Thông tư 216/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế

thuộc tính Thông tư 216/2009/TT-BTC

Thông tư 216/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:216/2009/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:12/11/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 216/2009/TT-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 216/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2009

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:

Điều 1. Danh mục mức thuế suất
Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu (phụ lục I), Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (phụ lục II) theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Điều 2. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thực hiện như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703 áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 8704 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 150%.
3. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cao hơn 50% (bằng 1,5 lần) so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô cùng chủng loại quy định tại danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Đối với mặt hàng bộ linh kiện CKD của ô tô thuộc các nhóm 87.02, 87.03 và 87.04 (ký hiệu bằng dấu ** tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi), không quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho bộ linh kiện CKD mà thực hiện tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng.
3. Bãi bỏ Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các văn bản sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ Tài chính đã ban hành./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).

THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

PHỤ LỤC I

DANH MỤC MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính)

Số TT

Mô tả hàng hóa

Thuộc các nhóm, phân nhóm

Thuế suất (%)

 

 

 

 

 

 

 

1

Trầm hương, kỳ nam các loại

12.11

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

2

Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26

25.05

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

3

Đá phấn

2509

00

00

00

17

 

 

 

 

 

 

 

4

Quặng Apatít

25.10

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

5

Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)

2514

00

00

00

17

 

 

 

 

 

 

 

6

Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)

25.15

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

7

Đá granít, pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) 

25.16

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

8

Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá balat khác đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt:

25.17

 

 

 

 

 

- Bột cacbonat canxi siêu mịn được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15

2517

49

00

00

10

 

- Loại khác

25.17

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

9

Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng

2521

00

00

00

17

 

 

 

 

 

 

 

10

Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25

25.22

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

11

Khoáng sản loại khác thuộc Chương 25

25.02

25.03

25.04

25.06

25.07

25.08

25.11

25.12

25.13

25.18

25.19

25.20

25.24

25.26

25.28

25.29

25.30

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

12

Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung

 

 

 

 

 

 

- Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung:

 

 

 

 

 

 

- - Chưa thiêu kết

2601

11

00

00

20

 

- - Đã thiêu kết

2601

12

00

00

20

 

- Pirit sắt đã nung

2601

20

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

13

Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên tính theo trọng lượng khô

2602

00

00

00

15

 

 

 

 

 

 

 

14

Quặng đồng và tinh quặng đồng

2603

00

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

15

Quặng niken và tinh quặng niken

 

 

 

 

 

 

- Loại thô

2604

00

00

00

20

 

- Loại tinh

2604

00

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

16

Quặng coban và tinh quặng coban

 

 

 

 

 

 

- Loại thô

2605

00

00

00

20

 

- Loại tinh

2605

00

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

17

Quặng nhôm và tinh quặng nhôm

 

 

 

 

 

 

- Loại thô

2606

00

00

00

20

 

- Loại tinh (alumin)

2606

00

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

18

Quặng chì và tinh quặng chì

2607

00

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

19

Quặng kẽm và tinh quặng kẽm

2608

00

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

20

Quặng thiếc và tinh quặng thiếc

 

 

 

 

 

 

- Loại thô

2609

00

00

00

20

 

- Loại tinh

2609

00

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

21

Quặng crom và tinh quặng crom

2610

00

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

22

Quặng vonfram và tinh quặng vonfram

2611

00

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

23

Quặng uran hoặc thori và tinh quặng uran hoặc tinh quặng thori

 

 

 

 

 

 

- Quặng uran và tinh quặng uran:

 

 

 

 

 

 

- - Loại thô

2612

10

00

00

20

 

- - Loại tinh

2612

10

00

00

20

 

- Quặng thori và tinh quặng thori:

 

 

 

 

 

 

- - Loại thô

2612

20

00

00

20

 

- - Loại tinh

2612

20

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

24

Quặng molipden và tinh quặng molipden

 

 

 

 

 

 

- Đã nung

2613

10

00

00

20

 

- Loại khác

2613

90

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

25

Quặng titan và tinh quặng titan

 

 

 

 

 

 

- Quặng ilmenite và tinh quặng ilmenite:

2614

00

10

 

 

 

- - Inmenit hoàn nguyên (TiO2 ≥ 56% và FeO ≤ 11%)

2614

00

10

10

18

 

- - Xỉ titan (TiO2 ≥ 85%)

2614

00

10

20

18

 

- - Rutile nhân tạo và rutile tổng hợp (TiO2 ≥ 83%)

2614

00

10

30

18

 

- - Loại khác

2614

00

10

90

20

 

- Loại khác

2614

00

90

00

20

 

 

 

 

 

 

 

26

Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó

 

 

 

 

 

 

- Quặng zircon và tinh quặng zircon:

 

 

 

 

 

 

- - Loại thô

2615

10

00

00

20

 

- - Loại tinh

 

 

 

 

 

 

- - - Bột zircon siêu mịn cỡ hạt nhỏ hơn 75µm (micrô mét)

2615

10

00

00

10

 

- - - Loại khác

2615

10

00

00

20

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

- - Niobi:

 

 

 

 

 

 

- - - Loại thô

2615

90

10

00

20

 

- - - Loại tinh

2615

90

10

00

20

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

- - - Loại thô

2615

90

90

00

20

 

- - - Loại tinh

2615

90

90

00

20

 

 

 

 

 

 

 

27

Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý

 

 

 

 

 

 

- Quặng bạc và tinh quặng bạc:

 

 

 

 

 

 

- - Loại thô

2616

10

00

00

20

 

- - Loại tinh

2616

10

00

00

20

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

- - Loại thô

2616

90

00

00

20

 

- - Loại tinh

2616

90

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

28

Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó

 

 

 

 

 

 

- Quặng antimon và tinh quặng antimon:

 

 

 

 

 

 

- - Loại thô

2617

10

00

00

20

 

- - Loại tinh

2617

10

00

00

20

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

- - Loại thô

2617

90

00

00

20

 

- - Loại tinh

2617

90

00

00

20

 

 

 

 

 

 

 

29

Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá

27.01

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

30

Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền

27.02

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

31

Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh 

27.03

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

32

Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá

27.04

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

33

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô

 

 

 

 

 

 

- Dầu thô (dầu mỏ dạng thô)

2709

00

10

00

10

 

- Condensate

2709

00

20

00

10

 

 

 

 

 

 

 

34

Da sống của loài bò (kể cả trâu) hoặc loài ngựa (tươi hoặc muối, khô, ngâm vôi, axít hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ 

41.01

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

35

Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axít hóa hoặc được bảo quản cách khác nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này

 

 

 

 

 

 

- Của loài bò sát:

4103

20

00

 

 

 

- -  Của cá sấu

4103

20

00

10

0

 

- - Loại khác

4103

20

00

90

5

 

- Của lợn

4103

30

00

00

10

 

- Loại khác

4103

90

00

00

10

 

 

 

 

 

 

 

36

Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối 

4402

 

 

 

 

 

- Của tre

4402

10

00

00

10

 

- Loại khác:

4402

90

00

 

 

 

- - Than gáo dừa

4402

90

00

10

0

 

- - Loại khác

4402

90

00

90

10

 

 

 

 

 

 

 

37

Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, giác gỗ hoặc đẽo vuông thô

44.03

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

38

Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm (trừ gỗ ghép thanh, loại có chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 100 mm trở xuống)

44.07

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

39

Gỗ ghép thanh, loại có chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 100 mm trở xuống

44.07

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

40

Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát

 

 

 

 

 

 

- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua

71.02

 

 

 

15

 

- Đã gia công cách khác

71.02

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

41

Đá quý (trừ kim cương), đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển  

 

 

 

 

 

 

- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô

7103

10

00

00

15

 

- Đã gia công cách khác:

 

 

 

 

 

 

- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo

7103

91

00

00

5

 

- - Loại khác

7103

99

00

00

5

 

 

 

 

 

 

 

42

Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp

71.05

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

43

Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột 

71.06

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

44

Sắt thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thép, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó)

72.04

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

45

Sắt và thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03)

72.04

72.06

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

46

Đồng phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của đồng, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó)

74.04

 

 

 

33

 

 

 

 

 

 

 

47

Hợp kim đồng chủ

74.05

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

48

Bột và vảy đồng

 

 

 

 

 

 

- Bột đồng không có cấu trúc lớp

7406

10

00

00

15

 

- Bột có kết cấu trúc lớp; vảy đồng

7406

20

00

00

15

 

 

 

 

 

 

 

49

Đồng ở dạng que, thanh và dạng hình

74.07

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

50

Niken không hợp kim và hợp kim ở dạng thỏi

75.02

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

51

Niken phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của niken, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó)

75.03

 

 

 

33

 

 

 

 

 

 

 

52

Bột và vảy niken

75.04

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

53

Niken không hợp kim và hợp kim ở dạng thanh, que và hình

75.05

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

54

Nhôm ở dạng thỏi

76.01

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

55

Nhôm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của nhôm, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó)

76.02

 

 

 

33

 

 

 

 

 

 

 

56

Bột và vảy nhôm

76.03

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

57

Chì ở dạng thỏi

78.01

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

58

Chì phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của chì, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó)

78.02

 

 

 

33

 

 

 

 

 

 

 

59

Bột và vảy chì

7804

20

00

00

5

 

 

 

 

 

 

 

60

Chì ở dạng thanh, que và hình

78.06

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

61

Kẽm ở dạng thỏi

79.01

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

62

Kẽm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của kẽm, đã hoặc chưa được đóng, ép thành khối hay thành kiện, bánh, bó)

79.02

 

 

 

31

 

 

 

 

 

 

 

63

Bột, bụi kẽm và vảy kẽm

79.03

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

64

Kẽm ở dạng thanh, que và hình

79.04

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

65

Thiếc ở dạng thỏi

80.01

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

66

Thiếc phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thiếc, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó)

80.02

 

 

 

33

 

 

 

 

 

 

 

67

Thiếc ở dạng thanh, que và hình

8003

00

90

00

5

 

 

 

 

 

 

 

68

Bột và vảy thiếc

80.07

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

69

Phế liệu và mảnh vụn của kim loại cơ bản khác, của gốm kim loại, của sản phẩm; (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó)

81.01 đến 81.13

33

 

 

 

 

 

 

 

70

Bán thành phẩm của kim loại thường

81.01 đến 81.13

5

 

 

 

 

 

 

 

71

Các loại khác

81.01 đến 81.13

5

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 70/2009/TTLT-BNN-KHĐT-TC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính sửa đổi và bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 06/07/2007 và Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-KH-NN-TC về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 10/09/2007 của Thủ tướng Chính phủ

Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất