Thông tư 59/2017/TT-BTC về phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 59/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 59/2017/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 13/06/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 13/06/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 59/2017/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
Theo đó, mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được quy định tương ứng với 04 khu vực địa lý, cụ thể: Khu vực I, mức phí là 12,3 triệu đồng, khu vực II là 16,8 triệu đồng, khu vực III là 33,6 triệu đồng và khu vực IV là 39,2 triệu đồng. Khu vực I bao gồm các tỉnh, thành phố như: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Quảng Ninh…; Khu vực II gồm: Hòa Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế…; Khu vực III gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa…; Khu vực IV gồm: TP. Hồ Chí Minh, Gia Lai, Lâm Đồng, An Giang, Bến Tre…
Ngoài mức phí trên, người nộp phí còn có thể phải nộp chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải sau xử lý để đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại và bảo vệ môi trường của thiết bị xử lý chất thải nguy hại, phục vụ cho hoạt động thẩm định cấp Giấy phép.
Người nộp phí thực hiện nộp phí trong thời gian 10 ngày làm việc, tính từ thời điểm nhận được văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm của cơ quan cấp phép. Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí tại Kho bạc Nhà nước.
Tổ chức, cá nhân được miễn phí thẩm định trong trường hợp đăng ký cấp lại Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng mà không thay đổi thời hạn hiệu lực so với giấy phép đã được cấp.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/08/2017.
Xem thêm:
Luật Bảo vệ môi trường: 9 điểm mới nổi bật nhất 2018
Xem chi tiết Thông tư59/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 59/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 59/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định trong thời gian 10 ngày làm việc tính từ thời điểm nhận được văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm của cơ quan cấp phép. Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.
Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(kèm theo Thông tư số 59/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại được quy định tại Biểu mức thu sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Số tt |
Hoạt động thẩm định |
Mức phí (theo Khu vực địa lý) |
|||
I |
II |
III |
IV |
||
1 |
- Cấp mới giấy phép; - Điều chỉnh giấy phép có bổ sung thiết bị xử lý chất thải nguy hại. |
12.300 |
16.800 |
33.600 |
39.200 |
2 |
- Cấp lại giấy phép; - Điều chỉnh giấy phép không bổ sung/giảm thiết bị xử lý chất thải nguy hại. |
3.600 |
4.900 |
9.900 |
11.500 |
Trong đó:
a) Khu vực địa lý là nơi đặt cơ sở (hoặc nhà máy) xử lý chất thải nguy hại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép được quy định như sau:
Số TT |
Khu vực |
Các tỉnh/thành phố thuộc khu vực |
1 |
I |
Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh. |
2 |
II |
Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. |
3 |
III |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. |
4 |
IV |
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ. |
b) Mức thu phí tại mục 1 Biểu mức thu nêu trên, chưa bao gồm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải sau xử lý để đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại và bảo vệ môi trường của Thiết bị xử lý chất thải nguy hại, phục vụ cho hoạt động thẩm định cấp giấy phép.
Đối với trường hợp đề nghị cấp mới hoặc cấp điều chỉnh giấy phép có bổ sung thiết bị xử lý chất thải nguy hại: số tiền phí thẩm định phải nộp bằng số tiền phí quy định tại điểm 1 Biểu mức thu nêu trên cộng với Chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải.
Chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải tương ứng với Thiết bị xử lý chất thải nguy hại, như sau:
Số lượng Thiết bị xử lý |
Chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải (nghìn đồng) |
1 |
4.700 |
2 |
7.500 |
3 |
10.300 |
4 |
13.000 |
5 |
15.800 |
6 |
18.600 |
7 |
21.300 |
8 |
24.100 |
9 |
26.900 |
10 trở lên |
29.600 |
Ví dụ 1: Tổ chức A có cơ sở xử lý chất thải nguy hại tại Hà Nội đề nghị cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại (có 05 Thiết bị xử lý chất thải nguy hại), số phí thẩm định phải nộp là: 12.300.000 đồng + 15.800.000 đồng = 28.100.000 đồng.
Ví dụ 2: Cơ sở B (tại Đà Nẵng) đã được cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại nay đề nghị điều chỉnh giấy phép (bổ sung thêm 02 Thiết bị xử lý chất thải nguy hại), số phí thẩm định phải nộp là: 33.600.000 đồng + 7.500.000 đong = 41.100.000 đồng.
Ví dụ 3: Cơ sở C (tại Đà Nẵng) đã được cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại nay đề nghị điều chỉnh giấy phép (không bổ sung thêm Thiết bị xử lý chất thải nguy hại), số phí thẩm định phải nộp là: 9.900.000 đồng.
2. Trường hợp một đơn vị xử lý chất thải nguy hại có từ 02 cơ sở (hoặc 02 nhà máy) xử lý chất thải nguy hại trở lên, đăng ký trong cùng một hồ sơ đề nghị thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại thì áp dụng mức phí thẩm định tính cho 01 cơ sở có mức cao nhất.
3. Miễn thu phí thẩm định đối với trường hợp đăng ký cấp lại giấy phép bị mất hoặc hư hỏng mà không thay đổi thời hạn hiệu lực so với giấy phép đã được cấp.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây