN SAO ĐƠN CÓ CHỨNG NHẬN CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký phải nộp đơn yêu cầu theo một trong các phương thức nêu tại khoản 13 mục I của Thông tư này tới Trung tâm Đăng ký, nơi đã thực hiện việc chứng nhận đó.
2. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký nêu tại khoản 14 mục I của Thông tư này, Đăng ký viên cấp bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
Việc cấp bản sao được thực hiện theo một trong các phương thức nêu tại khoản 5 mục II của Thông tư này.
VII. CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về các hợp đồng đã được đăng ký và lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu của Trung tâm Đăng ký dưới các hình thức sau:
a) Danh mục các hợp đồng (theo tên của bên mua, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ): bao gồm thông tin về bên bán, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ, thời điểm đăng ký hợp đồng, thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký trong các hợp đồng còn hiệu lực đăng ký tại thời điểm yêu cầu cung cấp thông tin (nếu có);
b) Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng (theo tên của bên mua, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc số khung, số máy của phương tiện giao thông cơ giới): bao gồm các thông tin nêu tại điểm a khoản này và các lần sửa đổi, bổ sung, sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký, tài sản đã đăng ký (nếu có).
2. Người yêu cầu cung cấp thông tin nộp đơn yêu cầu cung cấp thông tin và phí cung cấp thông tin cho Trung tâm Đăng ký theo một trong các phương thức nêu tại khoản 13 mục I của Thông tư này.
Trường hợp có căn cứ từ chối cung cấp thông tin theo hướng dẫn tại điểm 12.2 khoản 12 mục I của Thông tư này thì Đăng ký viên từ chối cung cấp thông tin và hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin thực hiện theo đúng quy định pháp luật. Việc lập văn bản từ chối cung cấp thông tin được thực hiện theo hướng dẫn về việc lập văn bản từ chối đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng nêu tại khoản 2 mục II của Thông tư này.
3. Trung tâm Đăng ký cấp Danh mục hoặc Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng cho người yêu cầu cung cấp thông tin ngay sau khi nhận được đơn yêu cầu hoặc trong ngày nhận đơn yêu cầu; trường hợp Trung tâm Đăng ký nhận được đơn yêu cầu cung cấp thông tin sau ba (03) giờ chiều, thì việc cung cấp thông tin được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.
Việc cấp Danh mục hoặc Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng được thực hiện theo một trong các phương thức nêu tại khoản 5 mục II của Thông tư này.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2005/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sử dụng trong việc đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng tại các Trung tâm Đăng ký.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết.

BỘ TRƯỞNG


 

Uông Chu Lưu

Phụ lục số 01 HD
PHỤ LỤC CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG

 

PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN

Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                 

 

1   

 Œ Bên mua      Œ Bên thuê tài sản     Œ Bên thuê  tài chính        Œ Bên chuyển giao quyền đòi nợ

 Œ Bên bán       Œ  Bên cho thuê TS       Œ    Bên cho thuê tài chính        Œ Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ

1.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ..................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

..................................................................... Mã số KHTX (nếu có):............................................................

1.2. Địa chỉ .................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

1.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:

Œ CMND                        Œ Hộ chiếu của người nước ngoài                                         (đối với cá nhân)      

Œ QĐ thành lập              Œ GCN Đăng ký kinh doanh                 Œ GP đầu tư             (đối với tổ chức)

Œ Giấy tờ khác (ghi cụ thể):......................................................................................................................

Số ............................................  do ..........................................................  cấp ngày ...... /......... /...........

1.4.(*) Yêu cầu cung cấp thông tin về hợp đồng theo tên của bên A với hình thức:

 Danh mục các hợp đồng đã đăng ký    Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký

2   

 Œ Bên mua      Œ Bên thuê tài sản       Œ Bên thuê  tài chính          Œ Bên chuyển giao quyền đòi nợ

 Œ Bên bán         Œ  Bên cho thuê TS          Œ Bên cho thuê tài chính         Œ Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ

2.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ..................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

..................................................................... Mã số KHTX (nếu có):............................................................

2.2. Địa chỉ .................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

2.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:

 Œ CMND                       Œ  Hộ chiếu của người nước ngoài                                         (đối với cá nhân)      

Œ  QĐ thành lập               Œ GCN Đăng ký kinh doanh                 Œ GP đầu tư             (đối với tổ chức)

 Œ Giấy tờ khác (ghi cụ thể):......................................................................................................................

Số ............................................  do ..........................................................  cấp ngày ...... /......... /...........

2.4.(*) Yêu cầu cung cấp thông tin về hợp đồng theo tên của bên A với hình thức:

 Danh mục các hợp đồng đã đăng ký    Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký

3   

Œ Bên mua      Œ Bên thuê tài sản       Œ Bên thuê  tài chính          Œ Bên chuyển giao quyền đòi nợ

 Œ Bên bán          Œ Bên cho thuê TS        Œ   Bên cho thuê tài chính         Œ Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ

3.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ..................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

..................................................................... Mã số KHTX (nếu có):............................................................

3.2. Địa chỉ .................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:

Œ CMND                         Œ Hộ chiếu của người nước ngoài                                         (đối với cá nhân)      

Œ QĐ thành lập                Œ GCN Đăng ký kinh doanh                 Œ GP đầu tư             (đối với tổ chức)

 Œ Giấy tờ khác (ghi cụ thể):......................................................................................................................

Số ............................................  do ..........................................................  cấp ngày ...... /......... /...........

3.4.(*) Yêu cầu cung cấp thông tin về hợp đồng theo tên của bên A với hình thức:

 Danh mục các hợp đồng đã đăng ký    Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký

 

CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI KÊ KHAI

                         

ơ

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

(Không gửi phần Hướng dẫn này kèm theo đơn khi yêu cầu đăng ký)

- Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

- Không bắt buộc kê khai tại các mục đánh dấu (*); các mục không có dấu (*)  thì phải kê khai đầy đủ.

- Tổ chức, cá nhân đã kê khai trong đơn yêu cầu thì không kê khai lại về tổ chức, cá nhân đó tại Phụ lục này.

- Bên mua trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, bên thuê trong hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ được gọi chung là Bên A trong Hệ thống dữ liệu về đăng ký hợp đồng.

- Bên bán trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, bên cho thuê trong hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ được gọi chung là Bên B trong Hệ thống dữ liệu về đăng ký hợp đồng.

- Tại mỗi mục, trước khi kê khai về các bên tham gia hợp đồng thì đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông để xác định tổ chức, cá nhân được kê khai là Bên mua, Bên thuê tài sản, Bên thuê tài chính, Bên chuyển giao quyền đòi nợ hay là Bên bán, Bên cho thuê tài sản, Bên cho thuê tài chính, Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ. Trong trường hợp đánh dấu nhầm thì bôi đen ô vuông đó (g).

- Trong trường hợp các tổ chức sau đây ký kết hợp đồng thì kê khai như sau:

+ Tổ chức ký kết hợp đồng là chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc khác của tổ chức tín dụng thì kê khai về chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc đó.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành ký kết hợp đồng theo uỷ quyền của pháp nhân thì kê khai về pháp nhân đó là bên tham gia hợp đồng; không bắt buộc kê khai về chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành đã ký kết hợp đồng theo uỷ quyền.

+ Hộ kinh doanh cá thể, Doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành) ký kết hợp đồng thì kê khai thông tin về bên tham gia hợp đồng là chủ hộ, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức; không bắt buộc kê khai về hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

- Tên đầy đủ: kê khai đầy đủ, chính xác theo đúng nội dung ghi trên giấy tờ xác định tư cách pháp lý của Bên A, Bên B (được kê khai tại điểm 1.3, 2.3 và 3.3); không được tự ý viết tắt khi kê khai tên. Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.

             Trong trường hợp kê khai tên và Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký cấp thì không bắt buộc phải kê khai thông tin về địa chỉ và giấy tờ xác định tư cách pháp lý.

- Địa chỉ: là địa chỉ thực tế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân thường trú tại thời điểm yêu cầu đăng ký.

- Giấy tờ xác định tư cách pháp lý: chỉ được đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông về giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên tham gia hợp đồng và kê khai số, cơ quan cấp, thời điểm cấp giấy tờ đó, cụ thể như sau:

+ Đối với công dân Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “CMND” (Chứng minh nhân dân).

Nếu không có Chứng minh nhân dân thì đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể về một trong những loại giấy sau (nếu có): Chứng minh sỹ quan, chứng minh quân đội, Giấy chứng nhận Cảnh sát nhân dân, Giấy chứng minh an ninh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận công nhân, nhân viên trong lực lượng Công an nhân dân.

+ Đối với người nước ngoài: đánh dấu vào ô vuông “Hộ chiếu của người nước ngoài”.

+ Đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể “Thẻ thường trú”.

+ Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ) có đăng ký kinh doanh: đánh dấu vào ô vuông “GCN Đăng ký kinh doanh” (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

+ Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam không có đăng ký kinh doanh: đánh dấu vào ô vuông “QĐ thành lập” (Quyết định thành lập); nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không có đăng ký kinh doanh thì đánh dấu vào ô vuông “GP đầu tư” (Giấy phép đầu tư).

+ Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài: đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý theo quy định pháp luật nước đó.

+ Ngoài các loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý nêu trên, nếu kê khai theo giấy tờ khác thì Trung tâm Đăng ký có quyền từ chối đăng ký.

- Yêu cầu cung cấp thông tin: đánh dấu khi có yêu cầu cung cấp thông tin về các hợp đồng đã được đăng ký theo tên của Bên A kê khai phía trên. Trong trường hợp lựa chọn cả hai hình thức cung cấp thông tin (đánh dấu vào cả hai ô vuông để yêu cầu cung cấp cả Danh mục và Văn bản tổng hợp) thì phải trả phí cung cấp thông tin cho cả hai phương thức cung cấp thông tin.

Phụ lục số 02 HD
PHỤ LỤC MÔ TẢ CHUNG

(Dùng để mô tả tài sản, trừ phương tiện giao thông cơ giới mô tả theo theo số khung, số máy, hoặc để kê khai những nội dung khác)

PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN

Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                 

 

TT

NỘI DUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI KÊ KHAI

Phụ lục số 03 HD
PHỤ LỤC TÀI SẢN

(Dùng để mô tả phương tiện giao thông cơ giới theo số khung, số máy)

PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN

Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                 

 

TT

Loại phương tiện

Số khung(*)

(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

Số máy(*)

(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

 Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI KÊ KHAI

 

Mẫu số 01 HD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thông tư 04/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ
 

 

……………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

 

 

ĐƠN YÊU CẦU

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG

 

 

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch,

tài sản tại .....................................................

PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN

 

SỐ HỒ SƠ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số đơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

Thời điểm nhận: _ _ _  giờ _ _ _  phút, ngày _ _ _  /_ _ _  / _ _ _ _ _

Đăng ký viên (ký và ghi rõ họ, tên):

 

 

(Đề nghị đọc và kê khai theo Hướng dẫn kê khai. Đơn không kê khai theo đúng hướng dẫn tại những mục thuộc diện phải kê khai có thể bị từ chối đăng ký hoặc thời điểm đăng ký hợp đồng được xác định theo thời điểm nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, nếu có)

Œ Thông tin chung

1.1. Loại hợp đồng:  Mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu         Thuê tài sản

  Chuyển giao quyền đòi nợ                                        Cho thuê tài chính

1.2. Số hợp đồng:................................... ký ngày..... tháng........... năm................................      

1.3. Thời điểm hết hiệu lực của việc đăng ký do các bên xác định:  ngày.........tháng...... năm .............       

1.4. Người yêu cầu đăng ký: 

 Bên mua        Bên thuê tài sản/thuê tài chính                     Bên chuyển giao quyền đòi nợ

 Bên bán         Bên cho thuê tài sản/cho thuê tài chính         Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ

 Người được uỷ quyền 

Mã số KHTX của người nộp lệ phí, phí (trong trường hợp thanh toán định kỳ hàng tháng): ...................................

1.5. Nhận kết quả đăng ký (*):  Trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc

                                              Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận): .........................................

....................................................................................................................................................................

1.6. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):

Họ và tên: .............................................................................................  Số điện thoại:...............................

  Bên mua hoặc  Bên thuê tài sản hoặc  Bên thuê  tài chính hoặc  Bên chuyển giao quyền đòi nợ

(gọi chung là bên A)

2.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ...................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

..................................................................... Mã số KHTX (nếu có):.............................................................

2.2. Địa chỉ .................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

2.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:

 CMND                         Hộ chiếu của người nước ngoài                                         (đối với cá nhân)      

 QĐ thành lập                GCN Đăng ký kinh doanh                 GP đầu tư             (đối với tổ chức)

 Giấy tờ khác (ghi cụ thể):......................................................................................................................

Số ............................................  do ..........................................................  cấp ngày ...... /......... /............

2.4. Yêu cầu cung cấp thông tin về hợp đồng theo tên của bên A với hình thức(*):

 Danh mục các hợp đồng đã đăng ký;   Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký.

ŽBên bán hoặc Bên cho thuê TS hoặc Bên cho thuê tài chính hoặc Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ

(gọi chung là bên B)

3.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

..................................................................... Mã số KHTX (nếu có):..............................................................

3.2. Địa chỉ ...................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:

 CMND                         Hộ chiếu của người nước ngoài                                         (đối với cá nhân)      

 QĐ thành lập                GCN Đăng ký kinh doanh                 GP đầu tư             (đối với tổ chức)

 Giấy tờ khác (ghi cụ thể):........................................................................................................................

Số ............................................  do ..........................................................  cấp ngày ...... /......... /.............

 

Mô tả tài sản

4.1. Phương tiện giao thông cơ giới

4.1.1. Mô tả theo số khung và số máy (nếu không mô tả theo số khung và số máy thì kê khai tại điểm 4.1.2):

 

TT

Loại phương tiện

(Ghi rõ là ô tô, xe máy, tàu cá, tàu sông...)

Số khung

(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

Số máy

(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (*)  Yêu cầu cung cấp thông tin theo số khung và số máy của phương tiện được mô tả tại số thứ tự (TT):................

4.1.2. Phương tiện giao thông cơ giới không mô tả số khung và số máy (không mô tả lại hoặc mô tả thêm về phương tiện đã được kê khai tại điểm 4.1.1):    

....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

4.2.  Tài sản khác ( không phải là phương tiện giao thông cơ giới):................................................................

....................................................................................................................................................................  

....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

4.3.Quyền đòi nợ:........................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

           

 

  

Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:

Đăng ký viên kiểm tra

Phụ lục số 01                                                                      gồm …..….. trang            

Phụ lục số 02                                                                      gồm …..….. trang            

Phụ lục số 03                                                                      gồm …..….. trang            

Văn bản ủy quyền                                                      

Chứng từ nộp lệ phí đăng ký, phí yêu cầu cung cấp thông tin

 

 

 

 

 

 ‘ Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn này là trung thực, phù hợp với thoả thuận trong hợp đồng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã kê khai.

               

 

BÊN A

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

BÊN B

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ..............................................................................................................................................

Chứng nhận hợp đồng đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký từ giờ......phút......ngày......tháng........năm...............đến ngày......tháng........năm............... (trừ trường hợp có yêu cầu đăng ký thay đổi hoặc yêu cầu sửa chữa sai sót dẫn đến việc phải xác định lại thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký).

……………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

(Không gửi phần Hướng dẫn này kèm theo đơn khi yêu cầu đăng ký)

 

Hướng dẫn chung

- Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

- Đối với phần kê khai có nhiều ô vuông thì đánh dấu (X) vào ô vuông cần lựa chọn. Trong trường hợp đánh dấu nhầm thì bôi đen ô vuông đó (g).

- Không bắt buộc kê khai tại các mục đánh dấu (*); các mục không có dấu (*)  thì phải kê khai đầy đủ.

Thông tin chung (mục Œ)

- Điểm 1.1:    Đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông phù hợp với loại hợp đồng đã ký.

- Điểm 1.2:    Mỗi đơn yêu cầu đăng ký chỉ dùng cho việc đăng ký một hợp đồng và các phụ lục của hợp đồng đó, nếu có.

- Điểm 1.3:    Căn cứ vào nội dung và tính chất của từng hợp đồng, các bên tự xác định và kê khai về thời điểm hết hiệu lực của việc đăng ký.

+ Đối với hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính: các bên căn cứ vào thời hạn trả đủ tiền mua hoặc thời hạn thuê tài sản hoặc thời hạn cho thuê tài chính để xác định thời điểm hết hiệu lực của việc đăng ký.

+ Đối với hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ: các bên căn cứ vào thời hạn người mắc nợ phải thanh toán cho bên có quyền nhận nợ để xác định thời điểm hết hiệu lực của việc đăng ký.

+ Trong trường hợp không thể xác định chính xác về những thời hạn nêu trên hoặc trong trường hợp có yêu cầu khác thì các bên có quyền thoả thuận và xác định một thời điểm hợp lý là thời điểm hết hiệu lực của việc đăng ký.

- Điểm 1.4:    Đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông.

                    + Nếu đơn yêu cầu đăng ký được gửi qua fax mà người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên thì Trung tâm Đăng ký từ chối việc đăng ký;

                    + Nếu người yêu cầu đăng ký không thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này ngay tại thời điểm nộp đơn mà thanh toán theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

- Điểm 1.5:    Đánh dấu (X) vào một trong hai ô vuông. Trong trường hợp không đánh dấu hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì người yêu cầu đăng ký phải đến trụ sở của Trung tâm Đăng ký để nhận bản sao đơn có chứng nhận đăng ký.

Bên A (mục ) và Bên B (mục Ž)

- Bên mua trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, bên thuê trong hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ được gọi chung là Bên A trong Hệ thống dữ liệu về đăng ký hợp đồng.

- Bên bán trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, bên cho thuê trong hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ được gọi chung là Bên B trong Hệ thống dữ liệu về đăng ký hợp đồng.

- Trong trường hợp các tổ chức sau đây ký kết hợp đồng thì kê khai về Bên A , Bên B như sau:

+ Tổ chức ký kết hợp đồng là chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc khác của tổ chức tín dụng thì kê khai về chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc đó.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành ký kết hợp đồng theo uỷ quyền của pháp nhân thì kê khai về pháp nhân đó là bên tham gia hợp đồng; không bắt buộc kê khai về chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành đã ký kết hợp đồng theo uỷ quyền.

+ Hộ kinh doanh cá thể, Doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành) ký kết hợp đồng thì kê khai thông tin về bên tham gia hợp đồng là chủ hộ, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức; không bắt buộc kê khai về hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

- Tên đầy đủ  (điểm 2.1 và điểm 3.1): Kê khai đầy đủ, chính xác theo đúng nội dung ghi trên giấy tờ xác định tư cách pháp lý của Bên A, Bên B (được kê khai tại điểm 2.3, 3.3); không được tự ý viết tắt khi kê khai tên. Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.

                    Trong trường hợp kê khai tên và Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký cấp thì không bắt buộc phải kê khai thông tin về địa chỉ và giấy tờ xác định tư cách pháp lý.

- Địa chỉ (điểm 2.2 và điểm 3.2): Kê khai địa chỉ thực tế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân thường trú tại thời điểm yêu cầu đăng ký.

- Giấy tờ xác định tư cách pháp lý (điểm 2.3 và điểm 3.3): Chỉ được đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông về giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên tham gia Hợp đồng và kê khai số, cơ quan cấp, thời điểm cấp giấy tờ đó, cụ thể như sau:

+ Đối với công dân Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “CMND” (Chứng minh nhân dân).

Nếu không có Chứng minh nhân dân thì đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể về một trong những loại giấy sau (nếu có): Chứng minh sỹ quan, chứng minh quân đội, Giấy chứng nhận Cảnh sát nhân dân, Giấy chứng minh an ninh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận công nhân, nhân viên trong lực lượng Công an nhân dân.

+ Đối với người nước ngoài: đánh dấu vào ô vuông “Hộ chiếu (đối với người nước ngoài)”.

+ Đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể “Thẻ thường trú”.

+ Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ) có đăng ký kinh doanh: đánh dấu vào ô vuông “GCN Đăng ký kinh doanh” (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

+ Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam không có đăng ký kinh doanh: đánh dấu vào ô vuông “QĐ thành lập” (Quyết định thành lập); nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không có đăng ký kinh doanh thì đánh dấu vào ô vuông “GP đầu tư” (Giấy phép đầu tư).

+ Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài: đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý theo quy định pháp luật nước đó.

+ Ngoài các loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý nêu trên, nếu kê khai theo giấy tờ khác thì Trung tâm Đăng ký có quyền từ chối đăng ký.

- Điểm 2.4:    Đánh dấu khi có yêu cầu cung cấp thông tin về các hợp đồng đã được đăng ký theo tên của Bên A kê khai phía trên. Trong trường hợp lựa chọn cả hai hình thức cung cấp thông tin (đánh dấu vào cả hai ô vuông để yêu cầu cung cấp cả Danh mục và Văn bản tổng hợp) thì phải trả phí cung cấp thông tin cho cả hai phương thức cung cấp thông tin.

- Trong trường hợp sử dụng mẫu đơn giấy, nếu không còn chỗ để kê khai về các bên tham gia hợp đồng thì sử dụng Phụ lục số 01. Trong trường hợp kê khai trên máy tính thì có thể kéo dài phần kê khai về các bên để tiếp tục kê khai.

Mô tả tài sản (mục )

- Trường hợp có nhiều tài sản khác nhau, nhưng có thể mô tả chung theo tính chất, đặc điểm của các tài sản đó thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn mô tả chung về những tài sản đó hoặc mô tả chi tiết từng tài sản. Việc mô tả chung hoặc mô tả chi tiết về tài sản trong hợp đồng đều hợp lệ.

- Điểm 4.1:    Mỗi tài sản là phương tiện giao thông cơ giới chỉ được lựa chọn mô tả tại một trong hai điểm 4.1.1 hoặc 4.1.2.

 + Tại phần “Yêu cầu cung cấp thông tin theo số khung và số máy của phương tiện” của điểm 4.1.1: đánh dấu khi có yêu cầu cung cấp thông tin về hợp đồng theo số khung, số máy của phương tiện. Trong trường hợp chỉ yêu cầu cung cấp thông tin về một hoặc một số phương tiện trong những phương tiện đã được kê khai thì phải ghi rõ số thứ tự mô tả tài sản đó. Phí yêu cầu cung cấp thông tin được tính trên mỗi phương tiện.

- Điểm 4.1.2: Mô tả phương tiện giao thông cơ theo tính chất, đặc điểm chung của các phương tiện, ví dụ: “toàn bộ các phương tiện giao thông cơ giới tại Cửa hàng X”; “10 chiếc xe ô tô Ford màu trắng  sản xuất năm 2005  thuộc quyền sở hữu của ông Nguyễn Văn X”...

- Điểm 4.2:    Mô tả những tài sản không phải là phương tiện giao thông cơ giới trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng cho thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính.

- Điểm 4.3:    Mô tả quyền đòi nợ trong hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ.

- Trong trường hợp sử dụng mẫu đơn giấy, nếu tại điểm 4.1.1 không còn chỗ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 03; nếu các điểm 4.1.2, 4.2 và 4.3 không còn chỗ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 02. Trong trường hợp kê khai trên máy tính thì có thể kéo dài phần “Mô tả tài sản” để tiếp tục kê khai.

Tài liệu kèm theo đơn yêu cầu (mục ):

Trong trường hợp có Phụ lục kèm theo đơn thì phải kê khai về số trang của phụ lục đó. Không được đánh dấu vào ô vuông tại cột “Đăng ký viên kiểm tra”.

 

Mẫu số 02 HD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thông tư 04/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ

……………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

 

 

ĐƠN YÊU CẦU

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG HỢP ĐỒNG ĐÃ ĐĂNG KÝ

 

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch,

tài sản tại .....................................................

PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN

 

Số đơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

Thời điểm nhận: _ _ _  giờ _ _ _  phút, ngày _ _ _  /_ _ _  / _ _ _ _ _

Đăng ký viên (ký và ghi rõ họ, tên):

 

 

(Đề nghị đọc và kê khai theo Hướng dẫn kê khai. Đơn không kê khai theo đúng hướng dẫn tại những mục thuộc diện phải kê khai có thể bị từ chối đăng ký hoặc thời điểm đăng ký hợp đồng được xác định theo thời điểm nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, nếu có)

Œ Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu đăng ký: 

 Bên mua        Bên thuê tài sản/thuê tài chính                     Bên chuyển giao quyền đòi nợ

 Bên bán         Bên cho thuê tài sản/cho thuê tài chính         Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ

 Người được uỷ quyền 

Mã số KHTX của người nộp lệ phí, phí (trong trường hợp thanh toán định kỳ hàng tháng): ......................................

1.2. Nhận kết quả đăng ký(*) :   Trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc

                                              Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận): ...............................................

                                                                                                                                                                          

1.3. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn(*) :

Họ và tên: .....................................................  Số điện thoại:..............................................................................

 Hợp đồng đã đăng ký:

2.1. Số hồ sơ: ................................................................ 2.2. Số đơn: ................................................................

Ž Nội dung thay đổi

3.1. Loại thông tin thay đổi:

 Bổ sung bên tham gia hợp đồng---------------------------------------------------------------------------- Kê khai tiếp tại điểm 3.2

 Rút bớt bên tham gia hợp đồng----------------------------------------------------------------------------- Kê khai tiếp tại điểm 3.5      

 Thay thế bên tham gia hợp đồng--------------------------------------------------------------------------- Kê khai tiếp tại điểm 3.2 và 3.5

 Thay đổi tên, địa chỉ, giấy tờ xác định tư cách pháp lý của các bên:------------------------ Kê khai tiếp tại điểm 3.5

 Bổ sung, rút bớt, thay thế phương tiện giao thông được mô tả theo số khung, số máy---- Kê khai tiếp tại điểm 3.3

 Bổ sung, rút bớt, thay thế tài sản khác -------------------------------------------------------------------- Kê khai tiếp tại điểm 3.5      

 Thay đổi thời điểm chấm dứt hiệu lực của việc đăng ký:---------------------------------------- Kê khai tiếp tại điểm 3.4

 Thay đổi các nội dung khác đã đăng ký: --------------------------------------------------------------- Kê khai tiếp tại điểm 3.5

3.2. Tổ chức, cá nhân là bên tham gia hợp đồng mới (do thay thế, bổ sung):

 Bên mua hoặc  Bên thuê tài sản hoặc    Bên thuê  tài chính hoặc    Bên chuyển giao quyền đòi nợ

Bên bán hoặc      Bên cho thuê TS hoặc       Bên cho thuê tài chính hoặc  Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ..............................................................................................................................

..................................................................... Mã số KHTX (nếu có):.................................................................

Địa chỉ .............................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:

 CMND                         Hộ chiếu của người nước ngoài                                         (đối với cá nhân)      

 QĐ thành lập                GCN Đăng ký kinh doanh                 GP đầu tư             (đối với tổ chức)

 Giấy tờ khác (ghi cụ thể):...........................................................................................................................

Số ............................................  do ..........................................................  cấp ngày ...... /......... /................

3.3. Bổ sung, thay thế hoặc rút bớt phương tiện giao thông cơ giới (mô tả theo số khung, số máy):

 

TT

Loại phương tiện

(Ghi rõ là ô tô, xe máy, tàu cá, tàu sông...)

Số khung

(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

Số máy

(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

Ghi chú

(Ghi rõ là tài sản mới bổ sung, thay thế hay được rút bớt)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4. Thay đổi thời điểm chấm dứt hiệu lực của việc đăng ký thành: ngày ........tháng.........năm..................

3.5. Nội dung khác:

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

     

Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:

Đăng ký viên kiểm tra

Phụ lục số 01                                                gồm …..….. trang       

Phụ lục số 02                                                gồm …..….. trang       

Phụ lục số 03                                                gồm …..….. trang       

Văn bản ủy quyền                                                       

Chứng từ nộp lệ phí đăng ký 

 

 

 

 

 

 Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

                 

 

BÊN A

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

BÊN B

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)


 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ...................................................................................................

Chứng nhận đã đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng đã đăng ký theo kê khai tại đơn này. Thời điểm đăng ký đối với phần đăng ký thay đổi: ...... giờ ..... phút, ngày ........tháng.........năm..................

....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

 

……………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

(Không gửi phần Hướng dẫn này kèm theo đơn khi yêu cầu đăng ký)

Hướng dẫn chung

- Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

- Đối với phần kê khai có nhiều ô vuông thì đánh dấu (X) vào ô vuông cần lựa chọn. Trong trường hợp đánh dấu nhầm thì bôi đen ô vuông đó (g).

- Không bắt buộc kê khai tại các mục đánh dấu (*); các mục không có dấu (*)  thì phải kê khai đầy đủ.

Thông tin chung (mục Œ)

- Điểm 1.1:    Đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông.

                    + Nếu đơn yêu cầu đăng ký được gửi qua fax mà người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên thì Trung tâm Đăng ký từ chối việc đăng ký;

                    + Nếu người yêu cầu đăng ký không thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này ngay tại thời điểm nộp đơn mà thanh toán theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

- Điểm 1.2:    Đánh dấu (X) vào một trong hai ô vuông. Trong trường hợp không đánh dấu hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì người yêu cầu đăng ký phải đến trụ sở của Trung tâm Đăng ký để nhận bản sao đơn có chứng nhận đăng ký.

Hợp đồng đã đăng ký (mục )

- Điểm 2.1:    Kê khai số hồ sơ đăng ký (do cơ quan đăng ký cấp) của hợp đồng cần thay đổi nội dung đăng ký. Số hồ sơ đăng ký được ghi ở góc trên bên phải của trang đầu tiên Đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng (Mẫu số 01 HD).

- Điểm 2.2:    Kê khai về số đơn (do cơ quan đăng ký cấp) mới nhất có trong số hồ sơ kê khai tại điểm 2.1.

Nội dung thay đổi (mục Ž)

- Điểm 3.1:    Đánh dấu vào ô vuông để xác định loại thông tin thay đổi (có thể gồm nhiều nội dung thay đổi khác nhau), đồng thời kê khai chi tiết nội dung thay đổi tại các điểm theo chỉ dẫn.

+ Trường hợp thay đổi hợp đồng (chấm dứt hợp đồng cũ và ký kết hợp đồng mới) thì không thực hiện đăng ký thay đổi số hợp đồng hoặc ngày tháng năm ký kết hợp đồng mà thực hiện đăng ký hợp đồng mới.

- Điểm 3.2:   Để kê khai về tổ chức, cá nhân mới tham gia hợp đồng do bổ sung, thay thế.

                    + Trong trường hợp các tổ chức sau đây ký kết hợp đồng thì kê khai như sau:

  • Tổ chức ký kết Hợp đồng là chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc khác của tổ chức tín dụng thì kê khai về chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc đó.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành ký kết hợp đồng theo uỷ quyền của pháp nhân thì kê khai về pháp nhân đó là bên tham gia Hợp đồng; không bắt buộc kê khai về chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành đã ký kết Hợp đồng theo uỷ quyền.
  • Hộ kinh doanh cá thể, Doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành) ký kết Hợp đồng thì kê khai thông tin về bên tham gia Hợp đồng là chủ hộ, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức; không bắt buộc kê khai về hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

+ Tên đầy đủ: Kê khai đầy đủ, chính xác theo đúng nội dung ghi trên giấy tờ xác định tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân; không được tự ý viết tắt khi kê khai tên. Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.

     Trong trường hợp kê khai tên và Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký cấp thì không bắt buộc phải kê khai thông tin về địa chỉ và giấy tờ xác định tư cách pháp lý.

+ Địa chỉ: Là địa chỉ thực tế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân thường trú tại thời điểm đăng ký.

+ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý: Chỉ được đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông về giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên tham gia Hợp đồng và kê khai số, cơ quan cấp, thời điểm cấp giấy tờ đó, cụ thể như sau:

  • Đối với công dân Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “CMND” (Chứng minh nhân dân).

Nếu không có Chứng minh nhân dân thì đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể về một trong những loại giấy sau (nếu có): Chứng minh sỹ quan, chứng minh quân đội, Giấy chứng nhận Cảnh sát nhân dân, Giấy chứng minh an ninh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận công nhân, nhân viên trong lực lượng Công an nhân dân.

  • Đối với người nước ngoài: Đánh dấu vào ô vuông “Hộ chiếu của người nước ngoài)”.
  • Đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể “Thẻ thường trú”.
  • Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ) có đăng ký kinh doanh: Đánh dấu vào ô vuông “GCN Đăng ký kinh doanh” (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
  • Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam không có đăng ký kinh doanh: Đánh dấu vào ô vuông “QĐ thành lập” (Quyết định thành lập); nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không có đăng ký kinh doanh thì đánh dấu vào ô vuông “GP đầu tư” (Giấy phép đầu tư).
  • Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài: Đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý theo quy định pháp luật nước đó.

+   Ngoài các loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý nêu trên, nếu kê khai theo giấy tờ khác thì Trung tâm Đăng ký có quyền từ chối đăng ký.

- Điểm 3.3:    Để kê khai tài sản là phương tiện giao thông cơ giới mới bổ sung, thay thế hoặc rút bớt trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng cho thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng ký. Tài sản được kê khai tại điểm này phải ghi rõ số khung và số máy. Nếu không lựa chọn mô tả phương tiện giao thông cơ giới theo số khung và số máy, thì kê khai tại điểm 3.5. Phương tiện giao thông cơ giới đã được mô tả tại điểm 3.3 thì không mô tả lại về tài sản đó tại điểm 3.5.

- Điểm 3.4:   Để kê khai những nội dung thay đổi khác, ngoài những nội dung thuộc điểm 3.2 và điểm 3.3. Đề nghị mỗi yêu cầu đăng ký thay đổi được kê khai cách nhau 01 dòng kẻ.

Trường hợp kê khai về tổ chức, cá nhân rút ra khỏi hợp đồng thì chỉ cần kê khai về tên, theo đúng tên trong đơn yêu cầu đăng ký trước đó.

- Trong trường hợp sử dụng mẫu đơn giấy, nếu không còn chỗ để kê khai tại điểm 3.2 thì sử dụng Phụ lục số 01, nếu không còn chỗ để kê khai tại điểm 3.3 thì sử dụng Phụ lục số 03, nếu không còn chỗ để kê khai tại điểm 3.4 thì sử dụng Phụ lục số 02. Trong trường hợp kê khai trên máy tính thì có thể kéo dài phần kê khai tại đơn để tiếp tục kê khai.

Tài liệu kèm theo đơn yêu cầu (mục ):

Trong trường hợp có Phụ lục kèm theo đơn thì phải kê khai về số trang của phụ lục đó. Không được đánh dấu vào ô vuông tại cột “Đăng ký viên kiểm tra”.

Phần ký đơn: Bên A là bên mua trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần hoặc bên thuê trong hợp đồng thuê tài sản hoặc bên thuê hợp đồng cho thuê tài chính hoặc bên chuyển giao quyền đòi nợ trong hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ.

Bên B là bên bán trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần hoặc bên cho thuê trong hợp đồng thuê tài sản hoặc bên cho thuê hợp đồng cho thuê tài chính hoặc bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ trong hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ.

 

Mẫu số 03 HD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 Thông tư 04/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ

 

 

……………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

 

 

ĐƠN YÊU CẦU

SỬA CHỮA SAI SÓT

 

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch,

tài sản tại .....................................................

PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN

 

Số đơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

Thời điểm nhận: _ _ _  giờ _ _ _  phút, ngày _ _ _  /_ _ _  / _ _ _ _ _

Đăng ký viên (ký và ghi rõ họ, tên):

 

(Đề nghị đọc và kê khai theo Hướng dẫn kê khai. Đơn không kê khai theo đúng hướng dẫn tại những mục thuộc diện phải kê khai có thể bị từ chối đăng ký hoặc thời điểm đăng ký hợp đồng được xác định theo thời điểm nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, nếu có)

Œ Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu đăng ký: 

 Bên mua        Bên thuê tài sản/thuê tài chính                     Bên chuyển giao quyền đòi nợ

 Bên bán         Bên cho thuê tài sản/cho thuê tài chính         Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ

 Người được uỷ quyền 

Mã số KHTX của người nộp lệ phí, phí (trong trường hợp thanh toán định kỳ hàng tháng): ................................

 1.2. Nhận kết quả đăng ký(*):

 Trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc

 Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận): ........................................

                                                                                                                                                                    

1.3. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn(*) :

Họ và tên: .....................................................  Số điện thoại:........................................................................

 Hợp đồng đã đăng ký

2.1. Số hồ sơ: ..................................................................... 2.2. Số đơn: .....................................................

Ž Nội dung sửa chữa sai sót (kê khai về nội dung sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa):

...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

   

Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:

Đăng ký viên kiểm tra

Phụ lục số 02                                                gồm …..….. trang       

Văn bản ủy quyền                                                       

Chứng từ nộp lệ phí đăng ký 

 

 

 

 Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

       

 

BÊN A

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

BÊN B

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ...................................................................................................

Chứng nhận về hợp đồng đã được sửa chữa sai sót theo nội dung kê khai tại đơn này. Thời điểm đăng ký đối với phần sửa chữa sai sót: ...... giờ ..... phút, ngày ........tháng.........năm..................

....................................................................................................................................................................

 

……………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

(Không gửi phần Hướng dẫn này kèm theo đơn khi yêu cầu đăng ký)

Hướng dẫn chung

- Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

- Đối với phần kê khai có nhiều ô vuông thì đánh dấu (X) vào ô vuông cần lựa chọn. Trong trường hợp đánh dấu nhầm thì bôi đen ô vuông đó (g).

- Không bắt buộc kê khai tại các mục đánh dấu (*); các mục không có dấu (*)  thì phải kê khai đầy đủ.

Thông tin chung (mục Œ)

- Điểm 1.1:    Đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông.

                    + Nếu đơn yêu cầu đăng ký được gửi qua fax mà người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên thì Trung tâm Đăng ký từ chối việc đăng ký;

                    + Nếu người yêu cầu đăng ký không thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này ngay tại thời điểm nộp đơn mà thanh toán theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

- Điểm 1.2:    Đánh dấu (X) vào một trong hai ô vuông. Trong trường hợp không đánh dấu hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì người yêu cầu đăng ký phải đến trụ sở của Trung tâm Đăng ký để nhận bản sao đơn có chứng nhận đăng ký.

Hợp đồng đã đăng ký (mục )

- Điểm 2.1:    Kê khai số hồ sơ đăng ký (do cơ quan đăng ký cấp) của hợp đồng cần thay đổi nội dung đăng ký. Số hồ sơ đăng ký được ghi ở góc trên bên phải của trang đầu tiên Đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng (Mẫu số 01 HD).

- Điểm 2.2:    Kê khai về số đơn (do cơ quan đăng ký cấp) mới nhất có trong số hồ sơ kê khai tại điểm 2.1.

Nội dung sửa chữa sai sót (mục Ž)

- Kê khai về nội dung sai sót (theo đúng nội dung tại đơn yêu cầu đăng ký có nội dung sai sót) và nội dung yêu cầu sửa chữa.

- Mỗi nội dung sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa phải đánh số thứ tự và được kê khai cách nhau 01 dòng (ví dụ, 01. nội dung “A” sửa thành “A1”; 02. “xe ô tô màu xanh” sửa thành “xe ô tô màu vàng”).

- Trong trường hợp sử dụng mẫu đơn giấy, nếu không còn chỗ để kê khai tại mục Ž không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02. Trong trường hợp kê khai trên máy tính thì có thể kéo dài mục này để tiếp tục kê khai.

Tài liệu kèm theo đơn yêu cầu (mục ):

Trong trường hợp có Phụ lục kèm theo đơn thì phải kê khai về số trang của phụ lục đó. Không được đánh dấu vào ô vuông tại cột “Đăng ký viên kiểm tra”.

Phần ký đơn:

- Bên A là bên mua trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần hoặc bên thuê trong hợp đồng thuê tài sản hoặc bên thuê hợp đồng cho thuê tài chính hoặc bên chuyển giao quyền đòi nợ trong hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ.

- Bên B là bên bán trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần hoặc bên cho thuê trong hợp đồng thuê tài sản hoặc bên cho thuê hợp đồng cho thuê tài chính hoặc bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ trong hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ.

 

Mẫu số 04 HD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 Thông tư 04/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ

 

……………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

 

 

ĐƠN YÊU CẦU

XÓA ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG

 

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch,

tài sản tại .....................................................

PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN

 

Số đơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

Thời điểm nhận: _ _ _  giờ _ _ _  phút, ngày _ _ _  /_ _ _  / _ _ _ _ _

Đăng ký viên (ký và ghi rõ họ, tên):

 

 

(Đề nghị đọc và kê khai theo Hướng dẫn kê khai.

Đơn không kê khai theo đúng hướng dẫn có thể bị từ chối đăng ký)

Œ Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu đăng ký: 

 Bên mua        Bên thuê tài sản/thuê tài chính                     Bên chuyển giao quyền đòi nợ

 Bên bán         Bên cho thuê tài sản/cho thuê tài chính         Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ

 Người được uỷ quyền 

1.2. Nhận kết quả đăng ký(*) :

 Trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc

 Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận): ........................................

                                                                                                                                                                    

1.3. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn(*):

Họ và tên: .....................................................  Số điện thoại:........................................................................

 Hợp đồng đã đăng ký

2.1. Số hồ sơ: ................................................................ 2.2. Số đơn: ..........................................................

Ž Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:

Đăng ký viên kiểm tra

Văn bản ủy quyền         

 

 

 Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

     

 

BÊN A

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

BÊN B

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại .............................................................................................................................................................

Chứng nhận về hợp đồng đã được xóa đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này. Thời điểm xóa đăng ký: ...... giờ ..... phút, ngày ........tháng.........năm..................

…………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

(Không gửi phần Hướng dẫn này kèm theo đơn khi yêu cầu đăng ký)

Hướng dẫn chung

- Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

- Đối với phần kê khai có nhiều ô vuông thì đánh dấu (X) vào ô vuông cần lựa chọn. Trong trường hợp đánh dấu nhầm thì bôi đen ô vuông đó (g).

- Không bắt buộc kê khai tại các mục đánh dấu (*); các mục không có dấu (*)  thì phải kê khai đầy đủ.

Thông tin chung (mục Œ)

- Điểm 1.1:    Đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông.

                    Nếu đơn yêu cầu đăng ký được gửi qua fax mà người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên thì Trung tâm Đăng ký từ chối việc đăng ký;

- Điểm 1.2:    Đánh dấu (X) vào một trong hai ô vuông. Trong trường hợp không đánh dấu hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì người yêu cầu đăng ký phải đến trụ sở của Trung tâm Đăng ký để nhận bản sao đơn có chứng nhận đăng ký.

Hợp đồng đã đăng ký (mục )

- Điểm 2.1:    Kê khai số hồ sơ đăng ký (do cơ quan đăng ký cấp) của hợp đồng cần thay đổi nội dung đăng ký. Số hồ sơ đăng ký được ghi ở góc trên bên phải của trang đầu tiên Đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng (Mẫu số 01 HD).

- Điểm 2.2:    Kê khai về số đơn (do cơ quan đăng ký cấp) mới nhất có trong số hồ sơ kê khai tại điểm 2.1.

 

Phần ký đơn:

Bên A là bên mua trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần hoặc bên thuê trong hợp đồng thuê tài sản hoặc bên thuê hợp đồng cho thuê tài chính hoặc bên chuyển giao quyền đòi nợ trong hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ.

Bên B là bên bán trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần hoặc bên cho thuê trong hợp đồng thuê tài sản hoặc bên cho thuê hợp đồng cho thuê tài chính hoặc bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ trong hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ.

Mẫu số 05 HD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Thông tư 04/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ 

 

 

……………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

 

 

ĐƠN YÊU CẦU CẤP BẢN SAO ĐƠN CÓ CHỨNG NHẬN

CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

 

Kính gửiTrung tâm Đăng ký giao dịch,

tài sản tại .....................................................

PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN

 

Số đơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

Thời điểm nhận: _ _ _  giờ _ _ _  phút, ngày _ _ _  /_ _ _  / _ _ _ _ _

Đăng ký viên (ký và ghi rõ họ, tên):

 

 

 

Œ (*) Nhận bản sao đơn:

 Trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc

 Qua đường bưu điện (theo tên và địa chỉ kê khai tại mục  đơn này)

 Người yêu cầu cấp bản sao đơn

2.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ..................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

..................................................................... Mã số KHTX (nếu có):............................................................

2.2. Địa chỉ .................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

2.3. (*) Số điện thoại:.....................................................................................................................................

 

Ž Yêu cầu cấp bản sao đơn:

 

 

TT

Số đơn (ghi đầy đủ cả phần số và phần chữ, bao gồm 12 ký tự)

Số lượng bản sao

 

 

 

....................bản

 

 

....................bản

 

 

....................bản

 

 

....................bản

 

       

Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:

Đăng ký viên kiểm tra

 

Chứng từ nộp phí cấp bản sao đơn

 

 

 

 

 

 

                 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

XÁC NHẬN ĐÃ CẤP BẢN SAO ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI YÊU CẦU CẤP BẢN SAO ĐƠN

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

(Không gửi phần Hướng dẫn này kèm theo đơn khi yêu cầu đăng ký)

Hướng dẫn chung

- Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

- Đối với phần kê khai có nhiều ô vuông thì đánh dấu (X) vào ô vuông cần lựa chọn. Trong trường hợp đánh dấu nhầm thì bôi đen ô vuông đó (g).

- Không bắt buộc kê khai tại các mục đánh dấu (*); các mục không có dấu (*)  thì phải kê khai đầy đủ.

Nhận bản sao đơn (mục Œ)

Đánh dấu (X) vào một trong hai ô vuông. Trong trường hợp không đánh dấu thì người yêu cầu đăng ký phải đến trụ sở của Trung tâm Đăng ký để nhận bản sao đơn có chứng nhận đăng ký.

Người yêu cầu cung cấp bản sao đơn (mục )

- Nếu đơn yêu cầu cung cấp thông tin được gửi qua fax mà người yêu cầu cung cấp thông tin không phải là khách hàng thường xuyên thì Trung tâm Đăng ký từ chối việc việc cung cấp thông tin.

- Điểm 2.1:  Kê khai tên đầy đủ của cá nhân hoặc tổ chức. Trong trường hợp kê khai tên và Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký cấp thì không bắt buộc phải kê khai thông tin về địa chỉ.

- Điểm 2.2:  Là địa chỉ nhận bản sao đơn trong trường hợp tổ chức, cá nhân muốn nhận bản sao qua đường bưu điện.

- Điểm 2.3:  Không bắt buộc phải kê khai. Nếu kê khai thì kê khai mã điện thoại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong ngoặc đơn và kê khai về số điện thoại để liên hệ với người yêu cầu cung cấp thông tin. Ví dụ: (04) 1234567.

Yêu cầu cấp bản sao đơn (mục Ž)

- Kê khai về số đơn của đơn đăng ký mà tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp bản sao (số đơn này do Trung tâm Đăng ký cấp, được ghi ở góc phía trên, bên phải của trang đơn đầu tiên) và số lượng bản sao đơn yêu cầu cung cấp.

- Trong trường hợp không có số đơn của đơn đăng ký mà tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp bản sao, thì đề nghị liên hệ với Trung tâm Đăng ký.

- Phí yêu cầu cấp bản sao đơn được tính trên mỗi bản sao đơn (của một số đơn, số hồ sơ).

Mẫu số 06 HD 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thông tư 04/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ

……………………, ngày ………. tháng …….. năm …………..…..

 

 

ĐƠN YÊU CẦU

CUNG CẤP THÔNG TIN

 

Kính gửiTrung tâm Đăng ký giao dịch,

tài sản tại .....................................................

PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN

 

Số đơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

D

Thời điểm nhận: _ _ _  giờ _ _ _  phút, ngày _ _ _  /_ _ _  / _ _ _ _ _

Đăng ký viên (ký và ghi rõ họ, tên):

 

 

 

Œ Thông tin chung

1.1.(*) Nhận kết quả cung cấp thông tin:    Trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc

                                                               Qua đường bưu điện (theo tên và địa chỉ kê khai tại mục  đơn này)

1.2. Loại thông tin yêu cầu cung cấp:

 Danh mục các hợp đồng đã đăng ký theo tên của Bên A                                                 (Kê khai tại mục Ž)

 Tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký theo tên của Bên A                               (Kê khai tại mục Ž)

 Tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký theo số khung, số máy của phương tiện  (Kê khai tại mục )

 

 Người yêu cầu cung cấp thông tin

2.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ..................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

..................................................................... Mã số KHTX (nếu có):............................................................

2.2. Địa chỉ .................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

2.3. (*) Số điện thoại:............................................................................................................................................................

Ž Yêu cầu cung cấp thông tin theo tên của tổ chức, cá nhân (là bên mua, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính hoặc bên chuyển giao quyền đòi nợ, được gọi chung là Bên A):

3.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ..................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

..................................................................... Mã số KHTX (nếu có):............................................................

3.2. Địa chỉ .................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:

 CMND,                        Hộ chiếu của người nước ngoài                                         (đối với cá nhân)      

 QĐ thành lập,               GCN Đăng ký kinh doanh,                GP đầu tư             (đối với tổ chức)

 Giấy tờ khác (ghi cụ thể):......................................................................................................................

Số ............................................  do ..........................................................  cấp ngày ...... /......... /...........

 Yêu cầu cung cấp thông tin theo số khung, số máy của phương tiện giao thông cơ giới:

 

 

 

TT

Số khung

(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

Số máy

(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

      

Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:

Đăng ký viên kiểm tra

 

Chứng từ nộp phí cung cấp thông tin

 

 

 

 

 

 

                 

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

(Không gửi phần Hướng dẫn này kèm theo đơn khi yêu cầu đăng ký)

 

 

Hướng dẫn chung

- Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

- Đối với phần kê khai có nhiều ô vuông thì đánh dấu (X) vào ô vuông cần lựa chọn. Trong trường hợp đánh dấu nhầm thì bôi đen ô vuông đó (g).

- Không bắt buộc kê khai tại các mục đánh dấu (*); các mục không có dấu (*)  thì phải kê khai đầy đủ.

Thông tin chung (mục Œ)

- Điểm 1.1:  Đánh dấu (X) vào một trong hai ô vuông tại điểm này. Trong trường hợp không đánh dấu thì người yêu cầu cung cấp thông tin phải đến trụ sở của Trung tâm Đăng ký để nhận kết quả cung cấp thông tin.

- Điểm 1.2:  Đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với loại thông tin yêu cầu cung cấp. Mỗi đơn yêu cầu cung cấp thông tin không hạn chế về loại thông tin được cung cấp (có thể đánh dấu vào nhiều ô), nhưng người yêu cầu cung cấp thông tin phải trả phí cung cấp thông tin cho từng loại thông tin được cung cấp.

Người yêu cầu cung cấp thông tin (mục )

- Nếu đơn yêu cầu cung cấp thông tin được gửi qua fax mà người yêu cầu cung cấp thông tin không phải là khách hàng thường xuyên thì Trung tâm Đăng ký từ chối việc việc cung cấp thông tin.

- Điểm 2.1:  kê khai tên đầy đủ của cá nhân hoặc tổ chức. Trong trường hợp kê khai tên và Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký cấp thì không bắt buộc phải kê khai thông tin về địa chỉ.

- Điểm 2.2:  là địa chỉ thực tế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân thường trú tại thời điểm yêu cầu cung cấp thông tin.

- Điểm 2.3:  Không bắt buộc phải kê khai. Nếu kê khai thì kê khai mã điện thoại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương trong ngoặc đơn và kê khai về số điện thoại để liên hệ với người yêu cầu cung cấp thông tin. Ví dụ: (04) 1234567..

Yêu cầu cung cấp thông tin theo tên của tổ chức, cá nhân (mục Ž):

- Kê khai tại mục này, nếu yêu cầu cung cấp Danh mục các hợp đồng đã đăng ký hoặc/và Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký theo tên của Bên có nghĩa vụ.

- Bên mua trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, bên thuê trong hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ được gọi chung là Bên A trong Hệ thống dữ liệu về đăng ký hợp đồng.

- Trong trường yêu cầu cung cấp thông tin về các tổ chức sau đây thì kê khai như sau:

+ Tổ chức là chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc khác của tổ chức tín dụng thì kê khai về chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc đó.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành của pháp nhân thì kê khai về pháp nhân đó.

+ Hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành) thì kê khai thông tin về chủ hộ, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức.

- Điểm 3.1:  Kê khai đầy đủ, chính xác theo đúng nội dung ghi trên giấy tờ xác định tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân (được kê khai tại điểm 3.3); không được tự ý viết tắt khi kê khai tên. Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.

                    Trong trường hợp kê khai tên và Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký cấp thì không bắt buộc phải kê khai thông tin về địa chỉ và giấy tờ xác định tư cách pháp lý.

- Điểm 3.2:  Là địa chỉ thực tế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân thường trú.

- Điểm 3.3:  Chỉ được đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông về giấy tờ xác định tư cách pháp lý của tổ chức (Bên A) và kê khai số, cơ quan cấp, thời điểm cấp giấy tờ đó, cụ thể như sau:

+ Đối với công dân Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “CMND” (Chứng minh nhân dân).

Nếu không có Chứng minh nhân dân thì đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể về một trong những loại giấy sau (nếu có): Chứng minh sỹ quan, chứng minh quân đội, Giấy chứng nhận Cảnh sát nhân dân, Giấy chứng minh an ninh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận công nhân, nhân viên trong lực lượng Công an nhân dân.

+ Đối với người nước ngoài: đánh dấu vào ô vuông “Hộ chiếu của người nước ngoài”.

+ Đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể “Thẻ thường trú”.

+ Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có đăng ký kinh doanh: đánh dấu vào ô vuông “GCN Đăng ký kinh doanh” (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

+ Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam không có đăng ký kinh doanh: đánh dấu vào ô vuông “QĐ thành lập” (Quyết định thành lập); nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không có đăng ký kinh doanh thì đánh dấu vào ô vuông “GP đầu tư” (Giấy phép đầu tư).

+ Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài: đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý theo quy định pháp luật nước đó.

+ Ngoài các loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý nêu trên, nếu kê khai theo giấy tờ khác thì Trung tâm Đăng ký có quyền từ chối cung cấp thông tin.

- Trong trường hợp kê khai trên máy tính thì có thể kéo dài phần kê khai về “Yêu cầu cung cấp thông tin theo tên của tổ chức, cá nhân” để tiếp tục kê khai. Trong trường hợp kê khai trên mẫu đơn giấy thì sử dụng Phụ lục số 01 để kê khai trong những trường hợp sau:

+ Để kê khai về tổ chức, cá nhân (Bên A) khác cần yêu cầu cung cấp thông tin;

+ Để kê khai về chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành của pháp nhân; về  hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thuộc các trường hợp tại dấu cộng (+) thứ hai và thứ ba, gạch (-) thứ ba của mục hướng dẫn này.

Yêu cầu cung cấp thông tin theo số khung, số máy của phương tiện giao thông cơ giới (mục ):

- Kê khai tại mục này, nếu yêu cầu cung cấp Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký theo số khung, số máy của phương tiện.

- Đánh số thứ tự (tại cột “TT”) đối với mỗi phương tiện; kê khai số khung và số máy của phương tiện đó. Phí yêu cầu cung cấp thông tin được tính trên mỗi phương tiện.

- Trong trường hợp kê khai trên mẫu đơn giấy, nếu mục  không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 03 để tiếp tục kê khai. Trong trường hợp kê khai trên máy tính thì có thể kéo dài mục này để tiếp tục kê khai.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF JUSTICE
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom Happiness
----------

No. 04/2007/TT-BTP

Hanoi, May 17th, 2007

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDELINES ON AUTHORITY, ORDER AND PROCEDURES FOR REGISTRATION OF, AND PROVISION OF INFORMATION ON CONTRACTS FOR PURCHASE BY DEFERRED OR INSTALMENT PAYMENT, PROPERTY LEASE CONTRACTS, FINANCE LEASE CONTRACTS, AND CONTRACTS ASSIGNING RIGHTS TO RECLAIM DEBTS

THE MINISTER OF JUSTICE

Pursuant to the Civil Code dated 14 June 2005;

Pursuant to Decree 62/2003/ND-CP of the Government dated 6 June 2003 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;

Pursuant to Decree 08/2000/ND-CP of the Government dated 10 March 2000 on registration of security transactions;

Pursuant to Decree 65/2005/ND-CP of the Government dated 19 May 2005 amending Decree 16/2001/ ND-CP of the Government dated 2 May 2001 on organization and operation of finance leasing companies;

Pursuant to Decree 163/2006/ND-CP of the Government dated 29 December 2006 on security transactions;

The Ministry of Justice hereby provides the following guidelines on authority, order and procedures for registration of, and provision of information on contracts for purchase by deferred or instalment payment which reserve the seller's rights, property1 lease contracts, finance lease contracts, and contracts assigning the right to reclaim a debt:

I. GENERAL PROVISIONS

1. Objects eligible for registration:

1.1 The following contracts shall be eligible for registration pursuant to this Circular:

(a) A contract for purchase by deferred or instalment payment which reserves the seller's rights (hereinafter referred to as an instalment contract) as stipulated in article 13.2 of Decree 163/2006/ND-CP of the Government dated 29 December 2006 on security transactions (hereinafter referred to as Decree 163);

(b) A property lease contract for which the term of the lease is one year or more as stipulated in article 13.2 of Decree 163, including a contract for which the term of the lease is less than one year but the parties agree on extension with a total term of the lease (including the extension) of one year or more;

(c) A finance lease contract as stipulated in article 1.6 of Decree 65/2005/ND-CP of the Government dated 19 May 2005 amending Decree 16/2001/ND-CP of the Government dated 2 May 2001 on organization and operation of finance leasing companies, except for the case stipulated in clause 1.2 below;

(d) A contract assigning the right to reclaim a debt including a debt arising from a loan, from a contract for sale and purchase, from a property lease contract, from a services contract or arising on other legal bases.

The right to reclaim a debt may be the right to reclaim a current debt or the right to reclaim a debt to be incurred in the future.

1.2 Registration of a property lease contract where the property is a civil aircraft shall be conducted in accordance with the law on civil aviation.

2. Authority to register and to provide information on instalment contracts, property lease contracts, finance lease contracts and contracts assigning rights to reclaim debts (hereinafter all referred to as contracts):

2.1 Centres for Registration of Transactions and Assets (hereinafter referred to as Registration Centres) of the National Office for registration of security transactions under the Ministry of Justice shall be the bodies authorized to register and to provide information on the contracts stipulated in clause 1.1 above at the request of individuals and organizations throughout the scope of the whole country, irrespective of the authority of a particular Registration Centre pursuant to its administrative boundaries.

Individuals and organizations shall have the right to choose to request a particular Registration Centre to carry out registration of or to provide information on a contract.

2.2 Registration and provision of information at a particular Registration Centre shall have equal legal validity with registration and provision of information at any other Registration Centre.

3. Duties and powers of Registration Centres in registration of contracts:

3.1. To certify registration of a contract, to register amendments to items of a previously-registered contract, to correct errors, to delete registrations, and to issue copy documents with certification [that matters have been registered] in all these cases.

3.2. To collect registration fees.

3.3. To refuse to accept an application for registration and to specify the reason for refusal in a case set out in clause 12.1 of this section.

3.4 To archive files and documents and to preserve information which has been registered.

3.5 Other duties and powers stipulated by law.

4. Duties and powers of Registration Centres in providing information:

4.1 To provide information on contracts which have been registered and archived in the National Database.

4.2 To collect fees for the provision of information.

4.3 To refuse to provide information on contracts in a case set out in clause 12.2 of this section.

5. Effective term of registration of a contract; legal validity of registration of a finance lease contract:

5.1 The effective term of registration of a contract shall be calculated from the time of registration until the time of termination of effectiveness of the registration as declared in the application for registration.

5.2 If there is an application for deletion of registration prior to expiry of the time declared as stipulated in clause 5.1 above, then the time of termination of effectiveness of registration shall be the time when the Registration Centre receives the valid application for deletion of registration.

5.3 A registered finance lease contract shall be legally valid against third parties during the effective term of registration.

5.4 If property which is leased pursuant to a registered finance lease contract is seized by a competent State body as a result of a breach of law by the lessee, or as a result of assignment of the finance leased property by the lessee to a third party without the consent of the lessor, then the copy of the application for registration as certified by the Registration Centre or an overall report of information on contracts as issued by the Registration Centre shall be the legal basis for the lessor to recover [retake possession of] the leased property.

6. Responsibilities of registrars:

6.1 To conduct registration and to provide information in accordance with the correct order and procedures stipulated in this Circular.

6.2 To register accurately the items declared in an application for registration.

6.3 In a case where a registrar inaccurately registers items declared in an application for registration thereby causing loss, such registrar must compensate for the loss in accordance with the law on the liability of civil servants to compensate for loss.

7. Applicants for registration:

7.1 An applicant for registration may be one or all of the contracting parties, or the proxy of one or all of the contracting parties.

7.2 An applicant for registration being a proxy must file the (original) power of attorney, but need not file the power of attorney where:

(a) A legal entity authorizes its branch, representative office or operating office to act as proxy in applying for registration;

(b) One contracting party includes a number of organizations and individuals who authorize one of their number to act as proxy in applying for registration;

(c) The proxy is a regular client of the Registration Centre.

8. Responsibilities of applicants for registration:

8.1 An applicant for registration must fully declare all the items in the application for registration in accordance with the standard form issued with this Circular. The contents of the declaration in the application must be accurate and truthful, and correctly state the agreement between the contracting parties.

8.2 In a case where an applicant for registration records in the application items which are false or inaccurate, or which do not correctly state the agreement between the contracting parties thereby causing loss, the applicant must compensate the person suffering loss. The parties to a registered contract containing items in breach of law shall be personally liable for such items.

8.3 An applicant for registration must pay registration fees.

9. Time of registration of contracts:

9.1 The time of registration of a contract shall [be deemed to] be the time when the Registration Centre receives a valid application for registration of such contract.

9.2 The time of registration of a contract in a number of cases shall [be deemed to] be as follows:

(a) The time of registration of the contract shall be the time when the Registration Centre receives a valid application to amend an error [which occurred] when declaring the name or number of the document certifying legal entity status of the purchaser on instalments, of the lessor or finance lessor, or of the assignor of the right to reclaim the debt, or when the Registration Centre receives a valid application to correct an item not declared correctly as guided by clause 10;

(b) The time when the Registration Centre receives a valid application to amend or to correct the declared property shall [be deemed to] be the time of registration of the contract applicable to such amended or corrected property;

(c) In a case of an application to amend a name or the number of the document certifying legal entity status of the purchaser on instalments, of the lessee or finance lessee, or of the assignor of the right to reclaim the debt as stipulated in clause 1(a) of section III or an application to register a replacement purchaser on instalments, lessee or finance lessee, or assignor of the right to reclaim the debt as stipulated in clause 1(b) of section III, then the time of registration of the contract shall [be deemed to] be the time when the Registration Centre received the [original] valid application stipulated in clause 9.1 if the application [to amend] is lodged within ninety (90) days of the date of the change, but otherwise it shall be the time of receipt of a valid application to register such change.

The time when the Registration Centre receives a valid application to register a change being an additional item of property shall [be deemed to] be the time of registration of the contract applicable to such additional property.

In a case of an application to register any other changes to items in a registered contract, the time of registration of the contract shall [be deemed to] be the time when the Registration Centre received the [original] application stipulated in clause 9.1.

(d) In a case of any correction of errors due to the fault of a registrar, the time of registration of the contract shall [be deemed to] be the time when the Registration Centre received the [original] application stipulated in clause 9.1.

9.3 The time of receipt of an application for registration shall be determined as follows:

(a) The time of receipt by the Registration Centre, when the application is filed in person or by post;

(b) The time of receipt by the Registration Centre, when the application is filed by fax during working hours of the Registration Centre; or the time of commencement of the next working day when an application is filed by fax outside working hours of the Registration Centre.

9.4 Valid application for registration means an application containing all items declared as guided in the standard form issued with this Circular.

10. Guidelines on declaring items in an application:

10.1 An individual being a Vietnamese citizen must declare his or her full name as set-out in his or her people's identity card and the number of such card, or of one of the following cards if he or she has not yet conducted procedures for issuance of a people's identity card:

(a) Army card;

(b) People's police card or people's security police card.

10.2 An individual being a foreigner must declare his or her full name as set-out in his or her passport and the number of the passport.

10.3 An individual without nationality who is residing in Vietnam must declare his or her full name in accordance with the permanent residence card and the number of such card.

10.4 In the case of institutions established pursuant to the law of Vietnam:

(a) Legal entities with business registration must declare their name in accordance with their business registration certificate and the number of such certificate;

(b) Legal entities without business registration must declare their name in accordance with their decision on establishment or their investment licence (if the enterprise has foreign owned capital), and the number of such establishment decision or investment licence.

(c) In the case of a branch, representative office or operating office which signs a contract on behalf of a legal entity pursuant to a power of attorney, it must declare details of its principal being the contracting party in accordance with the guidelines in sub-clauses (a) and (b) above; but it is not mandatory for the branch, representative office or operating office to declare it has signed the contract as proxy.

If the signatory to a contract is a branch, transaction office or other subsidiary of a credit institution, then the signatory need only declare details of such branch, transaction office or other subsidiary.

(d) In the case of an individual family household, private enterprise or other organization without legal entity status (except for the branch, representative office, or operating office of a legal entity) which signs a contract, it must only declare items regarding the contracting party being the head of the household, the owner of the private enterprise or the legal representative of the organization in accordance with the guidelines in clauses 10.1, 10.2 and 10.3 above, and shall not be required to declare details of such individual family household, private enterprise or organization without legal entity status.

10.5 Institutions established and operating pursuant to foreign law must declare their name as registered with the competent foreign body and declare their type of [business registration] certificate, certificate of establishment or operational certificate (if any) pursuant to such foreign law. If the registered name of the foreign institution is not written in Latin, then the institution must declare its trading name in English.

10.6. The information declared and taken from the certificates stipulated in clauses 10.1 to 10.5 inclusive above (hereinafter referred to as certificate confirming legal entity status) must be complete and accurate, and the names of the contracting parties must not be abbreviated.

An applicant for registration must not declare items taken from any other document apart from the certificate confirming legal entity status.

11. Signing applications for registration:

11.1 The application must contain complete signatures and seals (if any) of the organizations and individuals being contracting parties or their proxies.

11.2 If one of the contracting parties refuses to sign the application for registration, then such application need only be signed and sealed by the other contracting party, and in this case the applicant must also lodge copies of documents proving the basis for registration.

11.3 The application for registration need only be signed and sealed (if any) by the seller on deferred or instalment payment, by the lessor, or by the assignee of the right to reclaim a debt or their proxies if the request is for registration of a change of items already registered by such party; or if it is a request to correct errors regarding such party; or if it is a request to delete registration of the contract.

12. Cases of refusal to conduct registration and refusal to provide information:

12.1 The Registration Centre shall refuse to conduct registration in one of the following cases:

(a) The application for registration is invalid;

(b) It is discovered that the application is identical with an application which has already been received;

(c) Information declared in any of the following applications is inconsistent with information already archived at the Registration Centre: an application for amendment of items in a registered contract,

for correction of errors, or for deletion of a registration;

(d) The application was lodged by fax but the applicant is not a regular client of the Registration Centre;

(dd) The application is for registration of a change to items of a registered contract, a request for correction of errors relating to a contract for which registration has already been deleted;

(e) The applicant fails to pay fees.

10.2 The Registration Centre shall refuse to provide information [about a contract] in one of the following cases:

(a) The application for provision of information is invalid;

The application is invalid in that it does not contain all items declared as required, and it is not made on the standard form issued with this Circular;

(b) The application was lodged by fax but the applicant is not a regular client of the Registration Centre;

(c) The applicant fails to pay fees.

13. Methods of lodging applications for registration and applications for information; fees for registration and for information:

13.1. An applicant for registration or for information must lodge the application in one of the following ways:

(a) By lodging it directly with the Registration Centre;

(b) By sending it via the post office;

(c) By sending it via facsimile, but only applicable to regular clients of a Registration Centre.

An application document in which the description of the property is lengthy (running to more than one A4 page) should be lodged by one of the above ways but may also be accompanied by an electronic version to enable the Registration Centre to complete registration within the time-limit stipulated in clause 14.

13.2. Applicants for registration or for information shall pay fees in one of the following ways:

(a) By paying them directly to the Registration Centre immediately after the Centre receives the application;

(b) By remitting them via the post office and lodging the remittance notice together with the application for registration or for information;

(c) By transferring money to the account of the Registration Centre where the application is received, and lodging proof of such transfer together with the application for registration or for information;

(d) By letter of credit via a bank or the State Treasury or by paying from an advance sum paid to the account of the Registration Centre in the case of a regular client of the Registration Centre.

In the case of payment by letter of credit, fees shall be deemed lodged pursuant to a monthly notice from the Registration Centre. Regular clients must pay all monthly fees by the 25th day of the following month.

13.3 Any organization or individual wishing to become a regular client of a Registration Centre must lodge an application in accordance with clause 12 of Circular 06/2006/TT-BTP of the Ministry of Justice dated 28 September 2006 providing guidelines on authority, order and procedures for registration, and for provision of information on security transactions.

14. Time-limit for resolving registration:

A Registration Centre shall be responsible to resolve registration immediately after receipt of an application or within the same working day; if an application is received after 3 p.m., it must be completely resolved within the next following working day; and if it is necessary to extend this time- limit, it must not exceed three working days from the date of receipt of the valid application.

15. Registration fees and fees for the provision of information:

The amount of fees payable for registration of contracts and for provision of information on contracts; and the regime for collection, management and use of such fees shall be implemented in accordance with Joint Circular 03/2007/TTLT-BTC-BTP dated 10 January 2007 of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice.

II. ORDER AND PROCEDURES FOR CONDUCTING REGISTRATION OF CONTRACTS

1. An applicant for registration must lodge an application for registration of the contract and pay fees in one of the ways stipulated in clause 13.

2. After receiving an application for registration, a registrar shall check that the application does not fall within the cases stipulated in clause 12.1 and if not, record the time of receipt (minute and hour, day, month and year). Where an application is lodged directly, the registrar shall hand the applicant an appointment slip for collection of results of registration unless the application contains a request for resolution on the spot.

If the application falls within the cases stipulated in clause 12.1, the registrar shall provide a written refusal specifying reasons, and guide the applicant on how to lodge a correct application. However a written refusal shall only be provided to an applicant who lodges an application in person, if such applicant so requires.

3. A registrar must promptly enter into the database items declared in an application for registration. Within the time-limit stipulated in clause 14 above, the registrar must hand the applicant a copy of the application with certification that the contract has been registered.

4. In a case where an entity requests registration and at the same time requests provision of information, then the registrar shall provide the information in accordance with the guidelines in section VII of the Circular. An applicant must pay fees for provision of information in accordance with joint guidelines of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice in Circular 03.

5. The copy of the application for registration of the contract with certification by the Registration Centre should be handed over in person at the Registration Centre where the application was received, or it may be sent by registered mail if the applicant so requests.

III. ORDER AND PROCEDURES FOR CONDUCTING REGISTRATION OF A CHANGE TO ITEMS OF AN ALREADY REGISTERED CONTRACT

1. Within the effective term of registration, the applicant for registration of a change to items of an already registered contract may file an application in any of the following cases:

(a) Change of name of, or number of certificate certifying legal entity status, or address of one or both contracting parties;

(b) Withdrawal, replacement [substitution] or addition of one or both contracting parties;

(c) Withdrawal, replacement [substitution] or addition of property;

(d) Change in time of termination of effective term of registration declared by the parties;

(dd) Change of other registered items.

2. The application must be lodged and fees paid in accordance with the guidelines in clause 13.

3. On receipt of an application, the registrar must carry out the work stipulated in clause 2 of section II above.

4. A registrar must promptly enter into the database items declared in an application for registration of a change. Within the time-limit stipulated in clause 14 above, the registrar must hand the applicant a copy of the application with certification that the change to the contractual items has been registered. The issuance of the copy application requesting registration of the change with certification shall be implemented by one of the methods stipulated in clause 5 of section II above.

IV. ORDER AND PROCEDURES FOR CORRECTION OF ERRORS

1. If one of the contracting parties discovers errors in the items declared in the application for registration, it may lodge an application requesting correction of errors and pay fees in one of the ways stipulated in clause 13 above.

2. On receipt of an application for correction of errors, the registrar shall carry out the work stipulated in clause 2 of section II above.

3. The registrar must promptly enter into the database the items declared in the application for correction, and within the time-limit stipulated in clause 14 shall hand the applicant a copy of the application with certification that the errors have been corrected. The issuance of the copy application with such certification shall be implemented by one of the methods stipulated in clause 5 of section II above.

4. Any registrar who discovers errors in the database due to the fault of a registrar must promptly notify the director of the Registration Centre for a decision on correction, and must send written notice of the correction to the applicant who requested registration.

V. ORDER AND PROCEDURES FOR DELETING A REGISTRATION

1. Prior to expiry of the registered period [term], the person who requested registration may lodge an application requesting deletion of the registration in one of the ways stipulated in clause 13 above.

2. On receipt of an application requesting deletion, the registrar shall carry out the work stipulated in clause 2 of section II above.

3. Within the time-limit stipulated in clause 14 above, the registrar must send the applicant who requested registration a copy of the application with certification that the registration has been deleted. If the applicant requesting deletion is the purchaser on deferred or instalment payment, the lessee, or the assignor of the right to reclaim a debt or their proxies, then the registrar shall send one copy of the application with the above certification to the seller on deferred or instalment payment, to the lessor, or to the assignee of the right to reclaim the debt. Issuance of the copy application with certification that the registration has been deleted shall be implemented in one of the ways stipulated in clause 5 of section II of this Circular.

4. If on termination of the effective term of registration the applicant who requested registration does not lodge an application for deletion of registration, then the Registration Centre shall of its own volition delete the registration.

VI. ISSUANCE OF A COPY APPLICATION WITH CERTIFICATION BY THE REGISTRATION CENTRE

1. Any entity requiring issuance of a copy application with certification by the Registration Centre shall lodge an application in one of the ways stipulated in clause 13 above, at the Registration Centre which provided such certification.

2. Within the time-limit stipulated in clause 14 above, the registrar shall issue a copy application with certification by the Registration Centre to the entity requesting it. Issuance of the copy application shall be implemented in one of the ways stipulated in clause 5 of section II of this Circular.

VII. PROVISION OF INFORMATION

1. Any individual or organization shall have the right to request provision of information on a registered contract archived in the National Database of Securities Transactions in the following forms:

(a) A list of contracts in the name of the purchaser on deferred or instalment payment, the lessee, or the assignor of the right to reclaim a debt, including information about the seller, lessor or assignee, the time of registration of the contracts and the effective term of the registration of contracts with a valid registration term as at the time of the request for information;

(b) An overall report of information on contracts (in the name of the purchaser, lessee or assignor, or in the name of the frame or engine of a motorized vehicle), including information stipulated in sub-clause (a) above and each occasion of any change, addition, or correction of errors to registered items or to registered property.

2. An applicant for provision of information must lodge an application with and pay fees to the Registration Centre, which shall be implemented by one of the ways stipulated in clause 13 of section I of this Circular.

If there are grounds for refusing to provide information as stipulated in clause 12.2 of section I, the registrar shall so refuse and guide the applicant to make a correct application; and written refusal shall be provided in accordance with the guidelines in clause 2 of section II above.

3. The Registration Centre shall be responsible to provide a list of contracts or an overall report of information on contracts immediately after receipt of an application or within the same working day; if an application is received after 3 p.m., the information must be provided within the next following working day. Issuance of the list of contracts or overall report shall be implemented in one of the ways stipulated in clause 5 of section II of this Circular.

X. IMPLEMENTING PROVISIONS

1. This Circular shall be of full force and effect after 15 days from the date of its publication in the Official Gazette.

2. This Circular shall replace Circular 09/2005/TT-BTP of the Ministry of Justice dated 6 December 2005 providing guidelines on authority, order and procedures for registration of, and for provision of information on finance lease contracts.

3. The Appendices issued with this Circular are the standard forms for use during registration of contracts and provision of information about contracts at a Registration Centre.

4. Any difficulties during implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Justice for resolution.

 

 

THE MINISTER OF JUSTICE

 

 

 

Uong Chu Luu

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 04/2007/TT-BTP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

Quyết định 01/2007/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quy chế uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP

Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất