Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Vũ Thị Mai; Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: | 15/05/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN Số: 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải như sau:
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là nước thải ra môi trường, gồm nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt.
Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải bao gồm:
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch, nhưng tối đa không quá 10% (mười phần trăm) của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình quy định tại Khoản 3, 4 và 5 Điều 2 Thông tư này) thì mức thu được xác định theo từng người sử dụng nước, căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn nơi khai thác và giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.
Căn cứ quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và tình hình kinh tế - xã hội, đời sống, thu nhập của nhân dân ở địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng cho từng địa bàn, từng loại đối tượng cụ thể tại địa phương để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
- f là phí cố định: 1.500.000 đồng/năm;
- C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra; hàm lượng 02 (hai) chất gây ô nhiễm là nhu cầu ô xy hoá học (COD) và chất rắn lơ lửng (TSS). Mức thu đối với mỗi chất theo Biểu chi tiết dưới đây:
STT |
Chất gây ô nhiễm tính phí |
Mức thu (đồng/kg) |
1 |
COD |
1.000 |
2 |
TSS |
1.200 |
- K là hệ số tính phí theo lượng nước thải của cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục và được xác định như sau:
STT |
Lượng nước thải (m3/ngày đêm) |
Hệ số K |
1 |
Dưới 30 m3 |
2 |
2 |
Từ 30 m3 đến 100 m3 |
6 |
3 |
Từ trên 100 m3 đến 150 m3 |
9 |
4 |
Từ trên 150 m3 đến 200 m3 |
12 |
5 |
Từ trên 200 m3 đến 250 m3 |
15 |
6 |
Từ trên 250 m3 đến 300 m3 |
18 |
7 |
Trên 300 m3 |
21 |
- Trường hợp mức thu phí được quy định theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán nước sạch:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng của người nộp phí |
x |
Giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (đồng/m3) |
x |
Tỷ lệ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Trường hợp giá bán nước sạch đã bao gồm thuế giá trị gia tăng thì xác định giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng như sau:
Giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng |
|
Giá bán nước sạch đã bao gồm thuế giá trị gia tăng |
1 + Thuế suất thuế giá trị gia tăng |
Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện hành đối với nước sạch là 5% (năm phần trăm).
- Trường hợp mức thu phí được quy định bằng một số tiền nhất định:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng của người nộp phí |
x |
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Trường hợp tự khai thác nước thì số lượng nước sạch sử dụng được xác định căn cứ vào số người theo sổ hộ khẩu gia đình (đối với hộ gia đình) hoặc bảng chấm công, bảng lương, hợp đồng lao động (đối với tổ chức không sản xuất, chế biến) và lượng nước sạch sử dụng bình quân theo đầu người trong xã, phường, thị trấn.
Đối với các cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng thì số lượng nước sạch sử dụng được xác định căn cứ vào quy mô hoạt động kinh doanh, dịch vụ do cơ sở tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 30m3/ngày đêm, chỉ phải nộp phí theo mức cố định f = 1.500.000 đồng/năm;
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m3/ngày đêm trở lên, ngoài việc phải nộp phí cố định f = 1.500.000 đồng/năm, hàng quý phải nộp phí biến đổi (Cq) được tính theo công thức sau: Trong đó:
+ Tổng lượng nước thải ra là lượng nước thải thực tế của cơ sở thải ra trong cả quý;
+ Hàm lượng COD, TSS trong nước thải được xác định theo kết quả phân tích thực tế;
+ Mức thu đối với COD và TSS được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 30m3/ngày đêm, số phí phải nộp bằng mức phí cố định nhân với hệ số K bằng 2 là: 3.000.000 đồng/năm;
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m3/ngày đêm trở lên, số phí phải nộp hàng quý được tính theo công thức sau:
+ f = 1.500.000 đồng;
+ K được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư này và được xác định theo lượng nước thải trung bình ngày đêm trong quý tính phí;
+ Cq được tính theo công thức quy định tại Điểm a Khoản này.
- Đối với các cơ sở có đồng hồ đo lượng nước thải, lượng nước thải ra được xác định căn cứ vào số đo trên đồng hồ;
- Đối với các cơ sở không có đồng hồ đo lượng nước thải thì lượng nước thải được xác định dựa trên kết quả đo đạc thực tế của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc được tính bằng 80% lượng nước sử dụng.
Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tính toán số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Cơ quan quản lý thuế trên địa bàn.
Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải mở sổ sách kế toán theo dõi riêng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không được hạch toán vào doanh thu của đơn vị cung cấp nước sạch.
- Kê khai số phí phải nộp với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thải nước thải theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, bảo đảm tính chính xác của việc kê khai và tạo điều kiện cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thẩm định số phí của cơ sở, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các nguồn thải:
+ Đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m3/ngày đêm trở lên, kê khai số phí phải nộp hàng quý theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư này trong vòng 05 (năm) ngày đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo;
+ Đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m 3/ngày đêm trở lên, kê khai số phí biến đổi phải nộp hàng quý trong vòng 05 (năm) ngày đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo và số phí cố định phải nộp một lần cho cả năm cùng thời điểm kê khai và nộp phí biến đổi của quý đầu tiên.
- Nộp đủ và đúng hạn số tiền phí phải nộp vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc nhà nước theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, nhưng chậm nhất không quá 10 (mười) ngày kể từ khi có Thông báo về số phí phải nộp của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 30m3/ngày đêm, việc nộp phí theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư này được thực hiện một lần cho cả năm theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, thời hạn nộp phí không muộn hơn ngày 31 tháng 3.
- Quyết toán số phí phải nộp hàng năm với Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi, đối tượng nộp phí thuộc Danh mục và không thuộc Danh mục theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này và thông báo đến người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp không muộn hơn ngày 10 tháng 3 hàng năm.
- Thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Căn cứ để thẩm định là số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng không quá 12 tháng tính đến thời điểm khai, nộp phí.
Chậm nhất không quá ngày cuối cùng tháng đầu tiên của quý tiếp theo, ra thông báo số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước cho người nộp phí theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Mở sổ sách kế toán để theo dõi riêng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của người nộp phí trên địa bàn, theo dõi và quản lý, sử dụng phần tiền phí quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
- Hàng quý, chậm nhất không quá ngày cuối cùng tháng thứ hai của quý tiếp theo, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được gửi Cục thuế, định kỳ đối chiếu với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
- Hàng năm, trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo, thực hiện quyết toán với cơ quan thuế cùng cấp việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của năm trước trên địa bàn theo đúng chế độ quy định.
- Mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc nhà nước trên địa bàn.
- Định kỳ (chậm nhất không quá ngày 15 tháng thứ hai của quý tiếp theo), cơ quan tài nguyên và môi trường phối hợp với Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản tạm thu) để thực hiện việc chuyển nộp 80% tổng số tiền phí thu được vào Ngân sách Nhà nước, và chuyển 20% số tiền phí còn lại vào tài khoản tiền gửi của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện khi được phân cấp) để quản lý, sử dụng theo quy định.
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
Toàn bộ số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được trích theo quy định trên đây, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ.
Toàn bộ số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được trích theo quy định trên đây, Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (khi được phân cấp) phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ.
Phần phí thu được còn lại sau khi trừ đi phần để lại quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp toàn bộ vào ngân sách địa phương để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo thẩm quyền.
Hướng dẫn việc kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của người nộp phí tự khai thác nước để sử dụng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
- Đối với nước thải sinh hoạt: trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức thu theo tỷ lệ phần trăm giá bán nước sạch hoặc mức thu bình quân đầu người đối với hộ gia đình, tổ chức tự khai thác nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này và tỷ lệ cơ quan thu phí được phép để lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này thì tiếp tục áp dụng mức phí và tỷ lệ đã ban hành.
- Đối với nước thải công nghiệp: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi, đối tượng nộp phí thuộc Danh mục và không thuộc Danh mục; ra thông báo gửi cho người nộp phí biết, để làm căn cứ cho cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thực hiện khai, nộp phí (thời điểm gửi thông báo chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2013.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63 /2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
________________________
TÊN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC HOẶC
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN _________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Tháng ...... năm ......
Kính gửi: - Cơ quan thuế .......................................
- Kho bạc nhà nước ...........................
- Tên đơn vị nộp phí:...........................................................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................................................................
- MST:
- Điện thoại: ........................................ Fax: ............................................ Email: .....................................
- Tài khoản số:..................................... Tại Ngân hàng: .........................................................................
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền (đồng) |
1
|
Số phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt phát sinh trong tháng: |
|
- Số phí thu theo hoá đơn bán nước |
|
|
- Số phí thu đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng |
|
|
2 |
Số tiền phí được để lại theo quy định |
|
3 |
Số tiền phí phải nộp ngân sách nhà nước (1 – 2) |
|
4 |
Số tiền phí tháng trước chưa nộp ngân sách nhà nước (nếu có) |
|
5 |
Số tiền phí nộp ngân sách nhà nước thừa tháng trước (nếu có) |
|
6 |
Số tiền phí còn phải nộp ngân sách nhà nước (3 + 4 – 5) |
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác./
|
. . . . . . . , ngày …..... tháng ……... năm …….. |
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
_____________________
TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình
trong năm tính phí từ 30m3/ngày đêm trở lên)
Quý ...... năm ......
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường ......................
A. Thông tin chung
- Tên người nộp phí: .........................................................................................................................................
- Địa chỉ:…………………..........................................................................................................................................
- MST:
- Điện thoại: ........................................ Fax: ............................................... Email: ......................................
- Tài khoản số: ..................................... Tại Ngân hàng: ..................................................................................
- Lĩnh vực sản xuất, chế biến:…......................................................................................................................
- Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m3): ..........................................................................
- Phương pháp xử lý nước thải: ....................................................................................................................
- Lượng nước thải trung bình trong năm tính phí (m3/ngày đêm): ...........................................
B. Thông tin về hoạt động trong quý tính phí
- Lượng nước thải trung bình trong quý tính phí (m3/ngày đêm): ...............................................
- Thuộc Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành:
B.1. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục Lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = ...................................... đồng
(f = 1.500.000 đồng nếu là Tờ khai của Quý I; f = 0 đồng nếu là Tờ khai của các Quý II, III và IV)
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
2.1. Tổng lượng nước thải trong quý (m3):............................................................................... ................
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: .................................... ...............................
2.2. Hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải tính phí:
Chất gây ô nhiễm |
Hàm lượng (mg/l) |
Căn cứ để kê khai hàm lượng COD và TSS (ghi rõ tên đơn vị phân tích, thời gian phân tích) |
COD |
|
|
TSS |
|
|
2.3. Số phí biến đổi phải nộp trong quý: Cq = ...................................... đồng
3. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền (đồng) |
1 |
Số phí phát sinh quý này Fq = f + Cq |
|
2 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) |
|
3 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có) |
|
4 |
Số phí phải phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (1 + 2 – 3) |
|
B.2. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục Lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng
1. Tổng lượng nước thải trong quý (m3): .................................................................................................
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: ..........................................................................
2. Giá trị K áp dụng trong quý này: K = …………………………….
3. Hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải tính phí:
Chất gây ô nhiễm |
Hàm lượng (mg/l) |
Căn cứ để kê khai hàm lượng COD và TSS (ghi rõ tên đơn vị phân tích, thời gian phân tích) |
COD |
|
|
TSS |
|
|
Giá trị Cq |
.......................đồng |
4. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền (đồng) |
1 |
Số phí phát sinh quý này Fq = (fxK)/4 + Cq |
|
2 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) |
|
3 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có) |
|
4 |
Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (1 + 2 – 3) |
|
C. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải phải nộp vào Ngân sách Nhà nước kỳ này là (viết bằng chữ): ….................................................... ........................................
.........................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên và Môi trường nhận Tờ khai ngày ………... |
…....., Ngày …..... tháng …... năm …….. |
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
____________________
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ……..... năm .............
(Thông báo lần ...........)
- Tên người nộp phí: ............................................................................................................................
- Địa chỉ: ………………………….............................................................................................................
Căn cứ Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý …… năm …… của đơn vị và kết quả thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đơn vị phải nộp quý này như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị theo Tờ khai |
Giá trị sau thẩm định |
Ghi chú |
1 |
Tổng lượng nước thải trong quý: (m3) |
|
|
|
2 |
Hàm lượng COD trong nước thải: (mg/l) |
|
|
|
3 |
Hàm lượng TSS trong nước thải: (mg/l) |
|
|
|
4 |
Số phí phát sinh quý này: Fq (đồng) (nếu cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục: Fq = f + Cq; nếu cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục: Fq = (fxK)/4 + Cq) |
|
|
|
5 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): (đồng) |
|
|
|
6 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có): (đồng) |
|
|
|
7 |
Số phí phải nộp vào NSNN (4 + 5 – 6): (đồng) |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (viết bằng chữ): ………………………………………………………………..
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ...................................................................., Tài khoản số: ...............................................................
Hạn nộp trước ngày .….... tháng ……... năm ……..
|
.........., ngày .….... tháng ……... năm …….. |
|
GIÁM ĐỐC (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
_____________________
(Cơ quan được Bộ Công an hoặc
Bộ Quốc phòng ủy quyền thẩm định) ___________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________
|
TỜ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ...... năm ......
Kính gửi: - Sở Tài nguyên và Môi trường ..............
- (người nộp phí)..........
- Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý ….. năm ...... của (tên người nộp phí - tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Bộ Công an/Bộ Quốc phòng)....................................................................... ................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................................................
Bộ Công an/Bộ Quốc phòng xác định số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của (tên người nộp phí - tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Bộ Công an/Bộ Quốc phòng)…………………………….. phải nộp quý này như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị theo Tờ khai |
Giá trị sau thẩm định |
Ghi chú |
1 |
Tổng lượng nước thải trong quý: (m3) |
|
|
|
2 |
Hàm lượng COD trong nước thải: (mg/l) |
|
|
|
3 |
Hàm lượng TSS trong nước thải: (mg/l) |
|
|
|
4 |
Số phí phát sinh quý này: Fq (đồng) (nếu cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục: Fq = f + Cq; nếu cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục: Fq = (fxK)/4 + Cq) |
|
|
|
5 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): (đồng) |
|
|
|
6 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có): (đồng) |
|
|
|
7 |
Số phí phải nộp vào NSNN (4 + 5 – 6): (đồng) |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (viết bằng chữ): ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….…………………………...…….....
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ...................................................................., Tài khoản số: ...............................................................
Hạn nộp trước ngày .….... tháng ……... năm ……..
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi việc nộp số phí trên của ( tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Bộ Công an/Bộ Quốc phòng)………………………………………………..và tổng hợp số liệu, báo cáo theo quy định.
|
....., ngày ... tháng ... năm ...... |
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
_________________
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ Số: ....... /....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Năm ....................
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh/thành phố...........................................như sau:
1. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch thu:
TT |
Tên đơn vị cấp nước sạch thu và nộp phí |
Số phí phải nộp |
Số phí quyết toán |
Ghi chú |
1 |
Đơn vị cấp nước sạch A |
|
|
|
2 |
Đơn vị cấp nước sạch B |
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
2. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do UBND xã, phường, thị trấn thu:
TT |
Tên quận/huyện |
Số xã, phường, thị trấn thu phí |
Số phí phải nộp |
Số phí quyết toán |
Ghi chú |
1 |
Quận/huyện X |
|
|
|
|
2 |
Quận/huyện Y |
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
3. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:
TT |
Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến |
Lĩnh vực sản xuất, chế biến |
Số phí phải nộp được thông báo |
Số phí quyết toán |
Ghi chú |
|||||
Số phí phải nộp theo năm |
Số phí phải nộp hàng quý |
Tổng số phí phải nộp trong cả năm |
||||||||
Q1 |
Q2 |
Q3 |
Q4 |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) = (1+2+3+4+5) |
|||||
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
|
.............., ngày ...... tháng ......năm ....... |
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
______________________
TÊN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC
_____________ Số:……/……
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________ |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Năm ....................
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được trên địa bàn trong năm ......... như sau:
Thời gian |
Số phí bảo vệ môi trường đối |
Số phí quyết toán |
Ghi chú |
Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
Tháng 12 |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ...............................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác
2. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
.....................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................../.
Ngày …….. tháng ….... năm ….... |
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
_______________________
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN
CÓ LƯỢNG NƯỚC THẢI DƯỚI 30M3 /NGÀY.ĐÊM(*)
Năm ....................
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường ....................
Phòng Tài nguyên và Môi trường báo cáo tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn quận/huyện ........................................... như sau:
1. Số phí thu được:
TT |
Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến |
Số phí phải nộp được thông báo |
Số phí quyết toán |
Ghi chú |
|
Thuộc Danh mục * |
Không thuộc Danh mục* |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
* Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
2. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
|
............., ngày ...... tháng ......năm ............. |
(*) Đối với nước thải công nghiệp của cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải từ 30m3/ngày.đêm trở lên thì áp dụng mẫu biểu tại Mục 3, Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây