Thông tư hướng dẫn điều chỉnh chỉ số sinh hoạt phí đối với cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 22/2001/TTLT/BTCCBCP-BTC
Cơ quan ban hành: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2001/TTLT/BTCCBCP-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Lê Thị Băng Tâm; Nguyễn Trọng Điều |
Ngày ban hành: | 09/05/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 22/2001/TTLT/BTCCBCP-BTC
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ - BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 22/2001/TTLT/BTCCBCP-BTC NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2001
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC
TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CỦA VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo Nghị định số 105/CP ngày 22/6/1965 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ), trong quá trình thực hiện đến nay đã nảy sinh những vướng mắc như hệ chỉ số sinh hoạt phí không thống nhất giữa cán bộ, công chức trong cùng cơ quan đại diện và quan hệ chỉ số sinh hoạt phí còn chưa phù hợp với quan hệ tiền lương trong nước. Để tháo gỡ những vướng mắc nêu trên, thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 34/CP-VX ngày 11/1/2001 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức sinh hoạt phí của cơ quan đại diện, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Ngoại giao, Liên tịch Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính hướng dẫn việc điều chỉnh chỉ số sinh hoạt phí đối với cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
Cán bộ, công chức thuộc biên chế tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, hưởng sinh hoạt phí ở ngoài nước do ngân sách Nhà nước đài thọ.
II. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ:
1. Bảo đảm quan hệ cân đối giữa hệ số mức lương ở trong nước với chỉ số sinh hoạt phí ở ngoài nước và sự thống nhất chế độ sinh hoạt phí giữa cán bộ, công chức của các ngành trong cùng một cơ quan đại diện.
2. Làm công việc gì, giữ chức vụ gì tại cơ quan đại diện thì hưởng chỉ số sinh hoạt phí của công việc đó, chức vụ đó (theo chức vụ ngoại giao và chức danh làm việc tại cơ quan đại diện ghi trong quyết định cử đi công tác ở nước ngoài).
3. Mức sinh hoạt phí của cán bộ, công chức công tác tại cơ quan đại diện được tính bằng chỉ số. Chỉ số sinh hoạt phí của từng chức danh, chức vụ đang làm việc tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài được qui định trên cơ sở mức sinh hoạt phí tối thiểu là 100% (mức sinh hoạt phí tối thiểu là mức hiện đang áp dụng đối với từng cơ quan đại diện), chỉ số sinh hoạt phí tối đa là 250% và hệ số mức lương trong nước.
4. Nguồn điều chỉnh chỉ số sinh hoạt phí qui định tại Thông tư này được tính vào kinh phí chi thường xuyên của các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
III. CÁCH ĐIỀU CHỈNH CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ MỚI:
1. Ban hành kèm theo Thông tư này bảng chỉ số sinh hoạt phí đối với cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, gồm 4 bảng chuyển xếp vào chỉ số sinh hoạt phí mới như sau:
Bảng 1: áp dụng đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ ngoại giao.
Bảng 2: áp dụng đối với cán bộ, công chức trong các ngành hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể.
Bảng 3: áp dụng đối với chuyên ngành quân sự và công an không giữ chức vụ ngoại giao.
Bảng 4: áp dụng đối với cán bộ, công chức kỹ thuật hậu cần, nhân viên hành chính, phục vụ.
2. Đối với những người trong thời gian tập sự được hưởng 85% chỉ số sinh hoạt phí bậc 1 của chức danh tương ứng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Căn cứ qui định tại Thông tư này, các Bộ, ngành có cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài rà soát các chức danh cán bộ, công chức để chuyển xếp vào chỉ số sinh hoạt phí mới đúng qui định và định kỳ báo cáo về liên Bộ Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính việc sử dụng quĩ sinh hoạt phí của cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1/5/2001.
Nguồn điều chỉnh chỉ số sinh hoạt phí của cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài năm 2001 sắp xếp trong dự toán ngân sách năm 2001 của các Bộ, ngành.
3. Bãi bỏ các văn bản qui định về chỉ số sinh hoạt phí đối với cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài của các Bộ, ngành ban hành trước ngày 1/5/2001. Riêng đối với chế độ phu nhân, phu quân ngoại giao vẫn thực hiện theo qui định tại Thông tư số 41 TT/LB ngày 1/7/1997 của liên Bộ Tài chính - Ngoại giao.
4. Đối với doanh nghiệp Việt Nam có Văn phòng đại diện ở nước ngoài được vận dụng chỉ số sinh hoạt phí tại bảng số 2 và số 4 để tính mức sinh hoạt phí cho viên chức làm việc tại Văn phòng đại diện này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành và các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài phản ánh về liên Bộ để xem xét giải quyết.
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CÔNG TÁC TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CỦA VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(ban hành kèm theo Thông tư
Liên tịch số 22/2001/TTLT-BTCCBCP-BTC,
ngày 29 tháng 5 năm 2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính)
BẢNG I. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO:
Chức vụ ngoại giao |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Đại sứ: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
228% 4,91 trở xuống |
238% 4,92-5,84 |
250% 5,85 trở lên |
|
|
Tham tán công sứ, Tổng lãnh sự: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
214% 4,91 trở xuống |
224% 4,92 trở lên |
|
|
|
Tuỳ viên Quân sự: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
206% 5,89 trở xuống |
214% 5,90-6,49 |
224% 6,50 trở lên |
|
|
Phó tuỳ viên Quân sự: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
196% 5,89 trở xuống |
204% 5,90 trở lên |
|
|
|
Tham tán, Phó Tổng lãnh sự: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
196% 3,90 trở xuống |
204% 3,91 trở lên |
|
|
|
Bí thư thứ nhất: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
180% 2,82-3,30 |
188% 3,31 trở lên |
|
|
|
Bí thư thứ hai: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
172% 2,58 trở lên |
|
|
|
|
Bí thư thứ ba: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
1,64% 2,34 trở lên |
|
|
|
|
Lãnh sự: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
164% 2,57 trở xuống |
172% 2,58-2,81 |
180% 2,82-3,30 |
188% 3,31 trở lên |
|
Phó lãnh sự: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
156% 2,33 trở xuống |
164% 2,34-2,57 |
172% 2,58 trở lên |
|
|
Tuỳ viên thương mại: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
156% 2,33 trở xuống |
164% 2,34-2,57 |
172% 2,58-2,81 |
180% 2,82-3,30 |
188% 3,31 trở lên |
Tuỳ viên, Tuỳ viên lãnh sự: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
156% 1,86 trở lên |
|
|
|
|
BẢNG II - CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC NGÀNH: HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ:
Chức danh |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Bậc VI |
Bậc VII |
Bậc VIII |
1. Trưởng bộ phận không giữ chức vụ ngoại giao: - Chỉ số SHP ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
180% 2,98 trở xuống |
188% 2,99-3,48 |
196% 3,49-3,98 |
204% 3,99-4,38 |
212% 4,39-4,91 |
220% 4,92 trở lên |
|
|
2. Cán bộ, công chức chuyên môn nghiệp vụ hành chính, sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể: (công việc yêu cầu trình độ Đại học học trở lên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số SHP ngoài nước |
156% |
164% |
172% |
180% |
188% |
196% |
204% |
212% |
- Hệ số lương trong nước |
2,25 trở xuống |
2,26-2,50 |
2,51-2,98 |
2,99-3,48 |
3,49-3,98 |
3,99-4,38 |
4,39-4,91 |
4,92 trở lên |
BẢNG III. CHUYÊN NGÀNH QUÂN SỰ VÀ CÔNG AN KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO:
Chức danh |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc II |
Bậc IV |
Bậc V |
Bậc VI |
Bậc VII |
Bậc VIII |
Sĩ quan Quân đội, công an, quân nhân không giữ chức vụ ngoại giao: - Chỉ số SHP ngoài nước |
156% |
164% |
172% |
180% |
188% |
196% |
204% |
212% |
- Hệ số lương trong nước |
3,20 trở xuống |
3,21-3,50 |
3,51-3,80 |
3,81-4,15 |
4,16-4,80 |
4,81-5,30 |
5,31-5,90 |
5,91 trở lên |
BẢNG IV. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KỸ THUẬT HẦU CẬN, NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ:
STT |
Chức danh |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Bậc VI |
1 |
Cơ yếu: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
140% 2,90 trở xuống |
146% 2,91-3,39 |
152% 3,40-3,89 |
158% 3,90-4,38 |
164% 4,39-4,89 |
170% 4,90 trở lên |
2 |
Kế toán, Văn thư, thủ quỹ, đánh máy, điện đài: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
1,58 trở xuống |
1,59-1,82 |
1,83-2,18 |
2,19-2,55 |
2,56-2,94 |
2,95 trở lên |
3 |
Lái xe - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
134% 1,81 trở xuống |
140% 1,82-2,03 |
146% 2,04-2,36 |
152% 2,37-2,69 |
158% 2,70-3,02 |
164 % 3,03 trở lên |
4 |
Cấp dưỡng, tạp vụ, thường trực bảo vệ: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
1,44 trở xuống |
1,45-1,62 |
1,63-1,89 |
1,90-2,16 |
2,17-2,43 |
2,44 trở lên |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây