Nghị định 54/2019/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 54/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2019/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 19/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thương mại-Quảng cáo, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung này được quy định tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/6/2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Thời gian kinh doanh dịch vụ, Nghị định quy định rõ doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ karaoke không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 8 giờ sáng; với dịch vụ vũ trường thời gian quy định là từ 2 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ karaoke phải đảm bảo các quy định về phòng chống cháy nổ và an ninh trật tự. Phòng hát phải có diện tích tối thiểu từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ. Để đảm bảo an toàn, các phòng hát không được đặt chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động.
Đối với kinh doanh vũ trường, diện tích phòng sử dụng phải từ 80m2 lên, không kể công trình phụ. Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện… từ 200m trở lên. Đặc biệt không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người dưới 18 tuổi.
Sau 01/12, doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng không đảm bảo các điều kiện kinh doanh mới phải chấm dứt hoạt động.
Nghị định có hiệu lực từ 01/9/2019.
- Làm hết hiệu lực một phần Nghị định 103/2009/NĐ-CP; Nghị định 01/2012/NĐ-CP; Nghị định 142/2018/NĐ-CP;...
- Hướng dẫn Luật Đầu tư 2014.
Từ ngày 01/02/2021, Nghị định này bị hết hiệu lực một phần bởi Nghị định 144/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định54/2019/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 54/2019/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 54/2019/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH KHI KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:
CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có trách nhiệm gửi văn bản thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã cấp cho cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh không thông báo, sau thời gian 12 tháng liên tục không hoạt động, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường |
Mẫu số 02 |
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường |
Mẫu số 04 |
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường |
Mẫu số 05 |
Văn bản thông báo chấm dứt kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường |
Mẫu số 01
...(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. |
…., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:…………….. (2) ...........
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: .....................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại:………………………………….. Fax: ……………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ..............do……………………… cấp ngày ..... tháng .... năm …………
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại địa chỉ: …………………………….
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): …………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………….. Fax:……………………………………..
STT |
Vị trí, kích thước phòng |
Diện tích (m2) |
|
|
|
Tài liệu kèm theo:……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………(3)…………………………………...
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật |
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
Mẫu số 02
...(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. |
…., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
HOẶC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
Căn cứ……………………………………. (2)…………………………………………………...;
Căn cứ Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ........ ngày... tháng... năm…….. của ............(3)…………………………...;
Theo đề nghị của………………………………… (4)……………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cho phép:…………………………………………… (3) …………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính tại ……………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………. Fax: ………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………. do………………………………… cấp ngày…… tháng .... năm ……………
Mã số: .................................................................................................................................
Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại địa chỉ: ………………………… …………………………………………………………………………………
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): …………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………………………. Fax:………………………………
STT |
Vị trí, kích thước phòng |
Diện tích (m2) |
|
|
|
Điều 2. Hiệu Lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm…….
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
….(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../20../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan./.
|
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
Mẫu số 03
...(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. |
…., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: ………………..(2).......................................
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………….Fax: ..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số.................... do….…………….. cấp ngày .....tháng ....năm .......................
Mã số: ...................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……. do……………. cấp ngày .... tháng ... năm ......;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ……… ) số………. do……………… cấp ngày... tháng ... năm ...... (nếu có);
... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)………………………………………………………………………………
Thông tin điều chỉnh ……………………………….(3) ..........................................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật |
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
Mẫu số 04
...(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. |
…., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
(Điều chỉnh lần thứ...)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
HOẶC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
Căn cứ…………………………. (2)……………………………………………………………..;
Căn cứ Nghị định số .../20.. /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số…………… do……………………………….. cấp ngày ... tháng ... năm ...;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số……….. do…………………………cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số .... ngày ... tháng ... năm ... của (3)............................... ;
Theo đề nghị của………………………………… (4)……………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ................ do…….....cấp ngày ... tháng ... năm như sau:………………… (5)……………...
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ………
2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số......do …………….cấp ngày ... tháng ... năm ………
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
.. .(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../20../NĐ-CP ngày … tháng ... năm … của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan./.
|
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
(6) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi Giấy phép điều chỉnh.
Mẫu số 05
...(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. |
…., ngày … tháng … năm … |
VĂN BẢN THÔNG BÁO
CHẤM DỨT KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:……………. (2)……………………
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………… Fax: ……………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………….. do.................................................. cấp ngày ..... tháng .... năm ………….
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……. do ……………………………….cấp ngày ... tháng ... năm……………...;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ.........) số………… do……………….cấp ngày ... tháng ... năm……… (nếu có);
... (1)... xin thông báo về việc tự chấm dứt hoàn toàn việc kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại cơ sở kinh doanh theo Giấy phép đã cấp kể từ ngày .... tháng…… năm……….
Gửi kèm thông báo này là các Giấy phép, Giấy phép điều chỉnh đã cấp.
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật |
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây