Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 62/2013/TTLT-BTC-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Vũ Thị Mai; Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 13/05/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tối đa là 3 triệu đồng
Nội dung này được quy định tại Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP của Liên bộ Tài chính - Tư pháp ban hành ngày 13/05/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Cụ thể, mức thu lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch như: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất hoặc tổng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất); văn bản thỏa thuận phân chia di sản, khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản); hợp đồng thế chấp tài sản được (tính trên giá trị tài sản thế chấp hoặc giá trị khoản vay nếu giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp) sẽ giao động từ 50.000 đến 3.000.000 đồng/trường hợp. Trong đó, mức thu đối với hợp đồng, giao dịch có giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng dưới 50 triệu đồng là 50.000 đồng/trường hợp; từ 50 - 100 triệu đồng là 100.000 đồng/trường hợp...; và trên 10 tỷ đồng là 3.000.000 đồng/trường hợp.
Riêng lệ phí chứng thực đối với hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở mức thấp hơn, dao động trong khoảng từ 40.000 - 2.000.000 đồng/trường hợp.
Bên cạnh đó, đối với các trường hợp chứng thực không xác định theo giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch, Liên bộ quy định mức thu cố định như sau: chứng thực hợp đồng chuyển đổi đất nông nghiệp là 40.000 đồng/trường hợp; hợp đồng bán đấu giá bất động sản là 100.000 đồng/trường hợp; hợp đồng ủy quyền là 40.000 đồng/trường hợp; giấy ủy quyền là 20.000 đồng/trường hợp...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2013; bãi bỏ quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch62/2013/TTLT-BTC-BTP tại đây
tải Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP
BỘ TÀI CHÍNH - Số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH10;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch, như sau:
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:
Số TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 300.000 |
4 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 500.000 |
5 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng | 1.000.000 |
6 | Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1.200.000 |
7 | Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng | 1.500.000 |
8 | Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 2.000.000 |
9 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 2.500.000 |
10 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 |
Số TT | Giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
4 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 400.000 |
5 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng | 800.000 |
6 | Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1.000.000 |
7 | Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng | 1.200.000 |
8 | Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 1.500.000 |
9 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 1.700.000 |
10 | Trên 10 tỷ đồng | 2.000.000 |
Số TT | Loại việc | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40.000 |
2 | Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản | 100.000 |
3 | Chứng thực hợp đồng bảo lãnh | 100.000 |
4 | Chứng thực hợp đồng uỷ quyền | 40.000 |
5 | Chứng thực giấy uỷ quyền | 20.000 |
6 | Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch | 40.000 |
7 | Chứng thực việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch | 20.000 |
8 | Chứng thực di chúc | 40.000 |
9 | Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản | 20.000 |
Lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác chứng thực hợp đồng, giao dịch được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
THE MINISTRY OF FINANCE - THE MINISTRY OF JUSTICE
Joint Circular No. 62/2013/TTLT-BTC-BTP dated May 13, 2013 of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice promulgating the collection levels, collection regime, remittance, management and use of fees for authentication of contracts and transactions
Pursuant to the Law No. 13/2003/QH10 on Land;
Pursuant to the Law No. 56/2005/QH11 on Housing;
Pursuant to the Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 dated August 28, 2001 of the Standing Committee of National Assembly on charges and fees;
Pursuant to the Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 3, 2002 of the Ministry of Finance detailing the implementation of the ordinance on charges and fees and Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006 of the Government amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on charges and fees
Pursuant to the Decree No. 75/2000/ND-CP dated December 08, 2000 of the Government on notarization and authentication;
Pursuant to the Decree No. 88/2009/ND-CP dated Hanoi, October 19, 2009 of the Government on grant of certificates of land use rights and house and land-attached asset ownership;
Pursuant to the Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Decree No. 22/2013/ND-CP dated March, 13, 2013 of the Government on the functions, tasks, powers and organizational structures of the Ministry of Justice;
At the proposal of Director of the Tax Policy Department, Director of Bureau of Civil Status, Nationality and Authentication
The Minister of Finance and the Minister of Justice issues the Circular promulgates the collection levels, collection regime, remittance, management and use of fees for authentication of contracts and transactions,
Article 1. Scope of regulation
This Circular promulgates the collection levels, collection regime, remittance, management and use of fees for authentication of contracts and transactions.
Article 2. Subjects of application
1. Organizations, individuals requesting for authentication of contracts, transactions at the district-level People’s Committees, commune-level People’s Committees (in localities allowed performing authentication of contracts, transactions as prescribed by law) must pay fees as prescribed in this Circular.
2. Agencies performing authentication of contracts, transactions shall be agencies collecting fees.
Article 3. Levels of fee collection
Levels of fee collection for the authentication of contracts, transactions shall implement as follows:
1. Levels of fee collection for the authentication related to immovable property shall be defined according to the value of property or the value of contracts, transactions:
a. Levels of fee collection for the authentication for following contracts, transactions shall be calculated as follows:
- Authentication of contracts of transfer, donation of the land use right, capital contribution by the land use right (counted on the value of the land use right);
- Authentication of contracts of transfer, donation of the land use right with land-attached asset, capital contribution by the land use right with land-attached asset (counted on the total value of the land use right and the value of land-attached asset);
- Authentication of written agreements on inheritance division, written acceptance of inheritance (counted on the value of inheritance);
- Authentication of contracts of asset mortgage (counted on the value of asset; in case in the contracts of asset mortgage inscribed the value of loans lower than the value of the mortgaged asset, counted on the value of loans).
No. | Asset value or values of contract, transaction | Collection level (VND/case) |
1 | Less than VND 50 million | 50,000 |
2 | Between VND 50 million and VND 100 million | 100,000 |
3 | Between more than VND 100 million and VND 500 million | 300,000 |
4 | Between more than VND 500 million and VND 1 billion | 500,000 |
5 | Between more than VND 1 billion and VND 2 billion | 1,000,000 |
6 | Between more than VND 2 billion and VND 3 billion | 1,200,000 |
7 | Between more than VND 3 billion and VND 4 billion | 1,500,000 |
8 | Between more than VND 4 billion and VND 5 billion | 2,000,000 |
9 | Between more than VND 5 billion and VND 10 billion | 2,500,000 |
10 | More than VND 10 billion | 3,000,000 |
b. Levels of fee collection for authentication of contracts of hiring land use right, dwelling house (counted on the total rents) are calculated as follows:
No. | Values of contract, transaction | Collection level (VND/case) |
1 | Less than VND 50 million | 40,000 |
2 | Between VND 50 million and VND 100 million | 80,000 |
3 | Between more than VND 100 million and VND 500 million | 200,000 |
4 | Between more than VND 500 million and VND 1 billion | 400,000 |
5 | Between more than VND 1 billion and VND 2 billion | 800,000 |
6 | Between more than VND 2 billion and VND 3 billion | 1,000,000 |
7 | Between more than VND 3 billion and VND 4 billion | 1,200,000 |
8 | Between more than VND 4 billion and VND 5 billion | 1,500,000 |
9 | Between more than VND 5 billion and VND 10 billion | 1,700,000 |
10 | More than VND 10 billion | 2,000,000 |
c. If contracts, transactions on land use right, property have the price under agreement higher than the price level as prescribed by competent state agencies, the value of land use right, value of property for calculation of authentication fees shall be determined under agreement of parties in those contracts, transactions; if the prices of land, property that are agreed by parties are lower than the price levels that are applied under regulation of competent state agencies at the time of authentication, the value for calculation of the authentication fees shall be calculated as follows: Value of land use right, value of asset for calculation of fees = area of land, quantity of assets inscribed in contracts, transactions (x) the price of land, price of asset as prescribed by competent state agencies.
2. Levels of fee collection for the authentication of contracts, transactions not based on value of property or value of contracts, transactions are provided as follows:
No. | Types of case | Collection level (VND/case) |
1 | Authentication of contracts converting the agricultural land use right | 40,000 |
2 | Authentication of contracts of auction of immovable property | 100,000 |
3 | Authentication of contracts of guarantee | 100,000 |
4 | Authentication of proxy contracts | 40,000 |
5 | Authentication of authorization letters | 20,000 |
6 | Authentication of amendments and supplements to contracts, transactions | 40,000 |
7 | Authentication of cancellation of contracts, transactions | 20,000 |
8 | Authentication of testaments | 40,000 |
9 | Authentication of written waiver of inheritance | 20,000 |
3. Levels of fee collection for the authentication of other contracts, transactions of which value are less than 50 million dong shall be: 40,000 VND/case.
Article 4. Fee’s management and use
The authentication fees are revenues of the State budget. Agencies collecting fees shall remit 100% (one hundred per cent) of total collected fees into the State budget under chapter, item, sub-item of the current State budget index. Expenses related to authentication of contracts, transactions shall be allocated from the State budget under the approved annual estimates.
Article 5. Implementation organization
1. This Joint Circular takes effect on July 01, 2013. To annul regulation on the regime of collection, remittance and management of the use of fees for authentication of contracts and transactions in the Join Circular No. 93/2001/TTLT/BTC-BTP dated November 21, 2001 of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice guiding the regime of collection, remittance and management of the use of notarization and authentication fees and charges.
2. Other contents relating to collection, remittance, management, use, public of regime of collection of fees not guided in this Circular shall comply with guides in the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding provisions of law on charges and fees, the Circular No. 45/2006/TT-BTC, of May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002, Circular No. 28/2011/TT-BTC, of February 28, 2011 of the Ministry of Finance guiding implementation of a number of articles of Law on tax administration, guiding implementation of the Decree No. 85/2007/ND-CP, of May 25, 2007, and Decree No. 106/2010/ND-CP, of October 28, 2010 of the Government, Circular No. 153/2012/TT-BTC, of September 17, 2012 of the Ministry of Finance guiding the printing, issuance, management and user of vouchers of collection of charges, fees for the State budget and documents of amendments, supplementations (if any).
3. Agencies, organizations and individuals subject to remittance of fees and relevant agencies shall implement this Circular. In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Finance, the Ministry of Justice for consideration and guidance.
For the Minister of Justice
Deputy Minister
Le Hong Son
For the Minister of Finance
Deputy Minister
Vu Thi Mai
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây