Thông tư 08/2013/TT-BYT về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

thuộc tính Thông tư 08/2013/TT-BYT

Thông tư 08/2013/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2013/TT-BYT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành:13/03/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cấm quảng cáo thực phẩm có tác dụng như thuốc chữa bệnh

Đây là nội dung được Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BYT ngày 13/03/2013 hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Tại Thông tư này, Bộ Y tế nghiêm cấm các hành vi quảng cáo thực phẩm là hàng giả, hàng kém chất lượng; thực phẩm có tác dụng như thuốc chữa bệnh; thực phẩm không phù hợp với nội dung đã công bố quy chuẩn; hay quảng cáo dưới hình thức bằng bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế có nội dung mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh... Theo đó, đối với các sản phẩm thực phẩm chức năng, nội dung quảng cáo trên các phương tiện đại chúng, tờ rơi, poster phải có dòng chữ hoặc lời đọc “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”...
Đồng thời, Bộ cũng quy định phải đăng ký nội dung khi tiến hành quảng cáo các loại thực phẩm như: Thực phẩm chức năng; thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng; nước khoáng thiên nhiên; nước khoáng đóng chai; phụ gia thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói chứa thực phẩm...;
Cục An toàn thực phẩm chịu trách nhiệm tổ chức việc cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với các loại thực phẩm chức năng; thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc quản lý của ngành y tế như nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên; phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/04/2013.

 

Xem chi tiết Thông tư08/2013/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ

---------------

Số: 08/2013/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

Hà Nội, ngày  13  tháng  03  năm 2013

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

--------------------

Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13  ngày 21 tháng 06 năm 2012;

          Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12  ngày 17 tháng 06 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

          Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

          Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;

          Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Chương I
 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
2. Thông tư này áp dụng với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thông tin, quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Loại thực phẩm phải đăng ký nội dung khi quảng cáo
1. Thực phẩm chức năng;
2. Thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng;
3. Nước khoáng thiên nhiên;
4. Nước uống đóng chai;
5. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
6. Dụng cụ vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm;
Điều 3 . Các hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo thực phẩm
1. Quảng cáo thực phẩm khi ch­ưa có giấy xác nhận nội dung quảng cáo của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Quảng cáo thực phẩm là hàng giả, hàng kém chất lượng.
3. Quảng cáo thực phẩm có tác dụng như­ thuốc chữa bệnh.
4. Quảng cáo thực phẩm không phù hợp với nội dung đã công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm hoặc quảng cáo quá tác dụng của thực phẩm.
5. Quảng cáo thực phẩm dưới hình thức bằng các bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế có nội dung mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh.
6. Sử dụng hình ảnh, uy tín, thư tín của các đơn vị y tế, nhân viên y tế, thư cảm ơn của bệnh nhân để quảng cáo thực phẩm.
7. Các hành vi cấm khác đã được pháp luật về quảng cáo quy định.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC,
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Điều 4. Điều kiện đối với nội dung quảng cáo thực phẩm
1. Nội dung quảng cáo trên các ph­ương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi, pốt-x-tơ (poster), áp phích phải bảo đảm đúng tác dụng của sản phẩm đã công bố;  ngoài các nội dung đã công bố, nếu có nội dung khác thì phải có tài liệu khoa học chứng minh và phải bảo đảm chính xác trung thực các nội dung sau:
a) Tên sản phẩm;
b) Xuất xứ hàng hoá, tên địa chỉ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu;
c) Tác dụng của sản phẩm (nếu có);
d) Các cảnh báo khi sử dụng sản phẩm (nếu có);
đ) H­ướng dẫn sử dụng, h­ướng dẫn bảo quản (đối với các sản phẩm có cách sử dụng, cách bảo quản đặc biệt);
e) Riêng với các sản phẩm thực phẩm chức năng phải có dòng chữ hoặc lời đọc “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”, chữ  viết phải bảo đảm cỡ chữ Times New Roman 14, lời đọc phải nghe đ­ược trong điều kiện bình thư­ờng.
2. Đối với quảng cáo trên bảng, biển, panô, kệ giá kê hàng, các vật dụng khác, vật thể trên không, dư­ới nư­ớc, vật thể di động không nhất thiết phải chứa đầy đủ các nội dung thông tin về sản phẩm (cách dùng, tác dụng, bảo quản) nhưng phải bảo đảm phù hợp với nội dung đã công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Điều 5. Thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm
1. Bộ Y tế giao Cục An toàn thực phẩm tổ chức việc cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với các loại thực phẩm chức năng; thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng.
2. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức việc cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc quản lý của ngành y tế như sau: nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên; phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thuộc lĩnh vực phân công quản lý của Bộ Y tế; xác nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trên địa bàn; xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm của các bộ, ngành khác quản lý khi quảng cáo có công bố tác dụng tới sức khỏe;
Điều 6. Hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
Tổ chức, cá nhân trước khi quảng cáo thực phẩm phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký quảng cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ hồ sơ gồm có:
1. Giấy đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thư­ơng nhân n­ước ngoài (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
3. Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền cấp (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
4. Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
5. Sản phẩm quảng cáo thực phẩm:
a) 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, đĩa mềm kèm theo 02 bản kịch bản (đ­ược đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) đối với quảng cáo trên truyền hình, điện ảnh, phát thanh.
b) 02 bản ma-ket nội dung dự kiến quảng cáo (đ­ược đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) và kèm theo file mềm ghi nội dung đăng ký quảng cáo đối với quảng cáo trên báo viết, tờ rơi, pốt-x-tơ (poster), áp phích hoặc in ấn trên vật dụng khác, quảng cáo trên báo điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng thông tin điện tử của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo, internet.
6. Tài liệu tham khảo, tài liệu khoa học chứng minh cho thông tin quảng cáo trong trường hợp nội dung quảng cáo không có trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Trong trường hợp tài liệu chứng minh được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.
Toàn bộ tài liệu phải đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo.
7. Mẫu nhãn sản phẩm đã đ­ược cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo).
Điều 7. Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm
1. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
2. Trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có Công văn yêu cầu bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và không có công văn trả lời cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì được coi nh­ư không có nhu cầu quảng cáo thực phẩm đã đăng ký.
Điều 8. Hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm
1. Thực phẩm đã có giấy phép lưu hành trong nước hoặc chưa có giấy phép lưu hành trong nước nhưng đã có giấy phép lưu hành ở nước sản xuất được phép tổ chức hội thảo giới thiệu tại Việt Nam, cụ thể :
a) Tổ chức, cá nhân trong nước có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp được tổ chức hội thảo giới thiệu thực phẩm.
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn tổ chức hội thảo cho sản phẩm thực phẩm chưa được phép lưu hành ở Việt Nam nhưng đã được phép lưu hành ở nước sản xuất thì phải phối hợp với một tổ chức, cá nhân trong nước có giấy chứng nhận kinh doanh phù hợp để tổ chức hội thảo.
2. Báo cáo viên trong hội thảo phải là ngư­ời có trình độ chuyên môn về y, dược, dinh d­ưỡng hoặc bằng cấp chuyên môn về lĩnh vực có liên quan từ đại học trở lên và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của báo cáo tại hội thảo, hội nghị.
3. Nội dung tài liệu giới thiệu thực phẩm tại hội thảo, hội nghị phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trước khi tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm, tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ xin xác nhận nội dung hội thảo, hội nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi tổ chức hội thảo, hội nghị và chỉ được tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm khi đã có giấy xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
5. Hoạt động giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm của nhà tài trợ tại hội thảo, hội nghị phải tuân theo các quy định về quảng cáo của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm
1. Hồ sơ tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm bao gồm:
a) Giấy đăng ký nội dung hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao giấy đăng chứng nhận ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại điện (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
c) Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc giấy tiếp nhận  đăng ký bản công bố hợp quy đã được cơ quan y tế xác nhận. Đối với thực phẩm chưa được phép lưu hành ở Việt Nam thì phải cung cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do ở nước sản xuất (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
d) Bản sao Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
đ) Mẫu nhãn sản phẩm (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
e) 02 bản ma-ket hoặc kịch bản hoặc bộ tài liệu có xác nhận và đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị (kèm theo 01 đĩa hình, đĩa tiếng, file mềm) dự kiến giới thiệu tại hội thảo, hội nghị;
g) Danh sách của báo cáo viên (thông tin đầy đủ về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên).
h) Tài liệu tham khảo, tài liệu khoa học chứng minh cho thông tin quảng cáo trong trường hợp nội dung quảng cáo không có trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Trong trường hợp tài liệu chứng minh được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt. Toàn bộ tài liệu phải đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
2. Thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm trong hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
Tổ chức, cá nhân trước khi tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm phải gửi hồ sơ đăng ký đến Chi cục ATVSTP trên địa bàn nơi dự kiến tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm theo quy định (theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp không cấp giấy xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
Điều 10. Cách ghi số giấy x¸c nhận néi dung quảng cáo thực phẩm
1. Đối với nội dung quảng cáo do Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) cÊp giÊy x¸c nhËn néi dung qu¶ng c¸o, nguyên tắc ghi như­ sau: số thứ tự đ­ược cấp/ năm cấp/XNQC- ATTP (Ví dụ: 123/2008/XNQC-ATTP).
2. Đối với giÊy x¸c nhËn nội dung quảng cáo do Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp: cách ghi t­ương tự nh­ư đối với quảng cáo do Cục An toàn thực phẩm cấp, bổ sung thêm ký hiệu viết tắt tên tỉnh liền kề sau chữ viết tắt YT (chữ in hoa). Ký hiệu viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ­ương theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Ví dụ: 123/2013/XNQC-YTHN. 
Điều 11. Hiệu lực sử dụng của giấy x¸c nhận néi dung quảng cáo thực phẩm
 Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết giá trị trong các tr­ường hợp sau:
1. Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hết hiệu lực.
2. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Sản phẩm có những thay đổi về thành phần hoặc công dụng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12 . Hiệu lực của Thông tư
 Thông tư này có hiệu lực từ ngày  26 tháng  04 năm 2013.
Điều 13. Quy định chuyển tiếp
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đăng ký hồ sơ quảng cáo thực phẩm đ­ược cơ quan quản lý nhà n­ước có thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm tr­ước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện quảng cáo cho đến khi tài liệu quảng cáo hết giá trị.
Điều 14. Tổ chức thực hiện Cục tr­ưởng Cục An toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đơn vị địa phương báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để nghiên cứu và giải quyết./.

Nơi nhận:

- VPCP (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);

- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);

- Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);

- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Chi Cục ATVSTP các tỉnh, TP;

- Cổng thông tin điện tử BYT;

- Cổng thông tin điện tử Cục ATTP;

- Đài Truyền hình Việt Nam;

- Lưu: VT, ATTP, PC, TTrB.

BỘ TR­ƯỞNG

 

 

 

 

 

 

      Nguyễn Thị Kim Tiến

Phụ lục 1. Mẫu giấy đề nghị

(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT

ngày        tháng      năm 2013  của Bộ tr­ưởng Bộ Y tế)

-------------------

 

Tên tổ chức/ cá nhân

Địa chỉ:.....................

Số điện thoại:...........

Số fax:.....................

Email:......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

..... ngày.....tháng......năm .....

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ

XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM

Số: /20......../

 

Kính gửi:   (Tên cơ quan thường trực)

 

Căn cứ các quy định tại Thông tư số........../2013/TT- BYT ngày ....tháng...năm.....của Bộ Y tế và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của (cơ sở); đề nghị (tên cơ quan thường trực) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:

Thông tin liên quan đến sản phẩm:

 

STT

Tên sản phẩm

Số giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc số giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Hình thức

 quảng cáo

1.

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:

..................................................................................................................

..............................................................................................................

 Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.

 

 

Đại diện tổ chức, cá nhân

(Ký tên, đóng dấu)

                                                             Phụ lục 2. Mẫu giấy xác nhận

(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT

ngày        tháng      năm 2013  của Bộ tr­ưởng Bộ Y tế)

------------------------

 

(Tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

 

Tên tỉnh/thành phố, ngày       tháng        năm 20...

 

 

GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO

 

Số:                    /20... /XNQC-ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận nội dung

 

Tên tổ chức, cá nhân: ....................................................................................

Địa chỉ:   ..............................................................................................................

Điện thoại: ........................................................Fax:.....................................

 

TT

Tên sản phẩm

Số giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc số giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn

thực phẩm

Hình thức quảng cáo

1

 

 

 

2

 

 

 

...

 

 

 

 

Nội dung quảng cáo: Theo nội dung maket được duyệt (đính kèm) của tổ chức/ cá nhân phù hợp với quy định hiện hành.

Tổ chức/ cá nhân có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.

 

 

 

Cơ quan xác nhận

(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Phụ lục 3. Mẫu giấy đăng ký

(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT

ngày        tháng      năm 2013  của Bộ tr­ưởng Bộ Y tế)

------------------------

 

              ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

       Tên công ty, doanh nghiệp                                       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                                  Số:…                                                                               

 

GIẤY ĐĂNG KÝ

NỘI DUNG HỘI THẢO, HỘI NGHỊ GIỚI THIỆU THỰC PHẨM

 

Kính gửi:           Chi Cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh/thành phố...

 

1. Tên đơn vị đăng ký hồ sơ:

2. Địa chỉ:

3. Số điện thoại:                 Fax:                 E.mail:

4. Số giấy phép hoạt động/kinh doanh:

5. Họ tên và số điện thoại ngư­ời chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:

6. Sản phẩm đăng ký quảng cáo:

 

STT

Tên sản phẩm

Số tiếp nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm

(hoặc số tiếp nhận công bố hợp quy)

Thời gian và địa điểm hội thảo, hội nghị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Tài liệu gửi kèm:

-…

8. Cam kết của đơn vị đăng ký hội thảo:

Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ Thông tư số      /2013/TT-BYT ngày    tháng    năm  2013 của Bộ Y tế Hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung, hình thức đã đăng ký và tuân thủ các quy định của các văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung đã đăng ký sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

                                              

                                                          Tên tỉnh/thành phố, ngày       tháng       năm

                                                                                     THỦ TR­ƯỞNG ĐƠN VỊ

                                                                                          (ghi rõ chức danh)

                                                                                           Ký tên, đóng dấu

                                                                                            Họ tên ng­ười ký

Phụ lục 4. Mẫu giấy xác nhận

(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT

ngày        tháng      năm 2013  của Bộ tr­ưởng Bộ Y tế)

------------------

 

SỞ Y TẾ TỈNH…

CHI CỤC AN TOÀN

VỆ SINH THỰC PHẨM

-----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------

Hà Nội, ngày         tháng        năm 20…

 

 

GIẤY XÁC NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỘI THẢO, HỘI NGHỊ

GIỚI THIỆU THỰC PHẨM

 

Số:                    /20......../TNHT-ATTP

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (tỉnh, thành phố) đã tiếp nhận Hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo giới thiệu  thực phẩm số.........

                  

Của Công ty:    

Địa chỉ:            

 Điện thoại:                                           Fax:                              E.mail:

 Cho các sản phẩm:

STT

Tên sản phẩm

Số tiếp nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm

(hoặc số tiếp nhận công bố hợp quy)

1.

 

 

2

 

 

 

 

 

Thời gian hội thảo: 

Địa điểm hội thảo:

Báo cáo viên:

Nội dung báo cáo trong hội thảo:

Công ty có trách nhiệm tổ chức hội thảo đúng nội dung đã được xác nhận.

 

                                                                       

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 5

Quy ư­ớc viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương

(Ban hành kèm theo Thông tư  số          /2013/TT-BYT

ngày        tháng       năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

---------------------

 

STT

Tên tỉnh, thành phố

Ký hiệu

STT

Tên tỉnh, thành phố

Ký hiệu

1.

An Giang

AG

33.

Kiên Giang

KG

2.

Bà Rịa – VT

BV

34.

Kon Tum

KT

3.

Bạc Liêu

BL

35.

Lai Châu

LC

4.

Bắc Giang

BG

36.

Lạng Sơn

LS

5.

Bắc Kạn

BK

37.

Lào Cai

LCa

6.

Bắc Ninh

BN

38.

Lâm Đồng

7.

Bến Tre

BT

39.

Long An

LA

8.

Bình D­ương

BD

40.

Nam Định

9.

Bình Định

41.

Nghệ An

NA

10.

Bình Ph­ước

BP

42.

Ninh Bình

NB

11.

Bình Thuận

BTh

43.

Ninh Thuận

NT

12.

Cà Mau

CM

44.

Phú Thọ

PT

13.

Cao Bằng

CB

45.

Phú Yên

PY

14.

Cần Thơ

CT

46.

Quảng Bình

QB

15.

Đà Nẵng

ĐNa

47.

Quảng Nam

QNa

16.

Đắc Lắc

ĐL

48.

Quảng Ngãi

QNg

17.

Đắc Nông

ĐNô

49.

Quảng Ninh

QN

18.

Điện Biên

ĐB

50.

Quảng Trị

QT

19.

Đồng Nai

ĐN

51.

Sóc Trăng

ST

20.

Đồng Tháp

ĐT

52.

Sơn La

SL

21.

Gia Lai

GL

53.

Tây Ninh

TN

22.

Hà Giang

HG

54.

Thái Bình

TB

23.

Hà Nam

HNa

55.

Thái Nguyên

TNg

24.

Hà Nội

HN

56.

Thanh Hoá

TH

25.

Hà Tĩnh

HT

57.

Thừa Thiên Huế

TTH

26.

Hải D­ương

HD

58.

Tiền Giang

TG

27.

Hải Phòng

HP

59.

Trà Vinh

TV

28.

Hậu Giang

HGi

60.

Tuyên Quang

TQ

29.

Hoà Bình

HB

61.

Vĩnh Phúc

VP

30.

TP Hồ Chí Minh

HCM

62.

Vĩnh Long

VL

31.

H­ưng Yên

HY

63.

Yên Bái

YB

32.

Khánh Hoà

KH

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No.08/2013/TT-BYT dated March 13, 2013 of the Ministry of Health guiding on food advertisement under management scope of the Ministry of Health

Pursuant to the Law No. 16/2012/QH13 dated June 21, 2012 of the National Assembly on Advertising;

Pursuant to the Law No. 55/2010/QH12 dated June 17, 2012 of the National Assembly on food safety and the Decree No. 38/2012/ND-CP dated April 25, 2012 of the Governmentdetailing the implementation of articles of the Law on food safety;

Pursuant to the Decree No. 63/2012/ND-CPdated August 31, 2012 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the proposal of the Head of Food Safety Department;

The Ministry of Health issues the Circular guiding on food advertisement in the management scope of the Ministry of Health,

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.  Regulation scope

1. This Circular take regulations on conditions, authorities, dossiers, and procedures for certifying the contents of food advertisements under the management scope of the Ministry of Health.

2. This Circular is applicable to organizations and individuals related to food advertisements under the management scope of the Ministry of Health in Vietnam.

Article 2.  Types of food must register advertisement’s contents as follows:

1. Functional foods;

2. Micronutrient-fortified foods;

3. Mineral water;

4. Bottled water;

5. Food additives, food processing aids;

6. Materials for packing food in preparation, production, and trade;

Article 3. Prohibited acts in food advertisement

1. Food advertisement without the confirmation certificate of advertisement contents issued by authorized health agencies.

2. Advertisements for foods that are counterfeits or low quality goods.

3. Advertisements for foods as medicines.

4. Food advertisements is not suitable with public contents or conformed with regulations on food safety or the advertisement exceeds food’s effects.

5. Food advertisements under article forms that are written by doctors, pharmacists, medical workers describing the effects of foods in disease treatment.

6. Use images, reputation, letters from health agencies, medical officers and thanks letter from patients with the purpose for food advertisement.

7. Other prohibited actions prescribed by laws on advertising.

Chapter II

CONDITIONS, AUTHORITIES, DOSSIERS, AND PROCEDURES FOR CERTIFYING FOOD ADVERTISEMENT’S CONTENT

Article 4. Requirements for food advertisement’s contents

1. The advertisement’s contents on the mass media, leaflets, posters, and billboards must be consistent with food’s public affects; it is compulsory to have scientific documents for proving beside public contents, the information must satisfy the accuracy as follows:

a) Product’s name;

b) Origin of product, names of producer and importer;

c) Product’s effects (if any);

d) Using warnings (if any);

dd) User guide, preservation instruction (products that have special usage and preservation).

e) It is compulsory to notice in words or sound  “This product is not medicine and cannot replace medicine in disease treatment” in functional products, this notice in words must be in Time New Roman 14, the notice in sound must be audible in normal conditions.

2. It is not necessary for advertisements on signboards, billboards, shelves, on other items, in the air, underwater, on moving objects to contain all information about the products (uses, effects, preservation), but they must be consistent with the content of the conformity declaration to food safety regulations.

Article 5. Authority to issue confirmation certificates for food advertisement’s contents, applications for holding seminars, workshops on food introduction

1. The Ministry of Health appoints Food Safety Department to issue confirmation certificates to functional foods andmicronutrient-fortified foods.

2. Food Safety And Hygiene Offices shall issue confirmation certificate for advertisement’s content directly under the management of health agencies as follows: to bottled water, mineral water, food additives, food processing aids, and food packing materials during the production, processing, and trade of food under the appointment of the Ministry of Health; certify the application for holding seminars to introduce foods under the management of the health agencies; certify the food advertisement contents under the management of other Ministries and sectors if the advertisements claim health effects;

Article 6. Application dossier for confirmation certificate of advertisement’s contents

Organizations and individual shall send an application dossier for advertisement to authorized state agencies.

The application dossier includes:

1. The written application for confirmation certificate of food advertisement’s contents (prescribed in Appendix 01);

2. Business Registration Certificate or Permit to establish representative office for foreign businessmen (sealed copy of organization or individual applying for advertisement’s content).

3. The Certificate of conformity declaration with food safety regulations (applicable to the products without technical standards) or the reception notice of the conformity declaration issued by a authorized state agency (sealed copy of organization or individual applying for advertisement’s content);

4. Detailed information shall be confirmed by authorized agency (sealed copy of organization or individual applying for advertisement’s content);

5. Products of food advertisements:

a) 01 description of the advertisement’s contents in a computer disc enclosed with 02 scripts (sealed copy of organization or individual applying for advertisement’s content), applicable to advertisement on radio, television, and movies.

b) 02 Marquette of the advertisement’s contents (sealed copy of organization or individual applying for advertisement’s content) enclosed with a soft copy of the application for advertising on newspapers, fliers, posters, billboards, or on other items, on online news, websites of enterprises, websites of advertising companies, on the internet.

6. Reference materials and scientific documents proving the advertisement’s contents in case the advertisement’s contents are not provided in the product’s information, certified by a authorized agency. Documents in foreign languages must be translated into Vietnamese.

All documents must be sealed by organization or individual applying for advertisement’s content.

7. The label design approved by a authorized health agencies (sealed copy of organization or individual applying for advertisement’s content).

Article 7. Procedure for certify food advertisement’s contents

1. Within 10 working days from the date on which the complete and valid dossier is received, the authorized state agency must issue confirmation certificate of advertisement’s contents (in accordance with Appendix 02); the refusal to issue confirmation certificate of advertisement’s contents must be notified and explained in writing by the authorized state agency.

2. If the applicant fails to amend or supplement the dossier without explanation within 03 months from the date that authorized agencies send the request for amendment or supplementation, the applicant shall be cancelled the advertisement.

Article 8. Seminars on food introduction

1. The foods licensed to be sold in Vietnam, or not being licensed to be sold in Vietnam but already licensed to be sold in the home country, may be introduced in Vietnam at seminars. In particular:

a) The Vietnamese organizations and individuals having appropriate Certificates of Business registration may hold seminars on food introduction.

b) Foreign organizations and individuals wishing to holds seminars to introduce foods that have not been licensed to be sold in Vietnam but have been licensed to be sold in their home country must cooperate with organizations in Vietnam or individual that has an valid Business Registration Certificate in holding the seminars.

2. The speakers at the seminars must be expert in health, pharmacy, nutrition, or have at least bachelor’s degrees in relevant disciplines, and take responsibility before law for the accuracy of their speech at the seminars.

3. The food introduction materials at the seminars must comply with the laws on advertising and other relevant laws.

4. Before holding the seminar, an application for the certificate of seminar’s content must be sent to an authorized state agency, and the seminar is only held after the certificate issued by the authorized state agency.

5. The introduction and advertisements for the sponsors’ products must comply with the regulations on advertising and other relevant laws.

Article 9. Dossier and procedure for certifying the application for holding seminars on food introduction

1. The application for holding a seminar on food introduction includes:

a) The agenda of the seminar on food introduction (in accordance with Appendix 3);

b) The copy of the Business Registration Certificate, or the License to establish representative office (a sealed copy by the seminar organizer);

c) The Certificate of Standard or the Notice of reception of the conformity declaration certified by a health agency. The foods that have not been licensed or be sold in Vietnam must have the Certificate of Free sale in the home country (a sealed copy by the seminar organizer);

d) The copy of the product information certified by an authorized agency (a sealed copy by the seminar organizer);

dd) The design of product label (a sealed copy by the seminar organizer);

e) 02 Marquette or scripts or brochures, certified and sealed by the seminar organizer (attached soft copies) at the seminar;

g) The list of speakers (information about their qualifications or titles).

h) The reference materials and scientific documents proving the advertisement’s contents in case the advertisement’s contents are not provided in the product information sheet certified by authorized agencies. The documents in foreign languages must be translated into Vietnamese. All documents must be sealed by the seminar organizer.

2. Procedure for certifying the contents of advertisements for foods at seminars on food introduction.

Before holding the seminar, the organizer must send an application to the local Food Safety and Hygiene Office.

Within 10 working days from the date on which the complete and valid dossier is received, the competent State agency must issue the certification of the application for holding the seminar on food introduction (in accordance with Appendix 04); the refusal to issue the certification must be notified and explained in writing.

Article 10. Numbering confirmation certificate of food advertisement

1. Confirmation certificate of food advertisement issued by the Ministry of Health (Vietnam Food Safety Department) shall be numbered as follows: ordinal number/year of issue/ XNQC- ATTP (for instance: 123/2008/XNQC-ATTP).

2. Confirmation certificate of food advertisement issued by Food Safety and Hygiene Offices shall be numbered similarly to that issued by Vietnam Food Safety Department, followed by abbreviated names of provinces after “YT” (upper case). The abbreviated names of central-affiliated cities and provinces are provided in Appendix 05. For example: 123/2013/XNQC-YTHN.

Article 11. Validity of confirmation certificate of food advertisement

A confirmation certificate of food advertisementshall be invalidated in the following cases:

1. The reception notice of conformity declaration or the Certificate of conformity declaration with the food safety regulations expires.

2. The Certificate of food safety and hygiene conditions is revoked.

3. The composition or uses of the product is changed.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 12. Effect

This Circular takes effect on April 26, 2013.

Article 13. Transitional regulations

The applicants for food advertisements that have been issued with the reception note of application for advertising foods or additives before this Circular takes effect may continue the advertisements until the advertising documents are no longer valid.

Article 14. Implementation organization

The Director of Vietnam Food Safety Department, Directors of Health Departments of provinces and municipal cities shall implement this Circular.

Any arising difficulties or problems in the course of implementation, local units are recommended to submit to the Ministry of Health (Vietnam Food Safety Department) for consideration and settlement./.

The Minister of Health
Nguyen Thi Kim Tien

 

* All appendices are not attached here

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 08/2013/TT-BYT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất