Thông tư 63/2014/TT-BTC phí đường bộ trạm thu phí QL1A, đoạn từ TP Đông Hà đến TX Quảng Trị

thuộc tính Thông tư 63/2014/TT-BTC

Thông tư 63/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn từ thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:63/2014/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:16/05/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định mức phí quốc lộ 1A từ TP. Đông Hà đến TX. Quảng Trị
Ngày 16/05/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 63/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn từ TP. Đông Hà đến TX. Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
Theo đó, kể từ ngày 01/07/2014, các phương tiện di chuyển qua quốc lộ 1A, đoạn từ TP Đông Hà đến TX. Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị sẽ chịu phí với các mức như sau: Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng có mức vé 20.000 đồng/vé/lượt; 600.000 đồng/vé/tháng và 1.600.000 đồng/vé/quý; xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn là 30.000 đồng/vé/lượt; 900.000 đồng/vé/tháng; 2.450.000 đồng/vé/quý; xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn là 44.000 đồng/vé/lượt; 1.320.000 đồng/vé/tháng; 3.550.000 đồng/vé/quý… Mức phí này đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014.

Xem chi tiết Thông tư63/2014/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 63/2014/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn từ thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
 
 
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ chi tổ chức thu và trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm: Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo quy định; báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm về Bộ Giao thông vận tải, theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Trường Thịnh;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
 
 
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ QUỐC LỘ 1A, ĐOẠN TỪ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ĐẾN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ
(kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ Tài chính)
 

Số TT
Phương tiện chịu phí đường bộ
Mệnh giá
Vé lượt (đồng/vé/lượt)
Vé tháng (đồng/vé/tháng)
Vé quý (đồng/vé/quý)
1
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
20.000
600.000
1.600.000
2
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
30.000
900.000
2.450.000
3
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
44.000
1.320.000
3.550.000
4
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
80.000
2.400.000
6.500.000
5
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
160.000
4.800.000
12.950.000
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất