Thông tư 02/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2007/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2007/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Uông Chu Lưu |
Ngày ban hành: | 25/04/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư02/2007/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 02/2007/TT-BTP
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 02/2007/TT-BTP NGÀY 25 THÁNG 04 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT LUẬT SƯ, NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT LUẬT SƯ
Căn cứ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội về việc thi hành Luật Luật sư;
Căn cứ Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định số 28/2007/NĐ-CP như sau:
Cơ sở đào tạo nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
Giáo viên đào tạo nghề luật sư là luật sư có ít nhất 5 năm hành nghề luật sư, thẩm phán, kiểm sát viên, chuyên gia trong các lĩnh vực pháp luật chuyên ngành; có uy tín nghề nghiệp, khả năng sư phạm, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
Giáo viên đào tạo nghề luật sư bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên kiêm nhiệm;
Vụ Bổ trợ tư pháp có nhiệm vụ tiếp nhận và thẩm định hồ sơ thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư.
Hồ sơ công nhận Giấy chứng nhận đào tạo nghề luật sư gồm có:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định công nhận Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp phát hiện luật sư thuộc một trong những trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 18 của Luật Luật sư thì Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư nơi luật sư đó là thành viên có trách nhiệm báo cáo và đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư của luật sư đó.
Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư được gửi cho người bị thu hồi Chứng chỉ, Đoàn luật sư nơi người đó đã là thành viên, Tổ chức luật sư toàn quốc, các cơ quan tiến hành tố tụng ở Trung ương và Sở Tư pháp của địa phương nơi có Đoàn luật sư mà người đó đã là thành viên.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ Tư pháp đăng báo Pháp luật Việt Nam trong ba số liên tiếp về việc thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Tổ chức luật sư toàn quốc thu hồi Thẻ luật sư của người bị thu hồi Chứng chỉ. Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư có trách nhiệm thu lại Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư của người đó.
Trong trường hợp luật sư tập sự theo quy định của Pháp lệnh luật sư năm 2001 đang thực hiện dịch vụ pháp lý cho khách hàng thì phải giao lại vụ, việc đó cho luật sư hướng dẫn; trong trường hợp khách hàng không đồng ý thì tổ chức hành nghề luật sư nơi luật sư hướng dẫn hành nghề và khách hàng thoả thuận giải quyết.
Trong trường hợp Công ty luật hợp danh đăng ký hoạt động theo quy định của Pháp lệnh luật sư năm 2001 muốn thực hiện dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực tố tụng thì phải có đơn đề nghị bổ sung lĩnh vực hành nghề kèm theo Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp gửi Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Công ty luật hợp danh theo quy định của Luật Luật sư.
Hồ sơ chuyển đổi gồm có:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Công ty luật hợp danh.
Công ty luật hợp danh được lựa chọn sử dụng tên cũ của Văn phòng luật sư đã chuyển đổi hoặc tên mới. Công ty luật hợp danh được hưởng các quyền của Văn phòng luật sư đã chuyển đổi và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ mà Văn phòng luật sư đã chuyển đổi chưa thực hiện xong.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Công ty luật hợp danh phải có giấy đề nghị chuyển đổi Chi nhánh của Văn phòng luật sư thành Chi nhánh của Công ty luật hợp danh gửi Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đăng ký hoạt động; kèm theo giấy đề nghị là Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Văn phòng luật sư, bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Công ty luật hợp danh. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị chuyển đổi Chi nhánh, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Công ty luật hợp danh theo quy định của Luật Luật sư.
Hai chữ số đầu là mã tỉnh (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này); hai chữ số tiếp theo là mã của hình thức hành nghề luật sư (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này); bốn chữ số tiếp theo là số thứ tự đăng ký dùng chung cho các loại hình tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.
Số thứ tự của Giấy đăng ký hoạt động, Giấy đăng ký hành nghề cấp theo quy định của Luật Luật sư được ghi tiếp theo số thứ tự đăng ký cuối cùng của Giấy đăng ký đã cấp theo quy định của Pháp lệnh luật sư năm 2001. Đối với trường hợp chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại các khoản 2 và 3 của mục này, thì số thứ tự đã đăng ký của Văn phòng luật sư, Công ty luật được giữ lại khi cấp Giấy đăng ký hoạt động mới.
Sở Tư pháp có thể thực hiện kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngoài báo cáo định kỳ, Sở Tư pháp báo cáo về tổ chức và hoạt động luật sư tại địa phương theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp để kịp thời giải quyết.
BỘ TRƯỞNG
Uông Chu Lưu
PHỤ LỤC 1
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(Kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tư pháp)
Mã số |
Tỉnh, TP |
|
trực thuộc TW |
01 |
Hà Nội |
02 |
Hải Phòng |
03 |
Hà Tây |
04 |
Hải Dương |
05 |
Hưng Yên |
06 |
Hà Nam |
07 |
Nam Định |
08 |
Thái Bình |
09 |
Ninh Bình |
10 |
Hà Giang |
11 |
Cao Bằng |
12 |
Lào Cai |
13 |
Bắc Cạn |
14 |
Lạng Sơn |
15 |
Tuyên Quang |
16 |
Yên Bái |
17 |
Thái Nguyên |
18 |
Phú Thọ |
19 |
Vĩnh Phúc |
20 |
Bắc Giang |
21 |
Bắc Ninh |
22 |
Quảng Ninh |
23 |
Điện Biên |
24 |
Sơn La |
25 |
Hòa Bình |
26 |
Thanh Hóa |
27 |
Nghệ An |
28 |
Hà Tĩnh |
29 |
Quảng Bình |
30 |
Quảng Trị |
31 |
Thừa Thiên Huế |
32 |
Đà Nẵng |
33 |
Quảng Nam |
34 |
Quảng Ngãi |
35 |
Bình Định |
36 |
Phú Yên |
37 |
Khánh Hòa |
38 |
Kon Tum |
39 |
Gia Lai |
40 |
Đaklak |
41 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
42 |
Lâm Đồng |
43 |
Ninh Thuận |
44 |
Bình Phước |
45 |
Tây Ninh |
46 |
Bình Dương |
47 |
Đồng Nai |
48 |
Bình Thuận |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
50 |
Long An |
51 |
Đồng Tháp |
52 |
An Giang |
53 |
Tiền Giang |
54 |
Vĩnh Long |
55 |
Bến Tre |
56 |
Kiên Giang |
57 |
Cần Thơ |
58 |
Trà Vinh |
59 |
Sóc Trăng |
60 |
Bạc Liêu |
61 |
Cà Mau |
62 |
Lai Châu |
63 |
ĐakNông |
64 |
Hậu Giang |
PHỤ LỤC 2
Mã của hình thức hành nghề luật sư
(Kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tư pháp)
Mã số |
Hình thức hành nghề luật sư |
01 |
Văn phòng luật sư |
02 |
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
03 |
Công ty luật hợp danh |
04 |
Chi nhánh Văn phòng luật sư |
05 |
Chi nhánh Công ty luật hợp danh |
06 |
Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
07 |
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
08 |
Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
09 |
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân |
TP-LS-01
Ảnh
3x4
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là: .............................................. ……………...................Nam, nữ............................
Sinh ngày................/............./.............Nơi sinh………………………………………….......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số:……......ngày….....tháng…....năm…......
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do):..............................................
…………………………………………………………………………………….......................
Tôi làm đơn này đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
TP-LS-02
Ảnh
3x4 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Kèm theo Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư)
Họ và tên:..................................................................................Nam, nữ……………………
Tên thường gọi:......................................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:...................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..................
Nơi cấp:......................................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./..........................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./..............Ngày chính thức:......../........../.............
Bằng cử nhân luật số:..............................................Ngày cấp............/........./......................
Nơi cấp:......................................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề luật sư số:...........................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp:……………………………………………….
Được miễn đào tạo nghề luật sư (ghi rõ lý do):................................................................
Là người tập sự hành nghề luật sư của Đoàn luật sư:.....................................................
Thời gian tập sự hành nghề luật sư từ............./........./.................đến ....../...../...................
Nơi tập sự: .................................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do):........................................................
Giấy Chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số: ………………….
Ngày cấp:……./……/………..
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:...............................
Nghề nghiệp: ............................................................................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:.............................
Nghề nghiệp: ............................................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:.........................................................năm sinh:............................
Nghề nghiệp: ............................................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay:............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm |
Làm gì |
Ở ®©u |
Ghi chó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Đoàn luật sư hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Người khai (ký và ghi rõ họ tên) |
TP-LS-03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………
Tên tôi là: .............................................. ………………………...Nam, nữ............................
Sinh ngày................/............./.............
Chứng chỉ hành nghề luật sư số……………………..Ngày cấp…….../...…../…...……
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)…………………………………………….
đăng ký hoạt động cho Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng luật sư (Công ty luật) (ghi bằng chữ in hoa):………………… ................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………...
.......................................................................................................................................................
Điện thoại:…………………Fax: …………………Email:…………………………………
Website………………………………………………………………………………………...
3. Trưởng Văn phòng luật sư (Giám đốc Công ty luật):
Họ và tên: ……………………………………………….………………..Nam, nữ……….
Sinh ngày: …….../……./………..
Chứng minh nhân dân số: …………….……………..Ngày cấp: .……/……./…..……
Nơi cấp:………….....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….......................................................
.........................................................................………………………………………………..…
…………………………………………………………………………………………………...
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
4. Lĩnh vực hành nghề:
................................................................................................................................……………...
...............................................................................................................................……………....
..............................................................................................................................………….........
........................................................................................................................……………...........
.......................................................................................................................……………............
......................................................................................................................…………………….
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Luật sư
(ký và ghi rõ họ tên)
TP-LS-04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………………………
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ tên |
Năm sinh |
Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đăng ký hoạt động cho Công ty luật hợp danh, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Công ty luật (ghi bằng chữ in hoa):………………………………..
Tên giao dịch (nếu có):……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………...
.......................................................................................................................................................
Điện thoại:…………………Fax: …………………Email:…………………………………
Website:………………………………………………………………………………………..
3. Giám đốc Công ty:
Họ và tên: ……………………………………………….………………Nam, nữ………….
Sinh ngày: ………./……./………..
Chứng minh nhân dân số: …………………………Ngày cấp: ………/……../………….
Nơi cấp:……………………………………………………………..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….......................................................
.........................................................................…………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
4. Lĩnh vực hành nghề:
................................................................................................................................……………...
...............................................................................................................................……………....
..............................................................................................................................…………….....
.............................................................................................................................……………......
............................................................................................................................…………….......
...........................................................................................................................…………………
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Các luật sư thành viên
(ký và ghi rõ họ tên)
TP-LS-05
Tên Văn phòng luật sư (Công ty luật) |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………………
1. Tên đầy đủ của Tổ chức hành nghề luật sư:………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………...
Tên giao dịch (nếu có):……………………………………………………………………...
2. Giấy đăng ký hoạt động số:..........................................................do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)……………………………………………....cấp ngày…….../……./.................
3. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………..………
.......................................................................................................................................................
Điện thoại:………………………Fax: ……………………Email:…………………………
4. Lĩnh vực hoạt động:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
đăng ký hoạt động cho Chi nhánh với các nội dung sau đây:
1. Tên của Chi nhánh:………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh:…………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại:………………………Fax: ……………………Email:…………………………
Website:………………………………………………………………………………………..
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………………...…………………….……………………Nam, nữ……
Sinh ngày……….../..……./……..……. …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…….…………………..……….……………………..
....................................................................................................….............…..............................
Chứng minh nhân dân số:…………………………..........Ngày cấp……./……./...……. .
Nơi cấp:……...............................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số:…………………………….Ngày cấp…../……/..…….
Là thành viên của Đoàn luật sư: …………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………
.......................................................................................................................................................
Điện thoại:…………………..Fax: …………………Email:………………………………..
4. Lĩnh vực hành nghề của Chi nhánh:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
....................……………...............................................................................................................
.................……………….……….................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………
Tên tôi là: .................................... …………………………………..Nam, nữ.......................
Sinh ngày................/............./....................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số…………….……………Ngày cấp…...../……./……….
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)………….………………………………
đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………..……………….
Sinh ngày: ……….../…….…./……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….....…….Ngày cấp: .…..…/…..…./…….……
Nơi cấp:……………………………………………………..……….................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........………………………………………………….
……………………………………......…………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm giao dịch:……………………………………………………………………………………….
.......................................................................................................................................................
Điện thoại:………………….…Fax: ……………..……Email:…………………………….
3. Lĩnh vực hành nghề:
................................................................................................................……………...................
...............................................................................................……………....................................
..............................................................................………….........................................................
........................................................……………...........................................................................
.............................................………............................................................................................Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Luật sư
(ký và ghi rõ họ tên)
Chi nhánh Văn phòng luật sư, Công ty luật
|
|||||
Stt |
Nơi đăng ký Chi nhánh
|
Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh |
Điện thoại/fax/ email |
Trưởng Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Giao dịch
|
|||||
Stt |
Địa chỉ nơi đặt Văn phòng giao dịch |
Điện thoại/ fax/email |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
TP-LS-07
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giấy đăng ký hoạt độngVăn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Số:………………/TP/ĐKHĐ
|
UBND TỈNH, TP……CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ TƯ PHÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
1. Tên đầy đủ của Văn phòng luật sư, Công ty luật: ………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………..
Tên giao dịch: .……………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở:…………………………………………................
…………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………….Fax:……………………………
Email:……………………………..Website:……………………..
3. Trưởng Văn phòng luật sư (Giám đốc Công ty luật):
Họ và tên: ……………………………………………Nam, nữ……..
Sinh ngày: ……../……./……………
Chứng minh nhân dân số:..………………………………………….
Ngày cấp: .……../..…../…………….
Nơi cấp:…………………………………………...................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..……………………………......
…………………………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề luật sư số:………………...........................
Ngày cấp…...../....…./……………...
Chữ ký: ….………………………………………………….............
4. Lĩnh vực hành nghề:
………………………………………………………………..............
………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Giám đốc Sở Tư pháp
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Chi nhánh Công ty luật
|
|||||
Stt |
Nơi đăng ký Chi nhánh |
Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh |
Điện thoại/ fax/email |
Trưởng Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Giao dịch
|
|||||
Stt |
Địa chỉ nơi đặt Văn phòng giao dịch |
Điện thoại/ fax/email |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
TP-LS-08 |
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giấy đăng ký hoạt độngCông ty luật hợp danh, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Số:………………/TP/ĐKHĐ
|
UBND TỈNH, TP……..CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ TƯ PHÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
1. Tên đầy đủ của Công ty luật:
………………………………………………………………………......
Tên giao dịch: .……………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:…………………………………
Email:……………....................Website:……………………………
3. Giám đốc Công ty luật:
Họ và tên: ………………………………………Nam, nữ………….
Sinh ngày: ……./……./……………
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………..
Ngày cấp: …..…/….…/………… ..
Nơi cấp:………………………..……………....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..……………………………......
…………………………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề luật sư số:………………...........................
Ngày cấp…......./...…./…………..
Chữ ký: ……………………………………………………................
4. Lĩnh vực hành nghề:
………………………………………………………………..............
………………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
5. Danh sách thành viên
Stt |
Họ và tên luật sư thành viên |
Năm sinh |
Địa chỉ thường trú |
Thành viên ĐLS |
CCHNLS (ghi rõ số và ngày cấp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Giám đốc Sở Tư pháp
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Stt |
Ngày tháng năm thay đổi |
Nội dung thay đổi |
Giám đốc Sở Tư pháp (ký và đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TP-LS-09
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giấy đăng ký hoạt độngChi nhánh Tổ chức hành nghề luật sư
Số:………………/TP/ĐKHĐ
|
UBND TỈNH, TP………CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ TƯ PHÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
1. Tên của Tổ chức hành nghề luật sư lập Chi nhánh: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch: .………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………..Fax:……………Email:…………………..
2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh:.………………………………...
……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………Fax:…………………………….
Email:………………………………..Website:………………………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………….Nam, nữ……….
Sinh ngày: …../……./…………
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………….
Ngày cấp: ….…/….…/……….
Nơi cấp:……………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …….…………………………..
………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề luật sư số:…….................…………….
Ngày cấp……./……./……………
Chữ ký: …………………………………………………………….
4. Lĩnh vực hành nghề:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Giám đốc Sở Tư pháp
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TP-LS-10
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giấy đăng ký Hành nghềluật sư hành nghề với tư cách cá nhân
Số:………………/TP/ĐKHĐ
|
UBND TỈNH, TP……..CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ TƯ PHÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
LUẬT SƯ HÀNH NGHỀ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
1. Họ và tên luật sư:……………………….…………Nam, nữ….…
Sinh ngày: ……../……./………….
Chứng minh nhân dân số: ………….…………………………………
Ngày cấp: .……../….…/…………
Nơi cấp:……………………………………………...............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..…………………………….........
………………………………………………………………………….....
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………….....
……………………………………………………………..........................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số:…….....………….........................
Ngày cấp…..../…..../…………..…
Thẻ Luật sư số:.....................................Ngày cấp:......./......./................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):..................................
Chữ ký: ….…………………………………………………..................
2. Địa điểm giao dịch:…..……………………………….................
……………………………………………………………..................
Điện thoại: ………………………Fax:……………………………..
Email:……………………………..Website:……………………….
3. Lĩnh vực hành nghề:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………...
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Giám đốc Sở Tư pháp
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TP-LS-11
SỞ TƯ PHÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sè:…………/BC-LS Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
BÁO CÁO
Về tổ chức, hoạt động hành nghề luật sư
từ …………… đến ……………
Kính gửi: Bộ Tư pháp
1. Tổ chức:
- Tổng số:
+ Văn phòng luật sư:……………………………………………...………………………
+ Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên: ...…….………………………..
+ Công ty luật hợp danh:…………......………………………………………………….
+ Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: ………………………..
+ Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân:……...………………………………….
- Tổng số Chi nhánh của Văn phòng luật sư, Công ty luật:…………….………………...
- Tổng số Văn phòng giao dịch của Văn phòng luật sư, Công ty luật:…………………..
- Tổng số luật sư đang hành nghề tại địa phương:…………………………………………
+ Số luật sư là thành viên của Đoàn luật sư ở địa phương:…..…………………
+ Số luật sư là thành viên của Đoàn luật sư ở địa phương khác:………………….
- Tổng số người tập sự hành nghề luật sư tại địa phương:…………………………………
2. Hoạt động:
Lĩnh vực hoạt động |
Số lượng vụ, việc |
Ghi chú |
|
Tranh tụng |
Hình sự (được khách hàng mời) |
|
|
|
Hình sự (theo chỉ định) |
|
|
|
Dân sự |
|
|
|
Kinh tế |
|
|
|
Hành chính |
|
|
|
Lao động |
|
|
Tư vấn pháp luật |
Kinh tế |
|
|
|
Tư vấn theo hợp đồng dài hạn |
|
|
|
Lĩnh vực khác |
|
|
Đại diện ngoài tố tụng |
|
|
|
Dịch vụ pháp lý khác |
|
|
|
Trợ giúp pháp lý miễn phí |
|
|
|
Tổng doanh thu của các tổ chức hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân hoạt động tại địa phương:......................................................................................
Tổng số thuế mà tổ chức hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tại địa phương đã nộp:..........................................................................................................
* Văn phòng luật sư, Công ty luật, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có số doanh thu cao nhất:
Tên đầy đủ:.......................…………………………...…………………………………
Doanh thu :…………………..................…....…………………………………………
Số thuế đã nộp:……………………….............…………………………………………
* Văn phòng luật sư, Công ty luật, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có số doanh thu thấp nhất:
Tên đầy đủ:.....................……………………………………………………………….
Doanh thu :………………..................…………………………………………………
Số thuế đã nộp:………………………............…………………………………………
3. Về tình hình hợp tác giữa tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài: .................................................................................................……………..........…….......................
..................................................................…………….............................………...............................
..........................................................…………….............................……….......................................
..................................................…………….............................………...............................................
..........................................…………….............................…………………......…………………….
4. Đánh giá về hoạt động hành nghề luật sư tại địa phương:
.................................................................................................……………......................……............
..................................................................…………….............................…….........…......................
........................................................…………….............................……….........................................
...................................................................……………..........………..................................................
........................................…………….............................……...............................................................
5. Đề xuất, kiến nghị:
.................................................................................................……………......................……............
..................................................................…………….........................................………....................
..........................................................…………….............................………........................................
.....................................................................……………..........………................................................
..........................................…………….............................……............................................................
Giám đốc Sở Tư pháp
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TP-LS-12
Tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Tỉnh (thành phố) ....., ngày.... tháng..... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 100% VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài:.........................................................
...............................................................................................................................................................
Quốc tịch:................................. Thành lập ngày....... tháng........ năm.................................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tel: ...........................................................Fax: .................................................................................
Email:...................................................... Website:………………………….....….……………….
xin phép thành lập Chi nhánh, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam với các nội dung sau đây:
Tên đầy đủ của Chi nhánh, Công ty luật:...................................................................................
...............................................................................................................................................................
Trụ sở của Chi nhánh, Công ty luật đặt tại tỉnh (thành phố):...............................................
Lĩnh vực hành nghề:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thời hạn hoạt động của Chi nhánh, Công ty luật:..................................................................
Họ và tên luật sư - Trưởng Chi nhánh, Giám đốc Công ty luật:..........................................
...............................................................................................................................................................
Số lượng luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại Chi nhánh, Công ty:
...............................................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Chi nhánh, Công ty luật.
Người đứng đầu
tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu, nếu có)
TP-LS-13
Tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Tên tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam
Tỉnh (thành phố)....., ngày...... tháng.... năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỚI HÌNH THỨC
LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chúng tôi gồm:
(tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài).........................................................
................................................................................................................................................................
Quốc tịch:.................................................... Thành lập ngày...... tháng...... năm.........................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………..
Tel: ...................................................... Fax:....................................................................………........
Email:…………………………………………Website:…………………………………………..
Và: (tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam)…………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:………………...........do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) cấp ngày………./ ……/………
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tel:............................................................. Fax:.................................................................................
Email:…………………………………………Website:…………………………………………..
xin phép thành lập Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam với các nội dung sau đây:
Tên đầy đủ của Công ty luật:…………………………..........…………………...........................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Trụ sở của Công ty luật đặt tại tỉnh (thành phố):......................................................................
Lĩnh vực hành nghề:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Thời hạn hoạt động:..........................................................................................................................
Họ và tên luật sư - Giám đốc Công ty luật:.....................................................................
Họ và tên luật sư- Phó Giám đốc Công ty luật:.........................................................................
Số lượng luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại Công ty:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Công ty.
Người đứng đầu Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Người đứng đầu Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu, nếu có)
|
TP-LS-14
Tỉnh (thành phố)......., ngày..... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ TẠI VIỆT NAM CỦA LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tên tôi là (tên đầy đủ của luật sư nước ngoài).........................................................................
Sinh ngày........... tháng.......... năm.......... Quốc tịch:....................................................................
Số hộ chiếu............................................. có giá trị đến ngày...... tháng....... năm......................
Chứng chỉ hành nghề luật sư được cấp ngày..............................................................................
Nơi cấp:................................................................................................................................................
xin được cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam để làm việc cho …....….…..................
…………………………………………………………(tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam)
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................................
Lĩnh vực hành nghề:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Thời hạn hành nghề tại Việt Nam:................................................................................................
Tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép hành nghề.
Luật sư nước ngoài
(ký và ghi rõ họ tên)
TP-LS-15
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ................./TP/ĐKHĐ |
UBND TỈNH (TP)…….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ TƯ PHÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên Chi nhánh: ......................................................................................................... Giấy phép thành lập Chi nhánh số: ............................................... Ngày cấp............/....../................. 2. Địa chỉ trụ sở:………………………………………………. ……………………………………………….............................. Điện thoại: ................................Fax:……………....................... Email:........................................Website:…………………….... 3. Trưởng chi nhánh: Họ và tên:........................................................Nam, nữ................. Sinh ngày:……./……/ ............ Quốc tịch: ...................................................................................... Hộ chiếu (Chứng minh nhân dân) số: ......................................... Cấp ngày:……./……./……….. Nơi cấp:……………………………………………………….. Giấy phép hành nghề (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:…….. ........................................................................................................ Cấp ngày:……../……../……….
|
4. Số người làm việc tại Chi nhánh: Số luật sư nước ngoài: ................................................................. Số luật sư Việt Nam: .................................................................... Số nhân viên Việt Nam: ............................................................... Số nhân viên nước ngoài: ............................................................ 5. Lĩnh vực hành nghề: …………………......................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... .......................................................................................................
Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng...... năm....... Giám đốc Sở Tư pháp (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT TRĂM PHẦN TRĂM VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ................./TP/ĐKHĐ
|
UBND TỈNH (TP)….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ TƯ PHÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT TRĂM PHẦN TRĂM VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên Công ty luật: ………………. ................................................................................. ......................................................................................................... Giấy phép thành lập Công ty luật số:.………….. ...................... Ngày cấp:........./......./................... 2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………............................. …………………………………………………………………………… Điện thoại: .................................Fax:……..……...................... Email:….....................................Website:….…………………. 3. Giám đốc Công ty luật: Họ và tên:........................................................Nam, nữ............... Sinh ngày:……./……/ ............ Quốc tịch: ...................................................................................... Hộ chiếu (Chứng minh nhân dân) số: ......................................... Cấp ngày:……./……./……….. Nơi cấp:……………………………………………………….. |
Giấy phép hành nghề (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:…….. ........................................................................................................ Cấp ngày:……/……./………… 4. Số người làm việc tại Công ty luật: Số luật sư nước ngoài: ................................................................. Số luật sư Việt Nam: ................................................................... Số nhân viên Việt Nam: .............................................................. Số nhân viên nước ngoài: ........................................................... 5. Lĩnh vực hành nghề: ...................................................................................................... ...................................................................................................... .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. ..................................................................................................
Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng....... năm....... Giám đốc Sở Tư pháp (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TP-LS-17
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỚI HÌNH THỨC LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM
Số: ................./TP/ĐKHĐ |
|
|
UBND TỈNH (TP)…. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ TƯ PHÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỚI HÌNH THỨC LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM
1. Tên Công ty luật: ......................................................................................................... ......................................................................................................... Giấy phép thành lập Công ty luật số:........................................... Ngày cấp .........../......../....................... 2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………............................. …………………………………………………………………………… Điện thoại: .................................Fax.......................................... Email:….....................................Website:…………………….. 3. Giám đốc Công ty luật: Họ và tên:........................................................Nam, nữ.................. Sinh ngày:……./……/ ............. Quốc tịch: ...................................................................................... Hộ chiếu (Chứng minh nhân dân) số: ......................................... Cấp ngày:……./……./………….. Nơi cấp:………………………………………………………………… |
Giấy phép hành nghề (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:……...... ……………………………………………………………………………… Cấp ngày:………/……./…………………. 4. Số người làm việc tại Công ty luật: Số luật sư nước ngoài: ..................................................................... Số luật sư Việt Nam: ....................................................................... Số nhân viên Việt Nam: ................................................................. Số nhân viên nước ngoài: ............................................................... 5. Lĩnh vực hành nghề: .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ....................................................................................................
Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng....... năm...... Giám đốc Sở Tư pháp (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TP-LS-18
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ................./TP/ĐKHĐ |
UBND TỈNH (TP)… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ TƯ PHÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên Công ty luật nước ngoài lập Chi nhánh: ............................................................................................................. ............................................................................................................. Giấy phép thành lập Công ty luật số:.. ............................................ Ngày cấp .........../......../....................... Địa chỉ trụ sở: …..…….………………………….......................... …………………………….………………………………………………… Điện thoại: ...................................Fax:........................................... Email:………................................Website:……………………......... Lĩnh vực hành nghề:………………….................................................. ......................................................................................................................... Quyết định thành lập Chi nhánh số:........................................................ Ngày cấp:............./......../.......................... 2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh: ………………………………………………………………………………. Điện thoại:........................... Fax................................................................. Email:………................................Website:……………………......... 3. Trưởng Chi nhánh: Họ và tên:..........................................................Nam, nữ..................
|
Sinh ngày:……./……/ ............ Quốc tịch: .................................................................................. Hộ chiếu (Chứng minh nhân dân) số: ..................................... Cấp ngày:……./……./……….. Nơi cấp:……………………………………………………………… Giấy phép hành nghề (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:….. ................................................ Cấp ngày:……/……./………… 4. Số người làm việc tại Chi nhánh: Số luật sư nước ngoài: .................................................................... Số luật sư Việt Nam: ....................................................................... Số nhân viên Việt Nam: ................................................................. Số nhân viên nước ngoài: .............................................................. 5. Lĩnh vực hành nghề: .................................................................................................... .................................................................................................... ............................................................................................... Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng....... năm..... Giám đốc Sở Tư pháp (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TP-LS-19
Tên Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài
BÁO CÁO
Về tổ chức và hoạt động của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
Kính gửi: - Bộ Tư pháp
- Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
I. Tổ chức
Số người làm việc cho Chi nhánh/Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài/Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh:............................. ……………………trong đó:
- Số luật sư nước ngoài:.......................................................................................................
- Số luật sư Việt Nam:..........................................................................................................
- Số người tập sự hành nghề luật sư Việt Nam:.............................................................
- Số nhân viên Việt Nam:....................................................................................................
- Số người lao động nước ngoài:.......................................................................................
- Chi nhánh của Công ty luật nước ngoài (nếu có):……………………………..
II. Hoạt động
1. Hoạt động hành nghề
1.1. Số khách hàng nước ngoài:
1.2. Số khách hàng Việt Nam:
1.3. Tổng số vụ việc tư vấn pháp luật đã hoàn thành:
1.4. Số vụ việc tham gia tố tụng trước Toà án Việt Nam:
1.5. Những vụ việc phải bồi thường thiệt hại vật chất do lỗi của luật sư của Chi nhánh, Công ty gây ra cho khách hàng:
1.6. Doanh thu:
1.7. Tổng số tiền thuế đã nộp: (Ghi rõ số tiền phải nộp đối với từng loại thuế)
2. Hoạt động hợp tác hành nghề với Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam (tên Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, phương thức, nội dung hợp tác)
3. Hợp tác với các cơ quan nhà nước Việt Nam:
4. Các hoạt động khác:
III. Tự đánh giá
1. Về kết quả hoạt động hành nghề:
2. Về khó khăn vướng mắc trong hoạt động:
IV. Đề xuất và kiến nghị
1. Đối với Sở Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương:
2. Đối với Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành khác:
Người đại diện Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TP-LS-20
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP)… Số:........ /STP-BC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng... năm.... |
BÁO CÁO
Về hành nghề của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, luật sư nước ngoài tại tỉnh (thành phố).....
Từ ngày....... tháng....... năm.... ….đến ngày ...... tháng ...... năm........
Kính gửi: Bộ Tư pháp
I. Tổ chức:
1. Tổng số:
- Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài:………………………..
- Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài:…………………….
- Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh:…......................
- Chi nhánh của Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài:…….
- Chi nhánh của Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh:………..
2. Tổng số luật sư nước ngoài:
3. Tổng số luật sư Việt Nam:
4. Tổng số người tập sự hành nghề luật sư Việt Nam:
5. Tổng số nhân viên Việt Nam:
6. Tổng số người lao động nước ngoài:
II. Hoạtđộng:
1. Về thực hiện các thủ tục đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, thực hiện chế độ thông báo, báo cáo theo quy định.
2. Về chấp hành các quy định của pháp luật trong việc thuê luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam và các đối tượng lao động khác.
3. Về hiệu quả hoạt động hành nghề của các tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân).
4. Về hoạt động hợp tác hành nghề giữa các tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài với các tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam (phương thức hợp tác, hiệu quả hợp tác....).
5. Về các hoạt động khác của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài.
III. Đề xuất và kiến nghị
1. Đối với các tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài:
2. Đối với công tác quản lý ở địa phương:
3. Đối với Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành khác:
Giám đốc Sở Tư pháp
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
THE MINISTRY OF JUSTICE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 02/2007/TT-BTP | Hanoi , April 25th, 2007 |
CIRCULAR
GUIDING A NUMBER OF PROVISIONS OF THE LAW ON LAWYERS AND THE DECREE DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON LAWYERS
Pursuant to the June 29, 2006 Law No. 65/2006/QH11 on Lawyers;
Pursuant to the National Assembly's Resolution No. 65/2006/QH11 of June 29, 2006, on the implementation of the Law on Lawyers;
Pursuant to the Government's Decree No. 28/2007/ND-CP of February 26, 2007, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Lawyers;
Pursuant to the Government's Decree No. 62/2003/ND-CP of June 6, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;
The Ministry of Justice guides the implementation of a number of provisions of the Law on Lawyers and Decree No. 28/2007/ND-CP as follows:
I. LAWYER TRAINING
1. Lawyer-training establishments include the Justice Academy under the Justice Ministry and lawyer-training establishments set up by the National Bar Association.
A lawyer-training establishment must satisfy all the following criteria:
a/ Having at least one trainer for every 20 trainees;
A trainer training lawyers must be a lawyer who has practiced law as a lawyer, a judge, a procurator or a specialized legal expert for at least 5 years; has professional prestige, teaching skills, and good political and moral qualities;
Lawyer trainers may be full-time or part-time;
b/ Having a contingent of administrators, including the director and officers in charge of organization, training, administrative affairs and administration;
c/ Having a lawyer-training program and textbooks conformable with the framework program promulgated by the Minister of Justice;
d/ Having stable facilities, adequate financial capacity and other physical conditions for at least 200 trainees per training course.
2. A dossier of application for permission to set up a lawyer-training establishment comprises:
a/ A written request for permission to set up a lawyer-training establishment;
b/ A scheme on setting up a lawyer-training establishment, specifying sources of trainers and administrators, training scope, location of the establishment and financial sources;
c/ The curriculum vitae of the director of the establishment;
d/ A list of trainers, enclosed with their resumes; and written commitments on participation in training at the establishment, for part-time trainers;
e/ The lawyer-training program and textbooks expected to be used;
f/ A document certifying land use rights or house ownership rights or a competent agency's written approval on the right to use land for a long term in order to build the establishment, or a house or land rental contract (valid for at least 5 years);
g/ A competent finance agency's written certification of the financial capacity of the applying organization.
3. Dossiers of application for permission to set up lawyer-training establishments are sent to the Ministry of Justice. Within 30 days after receiving a complete dossier, the Minister of Justice shall consider and issue a permit for setting up a lawyer-training establishment; in case of refusal, he/she shall give a written reply clearly stating the reason.
The Judicial Assistance Department shall receive and evaluate dossiers of application for permission to set up lawyer-training establishments.
4. A lawyer-training establishment set up by the National Bar Association has the legal status and operates according to the law applicable to non-public education and training establishments.
5. The Judicial Assistance Department shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Personnel and Organization Department and the Justice Academy in formulating a lawyer-training framework program to be submitted to the Minister of Justice for promulgation.
6. If wishing to be recognized in Vietnam, persons holding lawyer-training certificates issued by competent foreign agencies or organizations shall send dossiers of request to the Ministry of Justice.
A dossier of request for recognition of a lawyer-training certificate comprises:
a/ A written request for recognition of a lawyer-training certificate;
b/ A copy of the lawyer-training graduation certificate, enclosed with the relevant lawyer-training program.
Within 15 days after receiving a complete dossier, the Minister of Justice shall issue a decision recognizing a lawyer-training certificate; in case of refusal, he/she shall give written reply clearly stating the reason; the refused requester may complain about the decision in accordance with law.
II. PROCEDURES FOR WITHDRAWAL OF LAW PRACTICE CERTIFICATES
1. The Minister of Justice may decide to withdraw the law practice certificate of a lawyer who falls into one of the cases specified in Clause 1, Article 18 of the Law on Lawyers.
2. If a lawyer is disciplined in the form of having his/her name deleted from the roll of lawyers of a bar association, within 7 working days after issuing the disciplining decision, the managing board of the bar association where the disciplined lawyer works may make a written request to the Minister of Justice for withdrawal of that lawyer's law practice certificate.
If detecting that a lawyer falls into one of the cases specified at Point a, b, c, e or f, Clause 1, Article 18 of the Law on Lawyers, the managing board of the bar association of which the lawyer is a member shall report the case to and request the Minister of Justice to withdraw that lawyer's law practice certificate.
3. Within 15 days after receiving a written request for withdrawal of a law practice certificate, the Minister of Justice shall issue a decision on the withdrawal of the law practice certificate; in case of refusal, he/she shall give a written reply stating the reason.
A decision on the withdrawal of a law practice certificate is sent to the lawyer who has the withdrawn certificate, the bar association of which he/she was a member, the National Bar Association, the central legal proceeding-conducting agencies and the provincial/municipal Justice Service of the locality where exists the bar association of which the lawyer was a member.
Within 7 working days after issuing a decision on the withdrawal of a law practice certificate, the Ministry of Justice shall publish that decision in three consecutive issues of the Vietnam Law (Phap Luat Viet Nam) newspaper.
Within 7 working days after receiving a decision on the withdrawal of a law practice certificate, the National Bar Association shall withdraw the lawyer's card of the lawyer having the withdrawn certificate. The managing board of the bar association is responsible for collecting the law practice certificate and lawyer's card of that lawyer.
4. A person whose law practice certificate is withdrawn must stop practicing law from the date the decision on the withdrawal of the law practice certificate takes effect.
III. TRANSITIONAL PROVISIONS APPLICABLE TO LAWYERS
1. Law practice certificates granted under the 2001 Ordinance on Lawyers continue to be valid according to the Law on Lawyers.
2. Probationary lawyers governed by the 2001 Ordinance on Lawyers may continue to practice law on a probationary basis; but must neither agree to provide nor provide legal services to customers.
If a probationary lawyer governed by the 2001 Ordinance on Lawyers is providing legal services to a customer, he/she must hand over the case to the supervisory lawyer; if the customer disagrees, the law-practicing organization where the supervising lawyer practices law and the customer may reach agreement on the handling of the case.
3. The probation period of a lawyer under the 2001 Ordinance on Lawyers shall be accounted into the probation period of that lawyer under the Law on Lawyers.
4. Lawyer's cards granted under the 2001 Ordinance on Lawyers are no longer valid. The managing boards of bar associations are responsible for withdrawing probationary lawyer's cards.
5. A probationary lawyer under the 2001 Ordinance on Lawyers who practices law in a law-practicing organization in a locality other than the locality where exists the bar association which he/she has joined may continue practicing law on a probationary basis at that organization but must register the probation in accordance with the Law on Lawyers at the bar association in the locality where that organization registers its operation. When registering the probation, a probationary lawyer shall transfer the original dossier from the bar association which he/she has joined to the bar association where he/she registers the probation.
6. Pending the establishment of the National Bar Association, the Ministry of Justice shall examine lawyer's probation results in accordance with the Regulation on lawyers' probation completion tests issued together with the Justice Minister's Decision No. 667/2004/QD-BTP of December 8, 2004.
7. Pending the establishment of the National Bar Association, the managing boards of bar associations shall grant lawyer's cards according to the form set by the Ministry of Justice.
IV. TRANSITIONAL PROVISIONS APPLICABLE TO LAW-PRACTICING ORGANIZATIONS
1. Operation registration papers of lawyer's offices set up by one lawyer each; operation registration papers of law partnerships, of branches of lawyer's offices set up by one lawyer each or branches of law partnerships, which were granted under the 2001 Ordinance on Lawyers, continue to be valid according to the Law on Lawyers.
When a law partnership which has registered its operation under the 2001 Ordinance on Lawyers wishes to provide legal services related to legal proceedings, it shall submit an application for addition of this business line together with the granted operation registration paper to the provincial/municipal Justice Service where it has registered its operation. Within 10 working days after receiving the application, the provincial/municipal Justice Service shall re-grant the operation registration paper to the law partnership in accordance with the Law on Lawyers.
2. Within 6 months after the Law on Lawyers takes effect, a lawyers' office set up by some lawyers under the 2001 Ordinance on Lawyers must fill in the procedures for transformation into a law partnership in accordance with the Law on Lawyers at the provincial/municipal Justice Service where it has registered its operation; in case of no transformation, it must terminate its operation.
A transformation dossier comprises:
a/ A written request for transformation;
b/ The draft charter of the law partnership;
c/ The roll of members;
d/ The operation registration paper of the lawyer's office.
Within 7 working days after receiving a complete dossier, the provincial/municipal Justice Service shall grant an operation registration paper to the law partnership.
The law partnership may use the name of the former lawyer's office or select a new name. The law partnership is entitled to the rights of the transformed lawyer's office and is obliged to perform the obligations which have not yet been fulfilled by the office.
Within 15 days after being granted an operation registration paper, a law partnership shall send a written request for transformation of a branch of the lawyer's office into the partnership's branch to the provincial/municipal Justice Service where the branch has registered its operation. That written request must be enclosed with the operation registration paper of the branch and a copy of the operation registration paper of the law partnership. Within 7 working days after receiving the written request, the provincial/municipal Justice Service shall grant an operation registration paper to the branch of the law partnership in accordance with the Law on Lawyers.
3. Lawyer's offices and law partnerships which registered their operation under the 2001 Ordinance on Lawyers and which now wish to be transformed into limited liability law firms must stop their operations and fill in procedures for registration of operation of limited liability law firms in accordance with the Law on Lawyers. Limited liability law firms may use the names of the lawyer's offices or the law partnerships which have terminated operation.
4. Operation registration papers of law-practicing organizations and law practice registration papers of individually practicing lawyers are numbered as follows:
The first two figures are the provincial code; the following two figures are the code of the form of law practice; and the last four figures are the ordinal numbers used commonly for various types of law-practicing organizations, their branches and individually practicing lawyers.
The ordinal numbers of the operation registration papers or law practice registration papers granted under the Law on Lawyers follow the last registered ordinal number of the registration paper granted under the 2001 Ordinance on Lawyers. For cases of transformation under Clauses 2 and 3 of this Section, the registered ordinal numbers of a lawyer's office or a law firm shall be retained in the newly granted operation registration paper.
V. TRANSITIONAL PROVISIONS APPLICABLE TO FOREIGN LAW-PRACTICING ORGANIZATIONS AND FOREIGN LAWYERS IN VIETNAM
1. Establishment permits and operation registration papers of branches of foreign law-practicing organizations or foreign law firms in Vietnam, branches of foreign law firms in Vietnam and permits for foreign lawyers to practice law in Vietnam, which were granted under the Government's Decree No. 87/2003/ND-CP of July 22, 2003, on law practice by foreign law-practicing organizations and foreign lawyers in Vietnam, continue to be valid according to the Law on Lawyers.
2. Registration numbers of the operation registration papers of foreign law-practicing organizations in Vietnam, which are granted under the Law on Lawyers, follow the last registration number of the registration paper granted under the Government's Decree No. 87/2003/ND-CP of July 22, 2003, on professional practice by foreign lawyers' organizations and foreign lawyers in Vietnam.
VI. TRANSFORMATION PROVISIONS APPLICABLE TO ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS DEALING IN LEGAL SERVICES UNDER THE ENTERPRISE LAW
1. Within 6 months from the date the Law on Lawyers takes effect, organizations having registered to deal in legal services under the Enterprise Law shall fill in procedures for termination of the provision of legal services according to the Enterprise Law; if wishing to continue providing legal services, they shall register their operation at provincial/municipal Justice Services in one of the forms of law-practicing organizations provided for in the Law on Lawyers.
2. Individuals dealing in legal services under the Enterprise Law who wish to continue providing these services must possess law practice certificates, join a bar association and practice law in accordance with the Law on Lawyers.
VII. TRANSITIONAL PROVISIONS APPLICABLE TO BAR ASSOCIATIONS
1. Bar associations set up under the 2001 Ordinance on Lawyers may continue to operate in accordance with the Law on Lawyers.
2. The managing boards and the commendation and discipline councils of bar associations elected under the 2001 Ordinance on Lawyers may continue performing their tasks and powers according to the Law on Lawyers till the new ones are elected in accordance with this Law.
VIII. EXAMINATION, INSPECTION OF LAW-PRACTICING ORGANIZATIONS AND LAW PRACTICE
1. The Ministry of Justice and People's Committees of provinces and centrally run cities shall examine law-practicing organizations and law practice according to their competence.
2. Annually, provincial/municipal Justice Services shall examine law-practicing organizations and law practice in their localities. The time and contents of periodical examination must be notified to examinees at least 7 days in advance.
Provincial/municipal Justice Services may conduct extraordinary examinations at the request of the Ministry of Justice or provincial/municipal People's Committees.
3. The examination covers:
a/ Examining the organization and law practice of Vietnamese and foreign law-practicing organizations in Vietnam;
b/ Examining the observance of law by individually practicing lawyers;
c/ Examining the observance of law by lawyers' socio-professional organizations.
4. The Ministry of Justice, provincial/municipal People's Committees and provincial/municipal Justice Services shall inspect law-practicing organizations and law practice in accordance with the inspection law.
IX. REPORTING
1. Biannually and annually, provincial/municipal Justice Services shall report to the Ministry of Justice on law-practicing organizations and law practice in their localities. Biannual reports are made for the period from January 1 to June 30 and must be sent before July 15 while annual reports for the period from January 1 to December 31 and sent before January 15 of the year following the reporting year.
In addition to periodical reports, provincial/municipal Justice Services shall report on law-practicing organizations and law practice in their localities at the request of the Ministry of Justice.
2. Provincial/municipal Justice Services shall report to provincial/municipal People's Committees on law-practicing organizations and law practice in their localities.
X. TO PROMULGATE TOGETHER WITH THIS CIRCULAR FORMS
OF THE FOLLOWING PAPERS (all forms are not printed herein):
1. Written request for the grant of a law practice certificate.
2. Resume.
3. Written request for registration of operation of a lawyer's office or a one-member limited liability law firm.
4. Written request for registration of operation of a law partnership or a limited liability law firm with two or more members.
5. Written request for registration of operation of a law-practicing organization's branch.
6. Written request for registration of law practice by an individual lawyer.
7. Operation registration paper of a lawyer's office or a one member limited liability law firm.
8. Operation registration paper of a law partnership or a limited liability law firm with two or more members.
9. Operation registration paper of a law-practicing organization's branch.
10. Operation registration paper of individually practicing lawyer.
11. Report of the provincial/municipal Justice Service on law-practicing organizations and law practice in a locality.
12. Application for permission to set up a branch of a foreign law-practicing organization or a limited liability law firm with 100% foreign capital in Vietnam.
13. Application for permission to set up a limited liability law firm in the form of a joint venture in Vietnam.
14. Application for a law practice permit for a foreign lawyer in Vietnam.
15. Operation registration paper of a foreign law-practicing organization's branch in Vietnam.
16. Operation registration paper of a limited liability law firm with 100% foreign capital in Vietnam.
17. Operation registration paper of a limited liability law firm in the form of a joint venture in Vietnam.
18. Operation registration paper of a foreign law firm's branch in Vietnam.
19. Report on the organization and operation of a foreign law firm's branch in Vietnam.
20. Report of the provincial/municipal Justice Service on law practice by branches, foreign law firms and foreign lawyers in a locality.
XI. IMPLEMENTATION EFFECT
This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
Any problem arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Justice for timely settlement.
| THE MINISTRY OF JUSTICE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây