Nghị quyết 728/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Cơ quan điều tra hình sự, Cơ quan an ninh điều tra quân khu và tương đương, Cơ quan điều tra hình sự khu vực

thuộc tính Nghị quyết 728/2004/NQ-UBTVQH11

Nghị quyết 728/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Cơ quan điều tra hình sự, Cơ quan an ninh điều tra quân khu và tương đương, Cơ quan điều tra hình sự khu vực
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:728/2004/NQ-UBTVQH11
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:20/08/2004
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 728/2004/NQ-UBTVQH11

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 728/2004/NQ-UBTVQH11

NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2004 VỀ VIỆC THÀNH LẬP CƠ QUAN

ĐIỀU TRA HÌNH SỰ, CƠ QUAN AN NINH ĐIỀU TRA QUÂN KHU VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, CƠ QUAN ĐIỀU TRA HÌNH SỰ KHU VỰC

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ vào Bộ luật tố tụng hình sự;

Căn cứ vào Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự;

Xét đề nghị của Chính phủ;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1
Thành lập các Cơ quan điều tra hình sự quân khu và tương đương sau đây:
1. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 1;
2. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 2;
3. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 3;
4. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 4;
5. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 5;
6. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 7;
7. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 9;
8. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu Thủ đô;
9. Cơ quan điều tra hình sự Quân đoàn 1;
10. Cơ quan điều tra hình sự Quân đoàn 2;
11. Cơ quan điều tra hình sự Quân đoàn 3;
12. Cơ quan điều tra hình sự Quân đoàn 4;
13. Cơ quan điều tra hình sự Quân chủng Phòng không - Không quân;
14. Cơ quan điều tra hình sự Quân chủng Hải quân;
15. Cơ quan điều tra hình sự Bộ đội biên phòng;
16. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Pháo binh;
17. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Công binh;
18. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Tăng - Thiết giáp;
19. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Thông tin;
20. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Đặc công;
21. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Hóa học;
22. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục Chính trị;
23. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục Hậu cần;
24. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục Kỹ thuật;
25. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
26. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục 2;
27. Cơ quan điều tra hình sự Bộ tổng tham mưu;
Bổ sung
28. Cơ quan điều tra hình sự Binh đoàn 12;
29. Cơ quan điều tra hình sự Binh đoàn 16;
30. Cơ quan điều tra hình sự các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2
Thành lập các Cơ quan An ninh điều tra quân khu và tương đương sau đây:
1. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 1;
2. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 2;
3. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 3;
4. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 4;
5. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 5;
6. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 7;
7. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 9;
8. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu Thủ đô;
9. Cơ quan An ninh điều tra Quân chủng Phòng không - Không quân;
10. Cơ quan An ninh điều tra Quân chủng Hải quân;
11. Cơ quan An ninh điều tra Bộ đội biên phòng.
Điều 3
Thành lập các Cơ quan điều tra hình sự khu vực sau đây:
1. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 1;
2. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 1;
3. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 1;
4. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 1;
5. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 2;
6. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 2;
7. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 2;
8. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 2;
9. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 2;
10. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 3;
11. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 3;
12. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 3;
13. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 3;
14. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 3;
15. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 4;
16. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 4;
17. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 4;
18. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 4;
19. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 5;
20. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 5;
21. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 5;
22. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 5;
23. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 5;
24. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 6 Quân khu 5;
25. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 7;
26. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 7;
27. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 7;
28. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 7;
29. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 7;
30. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 9;
31. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 9;
32. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 9;
33. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 9;
34. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 9;
35. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 6 Quân khu 9;
36. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu Thủ đô;
37. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu Thủ đô;
38. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Quân đoàn 1;
39. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Quân đoàn 2;
40. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Quân đoàn 3;
41. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Quân đoàn 4;
42. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân chủng Phòng không - Không quân;
43. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân chủng Phòng không - Không quân;
44. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân chủng Phòng không - Không quân;
45. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân chủng Hải quân;
46. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân chủng Hải quân;
47. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân chủng Hải Quân;
48. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Bộ đội biên phòng;
49. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Bộ đội biên phòng;
50. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Bộ đội biên phòng;
51. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Pháo binh;
52. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Công binh;
53. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Tăng - Thiết giáp;
54. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Thông tin;
55. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Đặc công;
56. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Hóa học;
57. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Tổng cục Chính trị;
58. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Tổng cục Hậu cần;
59. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Tổng cục Hậu cần;
60. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Tổng cục Kỹ thuật;
61. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Tổng cục Kỹ thuật;
62. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
63. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Tổng cục 2;
64. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Bộ tổng tham mưu;
65. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh đoàn 12;
66. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh đoàn 16;
67. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng;
68. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 4
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định địa bàn hoạt động của các Cơ quan điều tra hình sự khu vực quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này.
Điều 5
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
2. Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất