Thông tư 243/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 243/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 243/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy giám định y khoa.
Cụ thể, phí thẩm định cấp Giấy giám định y khoa dao động từ 135.000 đồng/trường hợp - 2,882 triệu đồng/trường hợp; trong đó mức phí cao nhất 2,882 triệu đồng/trường hợp áp dụng với chụp cắt lớp 3D (MSCT) trường hợp khám giám định đặc biệt; 135.000 đồng/trường hợp áp dụng với đo thông khi phổi trường hợp giám định thông thường… Trường hợp đã thu phí thẩm định cấp Giấy giám định y khoa thì cơ sở thẩm định cấp Giấy giám định y khoa sẽ không thu giá dịch vụ khám bệnh theo quy định hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư243/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 243/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 243/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
Tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa là cơ sở thực hiện giám định y khoa, bao gồm:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.368.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.513.000 |
|
2 |
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
2.1 |
Ghi điện não đồ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
155.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
238.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
253.000 |
|
2.2 |
Siêu âm 2D |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
173.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
188.000 |
|
2.3 |
Siêu âm 3D, 4D |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
250.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
288.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
313.000 |
|
2.4 |
Ghi điện tâm đồ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.5 |
Chụp phim X-quang |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
165.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
188.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
203.000 |
|
2.6 |
Chụp CT Scanner |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.102.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.147.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.177.000 |
2.7 |
Chụp cộng hưởng từ (MRI) |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.702.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.747.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.777.000 |
|
2.8 |
Chụp cắt lớp 3D (MSCT) |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
2.772.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
2.838.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
2.882.000 |
|
2.9 |
Đo thông khí phổi |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.10 |
Đo điện cơ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
185.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
208.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
314.000 |
|
2.11 |
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.12 |
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
153.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
176.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
282.000 |
2.13 |
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào: |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
200.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết |
250.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
300.000 |
2.14 |
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR): |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
500.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết |
550.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
600.000 |
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây