Thông tư 52/2020/TT-BCT điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, trứng gia cầm 2021

thuộc tính Thông tư 52/2020/TT-BCT

Thông tư 52/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về số lượng và nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm năm 2021
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:52/2020/TT-BCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành:24/12/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2021, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối là 80.000 tấn
Ngày 24/12/2020, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 52/2020/TT-BCT quy định về số lượng và nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm năm 2021.

Cụ thể, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2021 đối với mặt hàng trứng gà (mã số 0407.21.00 và 0407.90.10), trứng vịt, ngan (mã số 0407.29.10 và 0407.90.20), loại khác (mã số 0407.29.90 và 0407.90.90) là 60.819 tá. Bên cạnh đó, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2021 đối với mặt hàng muối (mã số 2501) là 80.000 tấn.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06/02/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

Xem chi tiết Thông tư52/2020/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

Số: 52/2020/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2020

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC ĐIỀU HÀNH HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG MUỐI, TRỨNG GIA CẦM NĂM 2021

_____________________

 

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu của Luật Quản lý ngoại thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về số lượng và nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đi với mặt hàng muối, trứng gia cầm năm 2021.

Điều 1. Số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2021

TT

Mã số hàng hoá

Tên hàng

Đơn v

Số lượng

Ghi chú

1

0407.21.00 và 0407.90.10

Trứng gà

60.819

Trứng thương phẩm không có phôi

0407.29.10 và 0407.90.20

Trứng vịt, ngan

0407.29.90 và 0407.90.90

Loại khác

2

2501

Muối

tấn

80.000

 

Điều 2. Nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu

1. Nguyên tắc phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu

Việc phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

2. Đối tượng phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu

Mặt hàng muối: Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối được phân giao cho thương nhân trực tiếp sử dụng làm nguyên liệu sản xuất hóa chất và làm nguyên liệu sản xuất thuốc, sản phẩm y tế.

Mặt hàng trứng gia cầm: Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu trứng gia cầm được phân giao cho thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu.

3. Thi điểm phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối

Bộ Công Thương trao đi vi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính để xác định thời điểm phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước,
n phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, XNK (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Quốc Khánh

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất