Thông tư 67/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh mức thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 74.11 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 67/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 67/2009/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 03/04/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 67/2009/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 67/2009/TT-BTC NGÀY 03 THÁNG 04 NĂM 2009
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 74.11
TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/09/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng ống đồng và ống dẫn bằng đồng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:
Điều 1. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 74.11.
Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng ống và ống dẫn bằng đồng thuộc nhóm 74.11 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:
74.11 |
|
|
|
Các loại ống và ống dẫn bằng đồng |
|
7411 |
10 |
00 |
00 |
- Bằng đồng tinh luyện |
5 |
|
|
|
|
- Bằng đồng hợp kim: |
|
7411 |
21 |
00 |
00 |
- - Bằng hợp kim đồng -kẽm (đồng thau) |
5 |
7411 |
22 |
00 |
00 |
- - Bằng hợp kim đồng-niken (đồng kền) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken)
|
5 |
7411 |
29 |
00 |
00 |
- - Loại khác |
3 |
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2009.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
THEMINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 67/2009/TT-BTC | Hanoi, April 3, 2009 |
CIRCULAR
AMENDING PREFERENTIAL IMPORT DUTY RATES APPLICABLE TO COPPER TUBES AND PIPES BEING GROUP 74.11 LINES OF GOODS ON THE PREFERENTIAL IMPORT LIST
Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated 14 June 2005;
Pursuant to Resolution 295/2007/NQ-UBTVQH12 of the National Assembly Standing Committee dated 28 September 2007 promulgating both the Export Tariff List and the Preferential Export Tariff List for groups of taxable goods and the tax rate frames applicable to each group in each List;
Pursuant to Decree 149/2005/ND-CP of the Government dated 15 December 2005 on implementation of the Law on Export and import Duties',
Pursuant to Decree 118/2008/ND-CP of the Government dated 27 November 2008 on the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
The Minister of Finance hereby provides the following guidelines on preferential import duty rates applicable to copper tubes and pipes on the Preferential Import Tariff List:
Article 1.- import duty rates applicable to Group 74,11 lines of goods
To amend the preferential import duty rates applicable to copper tubes and pipes being Group 74,11 goods on the Preferential Import Tariff List as stipulated in Decision 106-2007-QD-BTC of the Ministry of Finance dated 20 December 2007. as follows:
74.11 | All lypes of copper tubes and pipes |
|
74.11.10.00.00 | - Of refined copper | 5 |
| - Of copper alloy |
|
74.11.21.00.00 | - - Of copper-zinc base alloy (brass) | 5 |
74.11.22.00.00 | - - Of copper-nickel base alloy (cupro-nickel) or copper-nicke!-zinc base alloy (nickel-silver) | 5 |
74.11.29.00.00 | - - Other types | 3 |
Article 2.- Effective date
This Circular shall be of full force and shall apply to all import goods1 customs declarations registered with the customs office as from 8 April 2009.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây