Nghị định 117-CP của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 117-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 117-CP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 07/09/1994 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 117-CP
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 117-CP NGÀY 7-9-1994
VỀ ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TOÀ ÁN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Bộ Luật tố tụng hình sự ngày 26 tháng 8 năm 1988;
Căn cứ Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự ngày 29 tháng 11 năm 1989;
Căn cứ Pháp lệnh công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài ngày 17 tháng 4 năm 1993;
Căn cứ Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế ngày 16 tháng 3 năm 1994;
Căn cứ Luật phá sản doanh nghiệp ngày 30 tháng 12 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Tài chính có sự thống nhất với Chánh án Toà án nhân dân tối cao,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
ÁN PHÍ DÂN SỰ
Án phí dân sự bao gồm án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm, án phí dân sự phúc thẩm.
Mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm đối với các vụ án dân sự không có giá ngạch là 50.000 đồng.
Mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm đối với các vụ án dân sự có giá ngạch được quy định như sau:
Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí
a) Từ 1.000.000 đồng trở xuống 50.000 đồng
b) Từ trên 1.000.000 đồng đến 5% của giá trị tài sản
100.000.000 đồng có tranh chấp
c) Từ trên 100.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng + 4%
200.000.000 đồng của phần giá trị tài sản
có tranh chấp vượt quá
100.000.000 đồng
d) Từ trên 200.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng + 3% của
500.000.000 đồng phần giá trị tài sản
có tranh chấp vượt quá
200.000.000 đồng
đ) Từ trên 500.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng + 2% của
1.000.000.000 đồng phần giá trị tài sản
có tranh chấp vượt quá
500.000.000 đồng
e) Từ trên 1.000.000.000 đồng 28.000.000 đồng + 0,1%
của phần giá trị tài sản
có tranh chấp vượt quá
1.000.000.000 đồng
--------------------------------------------------------------------------------------------
Mức án phí dân sự phúc thẩm đối với tất cả các loại vụ án dân sự là 50.000 đồng.
Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự được quy định như sau:
Trong các trường hợp dưới đây, tiền tạm ứng án phí đã nộp được xử lý như sau:
Việc chịu án phí dân sự sơ thẩm được quy định như sau:
Đối với tài sản chung mà các đương sự do không tự xác định được phần của mình, nếu họ yêu cầu Toà án giải quyết, thì các đương sự phải nộp án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
Việc chịu án phí dân sự phúc thẩm được quy định như sau:
a) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho người con chưa thành niên ngoài giá thú;
b) Người lao động đòi huỷ quyết định sa thải, quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
c) Người lao động đòi tiền công lao động; đòi quyền lợi bảo hiểm xã hội;
d) Người lao động đòi tiền bồi dưỡng về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, đòi bồi thường thiệt hại;
đ) Người đòi bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ;
e) Người khiếu nại về danh sách cử tri.
ÁN PHÍ KINH TẾ
án phí kinh tế bao gồm án phí kinh tế sơ thẩm và án phí kinh tế phúc thẩm.
2- Mức án phí kinh tế sơ thẩm đối với các vụ án kinh tế có giá ngạch được quy định như sau:
--------------------------------------------------------------------------------------------
Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí
--------------------------------------------------------------------------------------------
a) Từ 1.000.000 đồng trở xuống 50.000 đồng
b) Từ trên 1.000.000 đồng đến 5% giá trị tranh chấp
100.000.000 đồng kinh tế
c) Từ trên 100.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng + 4%
200.000.000 đồng của phần giá trị tranh chấp
vượt quá 100.000.000 đồng
d) Từ trên 200.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng + 3% của
500.000.000 đồng phần giá trị tranh chấp
vượt quá 200.000.000 đồng
đ) Từ trên 500.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng + 2% của
1.000.000.000 đồng phần giá trị tranh chấp
vượt quá 500.000.000 đồng
e) Từ trên 1.000.000.000 đồng 28.000.000 đồng + 0,1%
của phần giá trị tranh
chấp vượt quá
1.000.000.000 đồng
-------------------------------------------------------------------------------------------
Mức án phí kinh tế phúc thẩm đối với tất cả các vụ án kinh tế là 200.000 đồng.
Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí kinh tế được quy định như sau:
Trong các trường hợp dưới đây, tiền tạm ứng án phí kinh tế đã nộp được xử lý như sau:
Việc chịu án phí kinh tế sơ thẩm được quy định như sau:
Việc chịu án phí kinh tế phúc thẩm được quy định như sau:
ÁN PHÍ HÌNH SỰ
án phí hình sự bao gồm án phí hình sự sơ thẩm, án phí hình sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm, án phí hình sự phúc thẩm.
Mức án phí hình sự sơ thẩm, án phí hình sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm, án phí hình sự phúc thẩm là 50.000 đồng.
Án phí hình sự sơ thẩm, án phí hình sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm được quy định như sau:
Án phí hình sự phúc thẩm được quy định như sau:
LỆ PHÍ
Bị cáo, đương sự đã được cấp bản sao trích lục bản án, quyết định hoặc bản sao toàn bộ bản án, quyết định theo quy định của pháp luật, nếu xin cấp thêm bản sao trích lục bản án, quyết định hoặc bản sao toàn bộ bản án, quyết định thì phải nộp lệ phí là một nghìn đồng một trang.
Cá nhân, tổ chức gửi đơn yêu cầu Toà án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài; cá nhân, tổ chức gửi đơn yêu cầu Toà án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam đều phải nộp lệ phí như sau:
- 500.000 đồng đối với cá nhân thường trú tại Việt Nam, tổ chức có trụ sở chính tại Việt Nam;
- 1.000.000 đồng đối với cá nhân không thường trú tại Việt Nam, tổ chức không có trụ sở chính tại Việt Nam.
2- Lệ phí phải được nộp đủ một lần tại cơ quan nhận đơn cùng với đơn yêu cầu và các giấy tờ kèm theo.
3- Khi chuyển hồ sơ cho Toà án, cơ quan nhận đơn yêu cầu của đương sự phải gửi kèm theo bản sao chứng từ thu lệ phí.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bị cáo, đương sự là người nước ngoài phải nộp án phí, lệ phí theo quy định của Nghị định này, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
Khi mặt bằng giá cả trên thị trường có biến động từ 20% trở lên, thì Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính phối hợp với Toà án nhân dân tối cao điều chỉnh các mức án phí, lệ phí được xác định bằng số tiền cụ thể quy định tại Nghị định này theo sát thời giá.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Nghị định số 61-CP ngày 17-9-1993 của Chính phủ. Các quy định trước đây về án phí, lệ phí Toà án đều bãi bỏ.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính phối hợp với Chánh án Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Nghị định này.
THE GOVERNMENT
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness --------- |
No: 117-CP
|
Hanoi, September 07, 1994
|
Value of contested properties
|
Legal costs
|
a/ Up to 1,000,000 VND
|
50,000 VND
|
b/ Above 1,000,000 VND up to 100,000,000 VND
|
5% of the value of the contested property
|
c/ Above 100,000,000 VND up to 200,000,000 VND
|
5,000,000VND + 4% of the part of the value of the contested property exceeding 100,000,000 VND
|
d/ Above 200,000,000 VND up to 500,000,000 VND
|
9,000,000 VND + 3% of the part of the value of the contested property exceeding 200,000,000 VND
|
e/ Above 500,000,000 VND up to 1,000,000,000 VND
|
18,000,000 VND + 2% of the part of the value of the contested property exceeding 500,000,000 VND
|
f/ Above 100,000,000 VND
|
28,000,000 VND + 1% of the part of the value of the contested property exceeding 1,000,000,000 VND
|
Value of economic disputes
|
Legal cost
|
a/ Up to 10,000,000 VND
b/ Above 10,000,000 VND up to 100,000,000 VND
c/ Above 100,000,000 VND up to 200,000,000 VND
d/ Above 200,000,000 VND up to 500,000,000 VND
e/ Above 500,000,000 VND up to 1,000,000,000 VND
f/ Above 1,000,000,000 VND
|
500,000 VND
5% of the value of the economic dispute
5,000,000VND + $% of the value of the dispute exceeding 100,000,000 VND
9,000,000 VND + 3% of the part of the disputed value exceeding 200,000,000 VND
18,000,000 VND + 2% of the part of the disputed value exceeding 500,000,000 VND
28,000,000 VND+1% of the part of the disputed value exceeding 1,000,000,000 VND
|
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
FOR THE PRIME MINISTER DEPUTY PRIME MINISTER Phan Van Khai |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây