Thông tư 67/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 67/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 67/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 05/08/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thực phẩm-Dược phẩm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 05/8/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 67/2021/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
Theo đó, biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm như sau: Thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế) là 1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận; Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn là 700.000 đồng/lần/cơ sở;...
Bên cạnh đó, chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 19/9/2021.
Xem chi tiết Thông tư67/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 67/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH _________ Số: 67/2021/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm
_____________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này, gồm:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm; thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu; thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm; thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế.
b) Tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan, tổ chức được chỉ định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và kiểm tra nhà nước về thực phẩm.
Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này gồm: Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các tổ chức khác (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) được giao thực hiện cung cấp các dịch vụ thu phí tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Mức thu phí trong công tác an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
________________
Số tt |
Dịch vụ thu phí |
Mức thu |
I |
Thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi |
1.500.000 đồng/lần/sản phẩm |
2 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định |
500.000 đồng/lần/sản phẩm |
3 |
Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm): |
|
- Đối với kiểm tra thông thường |
300.000 đồng/lô hàng |
|
- Đối với kiểm tra chặt |
1.000.000 đồng/lô hàng + số mặt hàng x 100.000 đồng (số mặt hàng tính từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng |
|
II |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế) |
1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận |
III |
Thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
|
a |
Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm |
1.000.000 đồng/lần/cơ sở |
b |
Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: |
|
|
- Phục vụ dưới 200 suất ăn |
700.000 đồng/lần/cơ sở |
|
- Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên |
1.000.000 đồng/lần/cơ sở |
c |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe) |
|
|
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
500.000 đồng/lần/cơ sở |
|
Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
2.500.000 đồng/lần/cơ sở |
d |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) |
22.500.000 đồng/lần/cơ sở |
2 |
Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu: |
|
a |
Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng |
28.500.000 đồng/lần/đơn vị |
b |
Đánh giá lại |
20.500.000 đồng/lần/đơn vị |
IV |
Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế |
1.100.000 đồng/lần/sản phẩm |
THE MINISTRY OF FINANCE ________ No. 67/2021/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, August 05, 2021 |
CIRCULAR
Prescribing charges related to food safety and the collection, remittance, management and use thereof
_____________
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality, the Government's Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 detailing a number of articles of the Law on Tax Administration;
Pursuant to the Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance hereby issues the Circular prescribing charges related to food safety and the collection, remittance, management and use thereof.
Article 1. Scope of regulation and subject of application
1. This Circular shall prescribe charges related to food safety and the collection, remittance, management and use thereof within the management scope of Ministry of Health, Ministry of Industry and Trade.
2. This Circular shall apply to charge payers, charge-collecting organizations in food safety, other organizations and individuals involved in the collection, remittance, management and use of charges related to food safety.
Article 2. Charge payers
Charge payers prescribed in this Circular shall include:
a) Organizations and individuals producing, trading, importing and exporting food, when submitting application dossiers, shall request competent state agencies to appraise and grant permits for circulation, import, certification and announcement in the field of food safety; appraise and grant certificates for exported food; appraise and issue certificates of eligibility for food safety; appraise the content of movie scripts, programs on tapes, discs, software and other materials in advertising food, food additives, processing aids in the medical field.
b) Conformity certification organizations, agencies and organizations designated to conduct state inspection of imported food safety, testing establishments when submitting dossiers to request competent state agencies to appraise conditions for testing establishments, conformity certification organizations and agencies and organizations designated to conduct state inspection of food.
Article 3. Charge-collecting organizations
Charge-collecting organizations in accordance with regulations of this Circular shall: the Ministry of Health (Department of Food Administration), Ministry of Industry and Trade, Departments of Industry and Trade, Sub-departments of Food Hygiene and Safety and other agencies (state agencies and public non-business units) that are assigned to provide charge-collecting services specified in the Charge Tariff issued together with this Circular.
Article 4. Charge rates
Charge rates for food safety shall be prescribed in the Charge Tariff issued together with this Circular.
Article 5. Declaration and remittance of charges
1. Not later than the 05th day of every month, charge-collecting organizations must remit the charges collected in the previous month into the designated state budget account which is opened at the State Treasury.
2. Charge-collecting organizations shall declare and remit collected charges on a monthly basis, and make statement of charges on an annual basis in accordance with regulations in the Law on Tax Administration and the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.
Article 6. Management and use of charges
1. In cases where the charge-collecting organization is a public non-business unit or a state agency that is provided with funding for operation derived from the collected charges in accordance with regulations in Clause 1 and Clause 2, Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees (excluding cases specified in Clause 2 of this Article) shall be allowed to retain 70% of the sum of collected charges in order to cover its expenditures as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP. The remaining amount (30%) must be remitted into state budget in accordance with chapters and sub-items of the State Budget Index.
2. In cases where the charge-collecting organization is a state agencies that is not provided with funding for operation derived from the collected charges in accordance with regulations in Clause 1, Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP, such organization shall have to remit all the collected charges into the state budget. The expenditure for service-providing and charge-collecting activities shall be allocated by the state budget in the estimate of funding of the charge-collecting organization in accordance with the state budget expenditure regimes and norms.
Article 7. Implementation provisions
1. This Circular takes effect from September 19, 2021.
2. This Circular annuls:
a) The Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing charges related to food safety and hygiene and the collection, remittance, management and use thereof, the Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 279/2016/TT-BTC and the Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 279/2016/TT-BTC.
b) Point 2, Section I of the Tariff of Charges related to food hygiene in Article 5 of the Circular No. 44/2018/TT-BTC dated May 07, 2018 of the Minister of Finance amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 stipulating the rates, collection, remittance and management of charges and fees related to the animal health work, the Circular No. 286/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges for assessment of food safety and food quality control in agriculture.
3. Other contents related to the collection, remittance, management and use of charges, receipts and announcement of regulations on the charge collection, which are not provided for in this Circular, shall be performed in accordance with regulations in the Law on Charges and Fees, the Decree No. 120/2016/ND-CP; the Law on Tax administration, the Decree No. 126/2020/ND-CP and the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees constituting to the state budget.
4. During the implementation process, if relevant documents mentioned in this Circular are amended, supplemented or replaced, the revised, supplemented or replaced new documents shall prevail.
5. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration and provision of additional guidance./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
TARIFF OF CHARGES RELATED TO FOOD SAFETY
(Issued together with the Circular No. 67/2021/TT-BTC dated August 05, 2021 of the Minister of Finance)
________________
No. |
Service |
Charge rate |
I |
Appraisal of application for granting licenses to sell/ import foods, or applications for certificates or declaration in the field of food safety |
|
1 |
Appraisal of application for registration of product declaration for health protection foods, medical nutritional foods, foods for special diets, and nutritional products for children up to 36 months old |
VND 1,500,000/time/product |
2 |
Appraisal of application for registration of product declaration for mixed food additives with new uses, food additives that are not on the list of items allowed to be used in food or are not used by the right users regulated by the Ministry of Health |
VND 500,000/time/product |
3 |
Certification of imported food shipment (excluding testing charges) |
|
- For regular testing |
VND 300,000/shipment |
|
- For strict testing |
VND 1,000,000/shipment + number of items x VND 100,000 (the number of items shall be counted from the 2nd item). The total charge shall not exceed VND 10,000,000/shipment |
|
II |
Appraisal for granting certificates for imported foods (Certificate of Free Sale, Certificate of Export, Medical Certificate) |
VND 1,000,000/time/ certificate |
III |
Appraisal of the eligibility requirements for practicing or trading in food safety-related sectors |
|
1 |
Appraisal for granting certificates of eligibility for food safety |
|
a |
Appraisal of food trading establishments |
VND 1,000,000/time/ establishment |
b |
Appraisal of food and beverage service providers: |
|
|
- Under 200 servings |
VND 700,000/time/ establishment |
|
- 200 servings or more |
VND 1,000,000/time/ establishment |
c |
Appraisal of food production establishments (except for dietary supplement production establishments) |
|
|
For small-scale production establishments that are granted certificates of eligibility for food safety |
VND 500,000/time/ establishment |
|
For other production establishments (including both production and business establishments) that are granted certificates of eligibility for food safety |
VND 2,500,000/time/ establishment |
d |
Appraisal of dietary supplement production establishments according to the Good Manufacturing Practice (GMP) |
VND 22,500,000/time/establishment |
2 |
Appraisal of the satisfaction of requirements for testing establishments, conformity certification organizations and state inspection agencies of imported foods: |
|
a |
First assessment/extension assessment |
VND 28,500,000/time/ unit |
b |
Re-assessment |
VND 20,500,000/time/ unit |
IV |
Appraisal of contents of scenarios, programs recorded on tapes, disks, software or other materials, and documents used in the advertisement for foods, food additives, and processing aids in the field of health |
VND 1,100,000/time/ product |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây