Nghị quyết 523/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc giao thẩm quyền xét xử quy định tại khoản 1 điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự cho các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tòa án quân sự khu vực

thuộc tính Nghị quyết 523/2004/NQ-UBTVQH11

Nghị quyết 523/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc giao thẩm quyền xét xử quy định tại khoản 1 điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự cho các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tòa án quân sự khu vực
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:523/2004/NQ-UBTVQH11
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:29/04/2004
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

UỶ BAN THƯỜNG VỤ

QUỐC HỘI

Số: 523/2004/NQ-UBTVQH11

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2004

NGHỊ QUYẾT

Về việc giao thẩm quyền xét xử quy định tại khoản 1 điều 170

của Bộ luật tố tụng hình sự cho các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,

thành phố thuộc tỉnh và tòa án quân sự khu vực

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25-12-2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ vào Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003;

Căn cứ vào Nghị quyết số 24/2003/QH11 ngày 26-11-2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự;

Căn cứ vào Nghị quyết số 509/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 29-4-2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự.

Xét đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Những Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Tòa án quân sự khu vực sau đây đuợc thực hiện thẩm quyền xét xử quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự từ ngày 01-7-2004:
1. Tòa án nhân dân thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang;
2. Tòa án nhân dân thành phố Long xuyên, tỉnh An Giang;
3. Tòa án nhân dân thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
4. Tòa án nhân dân thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu;
5. Tòa án nhân dân thị xã Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
6. Tòa án nhân dân thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn;
7. Tòa án nhân dân thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh;
8. Tòa án nhân dân thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre;
9. Tòa án nhân dân thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;
10. Tòa án nhân dân thành phố Quy Nhơ, tỉnh Bình Định;
11. Tòa án nhân dân thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
12. Tòa án nhân dân thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận;
13. Tòa án nhân dân thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau;
14. Tòa án nhân dân thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng;
15. Tòa án nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
16. Tòa án nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng;
17. Tòa án nhân dân quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng;
18. Tòa án nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
19. Tòa án nhân dân huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên;
20. Tòa án nhân dân thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên;
21. Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
22. Tòa án nhân dân thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp;
23. Tòa án nhân dân thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp;
24. Tòa án nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
25. Tòa án nhân dân thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang;
26. Tòa án nhân dân thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam;
27. Tòa án nhân dân quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
28. Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;
29. Tòa án nhân dân huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội;
30. Tòa án nhân dân quận Đống Đa, thành phố Hà Nội;
31. Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
32. Tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
33. Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội;
34. Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
35. Tòa án nhân dân thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
36. Tòa án nhân dân thị xã Sơn Tây, tỉnh Hà Tây;
37. Tòa án nhân dân thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
38. Tòa án nhân dân thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hã Tĩnh;
39. Tòa án nhân dân huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương;
40. Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
41. Tòa án nhân dân quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng;
42. Tòa án nhân dân quận Kiến An, thành phố Hải Phòng;
43. Tòa án nhân dân quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng;
44. Tòa án nhân dân quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng;
45. Tòa án nhân dân huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang;
46. Tòa án nhân dân thị xã Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình;
47. Tòa án nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;
48. Tòa án nhân dân quận 3, thành phố Hồ Chí Minh;
49. Tòa án nhân dân quận 5, thành phố Hồ Chí Minh;
50. Tòa án nhân dân quận 8, thành phố Hồ Chí Minh;
51. Tòa án nhân dân quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;
52. Tòa án nhân dân quận 10, thành phố Hồ Chí Minh;
53. Tòa án nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh;
54. Tòa án nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh;
55. Tòa án nhân dân thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên;
56. Tòa án nhân dân thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa;
57. Tòa án nhân dân thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;
58. Tòa án nhân dân thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang;
59. Tòa án nhân dân thị xã Kon Tum, tỉnh Kon tum;
60. Tòa án nhân dân thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn;
61. Tòa án nhân dân thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
62. Tòa án nhân dân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
63. Tòa án nhân dân thị xã Tân An, tỉnh Long An;
64. Tòa án nhân dân thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định;
65. Tòa án nhân dân huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An;
66. Tòa án nhân dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
67. Tòa án nhân dân thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình;
68. Tòa án nhân dân thị xã Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận;
69. Tòa án nhân dân thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;
70. Tòa án nhân dân thị xã Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên;
71. Tòa án nhân dân thị xã Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;
72. Tòa án nhân dân huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam;
73. Tòa án nhân dân thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam;
74. Tòa án nhân dân thị xã Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
75. Tòa án nhân dân thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
76. Tòa án nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
77. Tòa án nhân dân thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị;
78. Tòa án nhân dân thị xã Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
79. Tòa án nhân dân thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La;
80. Tòa án nhân dân thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh;
81. Tòa án nhân dân huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình;
82. Tòa án nhân dân thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
83. Tòa án nhân dân thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
84. Tòa án nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
85. Tòa án nhân dân thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;
86. Tòa án nhân dân thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh;
87. Tòa án nhân dân huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang;
88. Tòa án nhân dân thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long;
89. Tòa án nhân dân thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
90. Tòa án nhân dân thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái;
91. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 1;
92. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 1;
93. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 2;
94. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 2;
95. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 3;
96. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 3;
97. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 4;
98. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 4;
99. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 5;
100. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 5;
101. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 7;
102. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 7;
103. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 9;
104. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 9;
105. Tòa án quân sự khu vực, Quân khu Thủ đô;
106. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân chủng Hải quân;
107. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân chủng Hải quân;
Điều 2.
1. Các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Tòa án quân sự khu vực có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.

TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn An

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

Thông tư liên tịch 01/2004/TTLT-VKSNDTC-BCA-TANDTC-BTP-BQP-BTC của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Toà án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 388/NQ-UBTVQH11 ngày 17/3/2003 về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra

Chính sách, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất