Thông tư 279/2016/TT-BTC phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 279/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 279/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 14/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Cụ thể, phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm với cơ sở kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tăng lên tối đa 01 triệu đồng/lần/cơ sở, thay cho mức 500.000 đồng/lần/cơ sở như trước. Trong đó, thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm là 01 triệu đồng/lần/cơ sở; thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là 700.000 đồng/lần/cơ sở với phục vụ dưới 200 suất ăn, 01 triệu đồng/lần/cơ sở với phục vụ từ 200 suất ăn trở lên.
Cũng theo Thông tư này, phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, Giấy chứng nhận xuất khẩu, Giấy chứng nhận y tế) là 01 triệu đồng/lần/giấy; phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm là 30.000 đồng/lần/người; phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế là 1,2 triệu đồng/lần/sản phẩm…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư279/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 279/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 279/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, xác nhận, công bố, kiểm tra điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm phải nộp phí. Tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan, tổ chức được chỉ định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và kiểm tra nhà nước về thực phẩm phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị được phân công theo quy định là tổ chức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt |
Loại phí |
Mức thu |
I |
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng; thực phẩm chức năng |
|
|
- Công bố lần đầu |
1.500.000 đồng /lần/sản phẩm |
|
- Công bố lại |
1.000.000 đồng /lần/sản phẩm |
2 |
Thẩm định hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (trừ thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng); phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; các thực phẩm là thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá |
|
|
- Công bố lần đầu |
500.000 đồng /lần/sản phẩm |
|
- Công bố lại |
300.000 đồng /lần/sản phẩm |
3 |
Thẩm định hồ sơ công bố đối với sản phẩm nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng) chỉ nhằm mục đích sử dụng trong nội bộ cơ sở sản xuất, siêu thị, khách sạn 4 sao trở lên |
150.000 đồng /lần/sản phẩm |
4 |
Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm) |
1.500.000 đông /lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng), tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng |
5 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm |
3.000.000 đồng /lần/bộ xét nghiệm |
II |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế) |
1.000.000 đồng/lần /giấy chứng nhận |
III |
Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: |
|
a |
Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm |
1.000.000 đồng /lần/cơ sở |
b |
Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: |
|
|
- Phục vụ dưới 200 suất ăn |
700.000 đồng /lần/cơ sở |
|
- Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên |
1.000.000 đồng /lần/cơ sở |
c |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe) |
3.000.000 đồng /lần/cơ sở |
d |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) |
22.500.000 đồng /lần/cơ sở |
2 |
Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu: |
|
a |
Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng |
32.000.000 đồng/ lần/đơn vị |
b |
Đánh giá lại |
22.500.000 đồng /lần/đơn vị |
IV |
Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế |
1.200.000 đồng /lần/sản phẩm |
V |
Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm |
30.000 đồng /lần/người |
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No.279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Ministry of Finance providing for fees for food safety and hygiene affairs and the collection, transfer, management and use thereof
Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;
Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department,
Minister of Finance promulgates this Circular to provide regulations on fees for food safety and hygiene affairs and the collection, transfer, management and use thereof.
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1. This Circular provides regulations on fees for food safety and hygiene affairs under the management of Ministry of Health and Ministry of Industry and Trade, and the collection, transfer, management and use thereof.
2. This Circular applies to payers and collectors of the fees for food safety and hygiene affairs, and other organizations and individuals involved in the collection, transfer, management and use thereof.
Article 2. Payers
Any producers, traders, importers and exporters of foods must pay fees when they apply competent state agencies for issuance of certificates, declarations or inspection of food safety and hygiene conditions. Conformity certification bodies, agencies or organizations that are designated to perform state inspection of safety of imported foods, and testing laboratories must pay fees in conformity with regulations in this Circular when they apply competent state agencies for verification of their operating conditions.
Article 3. Collectors
Ministry of Health (Vietnam Food Administration), Ministry of Industry and Trade, Provincial Departments of Industry and Trade, Sub-departments of Vietnam Food Administration and other agencies that are assigned in accordance with regulations shall be responsible for collecting fees for food safety and hygiene affairs.
Article 4. Fee
Fees for food safety and hygiene affairs are prescribed in the Fee Schedule enclosed with this Circular.
Article 5. Declaration and transfer of fees
1. Not later than the 05thday of every month, each collector must transfer the fees collected in the previous month into the designated state budget account which is opened at the State Treasury.
2. The collectors shall declare and transfer collected fees on a monthly basis, and make statement of fees on an annual basis in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance guiding the implementation of a number of articles of the Law on tax management, the Law on amendments to the Law on tax management and the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.
Article 6. Management and use of fees
1. Each collector must pay the whole amount of collected fees to state budget, except for cases prescribed in Clause 2 of this Article. Expenditure for fulfilling tasks and carrying out fee collection activities shall be covered by state budget and specified in the collector’s estimate in accordance with the policies and spending limits regulated by laws.
2. If the collector is a public service provider or a state agencies that is provided with funding for operation derived from collected fees in accordance with regulations in Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, that collector may retain 80% of the sum of collected fees in order to cover its expenditures as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining amount (20%) must be transferred to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Index.
Article 7. Implementation organization
1. This Circular takes effect on January 01, 2017 and supersede the Circular No. 149/2013/TT-BTC dated October 29, 2013 by Minister of Finance providing for the fees for management of food safety and hygiene, and the collection, transfer and management thereof.
2. Other contents related to the collection, transfer, management and use of fees, receipts and announcement of regulations on the fee collection, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges, the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance, the Circular by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges which are the government revenues, and other documents on amendments and supplements thereof (if any).
3. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
SCHEDULE OF FEES FOR FOOD SAFETY AND HYGIENE AFFAIRS
(To attach with the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by Minister of Finance)
No. | Type of fee | Fee |
I | Fees for processing applications for license to sell/ import foods, or applications for certificates or declaration in the field of food safety |
|
1 | Fees for processing applications for certificate of declaration of conformity or the accreditation of declaration of compliance with food safety regulations in respect of foods fortified with micronutrients or functional foods |
|
| - First declaration | VND 1,500,000/ application/ product |
| - Re-declaration | VND 1,000,000/ application/ product |
2 | Fees for processing applications for certificate of declaration of conformity or the accreditation of declaration of compliance with food safety regulations (except for foods fortified with micronutrients or functional foods); food additives; food processing aids; processed and packed foods, devices and materials packing/ containing foods; applications for certificate of declaration of conformity or the accreditation of declaration of compliance with regulations in respect of tobacco products |
|
| - First declaration | VND 500,000/ application/ product |
| - Re-declaration | VND 300,000/ application/ product |
3 | Fee for processing applications for declaration of imported products (except for functional foods) for internal use by producers, supermarkets or hotels ranked at 4 stars or above. | VND 150,000/ application/ product |
4 | Fees for grant of certificate of imported foods shipment (excluding testing fees) | VND 1,500,000/ shipment + (number of articles x VND 100,000), total fee shall not exceed VND 10,000,000/ shipment |
5 | Fees for processing applications for sale registration of quick-test kits for foods | VND 3,000,000/ application/ kit |
II | Fees for verifying the satisfaction of eligibility requirements for grant of certificates of imported foods(Certificate of Free Sale, Certificate of Export, Medical Certificate) | VND 1,000,000/ time/ certificate |
III | Fees for verifying the satisfaction of eligibility requirements for practicing or trading in food safety-related sectors |
|
1 | Fees for processing applications for certificate of satisfaction of food safety requirements: |
|
a | For food trading establishments | VND 1,000,000/ application/ establishment |
b | For food & beverage service providers: |
|
| - Under 200 servings | VND 700,000/ application/ establishment |
| - From 200 servings or more | VND 1,000,000/ application/ establishment |
c | For food producers (except for producers of health supplements) | VND 3,000,000/ application/ establishment |
d | For producers of health supplements under the Good Manufacturing Practices (GMP) | VND 22,500,000/ application/ establishment |
2 | Fees for processing applications for certificates of eligibility of testing laboratories, conformity certification bodies and Inspecting agencies of imported foods: |
|
a | First assessment/ extension assessment | VND 32,000,000/ application/ unit |
b | Re-assessment | VND 22,500,000/ application/ unit |
IV | Fees for verifying contents of television advertisements, programs recorded on tapes, disks, software or other materials, and documents used in the advertisement for foods, food additives, and processing aids in medical sector | VND 1,200,000/ time/ product |
V | Fees for processing applications for certificate of food safety knowledge | VND 30,000/ application/ person |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây