Thông tư 97/2016/TT-BTC miễn thuế TNCN người làm việc tại cơ quan đại diện Liên hợp quốc

thuộc tính Thông tư 97/2016/TT-BTC

Thông tư 97/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:97/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:28/06/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn miễn thuế TNCN với nhân viên Liên hợp quốc tại Việt Nam

Ngày 28/06/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 97/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
Theo quy định tại Thông tư này, hồ sơ miễn thuế TNCN đối với người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam bao gồm: Công hàm của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, kèm theo Danh sách nhân viên Việt Nam được miễn thuế TNCN; Bản sao hợp đồng lao động.
Tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam mới lập văn phòng đại diện tại Việt Nam phải gửi hồ sơ miễn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày người đứng đầu của tổ chức này trình Ủy nhiệm tư lên đại diện có thẩm quyền của Việt Nam; trường hợp đã có văn phòng đại diện tại Việt Nam trước ngày 15/08/2016 mà chưa gửi hồ sơ miễn thuế TNCN thì phải gửi trong vòng 30 ngày kể từ ngày 15/08/2016.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.

Xem chi tiết Thông tư97/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 97/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HỒ SƠ, THỦ TỤC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI VIỆT NAM LÀM VIỆC TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM

 

Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; Luật sửa đi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập cá nhân s 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một sĐiều của Luật Quản thuế s21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;

Căn cứ Luật sửa đi, bsung một số Điều của các Luật thuế s 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;

Căn cứ Pháp lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23/8/1993;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tng cục Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đi với cá nhân người Việt Nam m việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hp quốc tại Việt Nam.

2. Thông tư này áp dụng đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hp quốc tại Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hp quốc tại Việt Nam (dưới đây gọi chung là Nhân viên Việt Nam).

Điều 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế

1. Hồ sơ miễn thuế

1.1. Hồ sơ miễn thuế bao gồm:

- Công hàm của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, kèm theo Danh sách Nhân viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 01/DSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này).

- Bản sao Hợp đồng lao động.

1.2. Hồ sơ miễn thuế đối với trường hợp có thay đổi về Nhân viên Việt Nam do tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng bao gồm:

- Công hàm của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, kèm theo Danh sách thay đổi Nhân viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu s 02/TĐDSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này);

- Bản sao Hợp đồng lao động (đối với Nhân viên Việt Nam tuyn dụng mới).

1.3. Hồ sơ miễn thuế được lập thành 02 bản.

2. Thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế

2.1. Tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam mới thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi hồ sơ miễn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày Người đứng đầu của tổ chức này trình Ủy nhiệm thư lên đại diện có thẩm quyền của Việt Nam.

2.2. Tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam đã có văn phòng đại diện tại Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa gửi hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân thì gửi hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Thông tư này trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2.3. Trường hợp cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Nhân viên Việt Nam thì gửi hồ sơ miễn thuế đối với Nhân viên Việt Nam có thay đổi chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng có phát sinh thay đổi.

3. Nơi nộp hồ sơ miễn thuế

Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam gửi hồ sơ miễn thuế đến Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước).

4. Thủ tục miễn thuế

Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và gửi Danh sách Nhân viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 01/DSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc Danh sách thay đổi Nhân viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 02/TĐDSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này) đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt văn phòng cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam để hoàn thành thủ tục miễn thuế, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ miễn thuế.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 và thay thế Thông tư số 57/2009/TT-BTC ngày 24/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.

 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
-
UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính,Website Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCT (VT, TNCN).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

Mẫu số: 01/DSMT-LHQ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của B Tài chính)

TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
-------

 

 

 

 

DANH SÁCH NHÂN VIÊN VIỆT NAM ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

I. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM

Danh sách Nhân viên Việt Nam dưới đây thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư s 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính:

STT

Họ và tên

Chức danh

Mã số thuế/ CMND

Thu nhập theo hợp đồng lao động được miễn thuế

Thời Điểm bắt đầu miễn thuế theo Hợp đồng lao động (tháng/năm)

Thời Điểm kết thúc miễn thuế theo Hợp đồng lao động - nếu có (tháng/năm)

Ghi chú

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan nội dung xác nhận trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp lut về những ni dung đã xác nhận./.

 

 

TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA BỘ NGOẠI GIAO

Bộ ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) xác nhận Danh sách các cá nhân nêu tại Mục I nêu trên, được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính, trừ những cá nhân có số thứ tự.... trong Danh sách nêu tại Mục I trên.

 

 

………, ngày….... tháng ... năm ...
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
CỤC TRƯỞNG CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

Mẫu số: 02/TĐDSMT-LHQ
(Ban hành kèm theo Thông tư s97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của B Tài chính)

TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
-------

 

 

 

 

THAY ĐỔI DANH SÁCH NHÂN VIÊN VIỆT NAM ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

I. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM

Danh sách Nhân viên Việt Nam dưới đây thuộc đi tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính có thay đổi so với Danh sách đã gửi tại văn bản số …… ngày …..:

STT

Họ và tên

Chức danh

Lý do thay đổi

Mã số thuế/ CMND

Thu nhập theo hợp đồng lao động được miễn thuế

Thời Điểm bắt đầu miễn thuế theo Hợp đồng lao động (tháng/năm)

Thời Điểm kết thúc miễn thuế theo Hợp đồng lao động - nếu có (tháng/năm)

Ghi chú

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan nội dung xác nhận trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã xác nhận./.

 

 

TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA BỘ NGOẠI GIAO

Bộ ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) xác nhận Danh sách các cá nhân nêu tại Mục I nêu trên, được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính, trừ những cá nhân có số thứ tự…. trong Danh sách nêu tại Mục I trên.

 

 

………, ngày….... tháng ... năm ...
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
CỤC TRƯỞNG CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No.97/2016/TT-BTC dated June 28, 2016 of the Ministry of Finance on documents and procedures for grant of personal income tax exemption to vietnamese employees of representative offices in vietnam of un system organizations

Pursuant to the Law on Personal income tax No. 04/2007/QH12 dated November 21, 2007; the Law No. 26/2012/QH13 on amendments to the Law on Personal income tax and elaborating Decrees;

Pursuant to the Law on Tax administration No. 78/2006/QH11 dated November 29, 2006; the Law No. 21/2012/QH13 on amendments to the Law on Tax administration and elaborating Decrees;

Pursuant to the Law No. 71/2014/QH13 on amendments to tax laws and the Government s Decree No. 12/2015/NĐ-CP;

Pursuant to Ordinance on immunities for diplomatic missions, consular offices and representative offices of international organizations in Vietnam dated August 23, 1993;

Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 07/2016/QĐ-TTg on grant of personal income tax exemption to Vietnamese employees of representative offices in Vietnam of UN System Organizations;

At the request of the Director of the General Department of Taxation,

The Minister of Finance provides guidelines for documents and procedures for grant of personal income tax exemption to Vietnamese employees of representative offices in Vietnam of UN System Organizations:

Article 1. Scope  of  adjustment and subject of application

1. This Circular provides for documents and procedures for grant of personal income tax exemption to Vietnamese employees of representative offices of UN System Organizations in Vietnam.

2. This Circular applies to Vietnamese employees of representative offices in Vietnam of UN System Organizations who are eligible for personal income tax (PIT) exemption according to the Prime Minister’s Decision No. No. 07/2016/QĐ-TTg.

Article 2. Documents and procedures for tax exemption

1. Application for tax exemption

1.1. An application for tax exemption consists of:

- The diplomatic note prepared by the representative office of the UN System Organization in Vietnam and list of Vietnamese employees eligible for PIT exemption (Form No. 01/DSMT-LHQ enclosed herewith).

- Copies of employment contracts.

1.2. Application for tax exemption in case of changes of Vietnamese employees:

- The diplomatic note prepared by the representative office of the UN System Organization in Vietnam and the adjusted list of Vietnamese employees eligible for PIT exemption (Form No. 02/TĐDSMT-LHQ enclosed herewith);

- Employment contracts with new Vietnamese employees.

1.3. The application for tax exemption shall be made into 02 sets.

2. Deadline for submitting the application for tax exemption

2.1. The UN System Organization which establishes a new representative office in Vietnam shall submit the application for tax exemption within 30 days from the day on which the head of such organization submits the credentials to a competent Vietnamese authority.

2.2. The UN System Organization which already has a representative office in Vietnam before the effective date of this Circular shall submit the application for tax exemption in accordance with instructions provided herein within 30 days from the effective date of this Circular if such application has not been submitted.

2.3. Where a UN System Organization recruits a new employee or terminates an employment contract with a Vietnamese employee, the application which specifies the change shall submit by the 20thof the month succeeding the month in which the changes occurs.

3. Receiving body

UN System Organizations shall submit applications for tax exemption to the Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol).

4. Procedures for tax exemption

The Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol) shall verify the list (Form No. 01/DSMT-LHQ or 02/TĐDSMT-LHQ) and send it to the Provincial Department of Taxation of the province where the representative office of the UN System Organization is located to complete tax exemption procedures within 05 working days from the day on which the satisfactory application is received.

Article 5. Effect

This Circular takes effect on August 15, 2016 and replaces Circular No 57/2009/TT-BTC.

Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance (General Department of Taxation) for consideration./.

For the Minister

The Deputy Minister

Do Hoang Anh Tuan

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 97/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 97/2016/TT-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 94/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất