Thông tư 75/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 và các Quyết định sửa đổi bổ sung của Bộ trưởng Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu thép xây dựng

thuộc tính Thông tư 75/2009/TT-BTC

Thông tư 75/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 và các Quyết định sửa đổi bổ sung của Bộ trưởng Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu thép xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:75/2009/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:13/04/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tăng thuế nhập khẩu thép hợp kim - Thuế suất thuế nhập khẩu thép hợp kim dạng thanh, que sẽ được tăng lên mức 10% theo quy định tại Thông tư số 75/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 13/04/2009. Đây cũng là mức thuế suất thuế nhập khẩu tối đa theo cam kết của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) trong năm 2009 và là mức trần của biểu khung thuế nhập khẩu ưu đãi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành tại Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12. Cụ thể, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thép hợp kim thuộc nhóm 72.27 và 72.28 đã tăng từ 0% lên 10%. Việc điều chỉnh thuế suất nhập khẩu nói trên nhằm ngăn ngừa tình trạng nhập khẩu thép hợp kim thay thế thép xây dựng do có mức thuế suất thấp. Các loại thép hợp kim dạng thanh, que được điều chỉnh thuế nhập khẩu đợt này thuộc loại đang được các doanh nghiệp nhậu khẩu nhiều vào Việt Nam cho mục đích xây dựng thời gian gần đây. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, áp dụng đối với các tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 20/04/2009.

Xem chi tiết Thông tư75/2009/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 75/2009/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 04 NĂM 2009

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH 106/2007/QĐ-BTC NGÀY 20/12/2007

VÀ CÁC QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

VỀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THÉP XÂY DỰNG

 

 

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

 

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/09/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

 

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

 

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

 

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thép xây dựng như sau:

 

Điều 1. Thuế suất thuế nhập khẩu thép xây dựng.

Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thép hợp kim thuộc nhóm 72.27, 72.28 qui định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới qui định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng đối với các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 20/4/2009./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨỦ MỘT SỐ MẶT HÀNG SẮT, THÉP TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2009/TT-BTC ngày 13/4/2009 của Bộ Tài chính)

 

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

72.27

 

 

 

Các dạng thanh và que thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.

 

7227

10

00

00

- Bằng thép gió

0

7227

20

00

00

- Bằng thép mangan - silic

0

7227

90

00

00

- Loại khác

10

 

 

 

 

 

 

72.28

 

 

 

Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn, hình bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.

 

7228

10

 

 

- Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:

 

7228

10

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

10

90

00

- - Loại khác

0

7228

20

 

 

- Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan:

 

7228

20

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

20

90

00

- - Loại khác

0

7228

30

 

 

- Dạng thanh và que khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn:

 

7228

30

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

10

7228

30

90

00

- - Loại khác

10

7228

40

 

 

- Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức rèn:

 

7228

40

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

10

7228

40

90

00

- - Loại khác

10

7228

50

 

 

- Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức cán nguội hoặc gia công kết thúc nguội:

 

7228

50

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

50

90

00

- - Loại khác

0

7228

60

 

 

- Các loại thanh và que khác:

 

7228

60

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

60

90

00

- - Loại khác

0

7228

70

00

00

- Các dạng góc, khuôn và hình

0

7228

80

 

 

- Thanh và que rỗng:

 

 

 

 

 

- Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:

 

7228

80

11

00

- - - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

80

19

00

- - - Loại khác

0

7228

80

90

00

- - Loại khác

0

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe