Thông tư 201/2013/TT-BTC về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế

thuộc tính Thông tư 201/2013/TT-BTC

Thông tư 201/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:201/2013/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:20/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế
Ngày 20/12/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 201/2013/TT-BTC hướng dẫn việc áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế.
Theo quy định tại Thông tư này, người nộp thuế được tự xác định và đề nghị hình thức APA là đơn phương, song phương hay đa phương tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức. Trong quá trình giải quyết hồ sơ APA, cơ quan thuế và người nộp thuế có thể điều chỉnh APA song phương, APA đa phương thành APA đơn phương hoặc ngược lại.
Các trường hợp được điều chỉnh hình thức APA bao gồm: Cơ quan thuế đối tác không tham gia đàm phán APA; cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan thuế đối tác không thống nhất được nội dung APA sau thời gian đàm phán vượt quá thông lệ đàm phán APA hoặc thông qua quá trình trao đổi thông tin hay thực hiện thủ tục thỏa thuận song phương theo Hiệp định thuế, nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan thuế đối tác, trên cơ sở việc chấp thuận của người nộp thuế, thống nhất chuyển APA đơn phương thành APA song phương hoặc đa phương.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/02/2014.

Xem chi tiết Thông tư201/2013/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 201/2013/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC ÁP DỤNG THỎA THUẬN TRƯỚC

VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ (APA) TRONG QUẢN LÝ THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 16/9/2013;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về việc áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (sau đây được gọi tắt là APA) trong quản lý thuế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đối tượng nộp thuế của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và thực hiện khai thuế theo phương pháp được quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 (số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất), thực hiện giao dịch kinh doanh với các bên có quan hệ liên kết và có đơn đề nghị áp dụng APA trước khi thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế cho năm đầu tiên của giai đoạn đề nghị áp dụng APA.
Người nộp thuế là đối tượng áp dụng APA thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
2. Cơ quan thuế bao gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố.
3. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc áp dụng APA trong quản lý thuế.
Điều 3. Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)
1. APA là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan thuế với người nộp thuế hoặc giữa cơ quan thuế với người nộp thuế và cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký Hiệp định thuế cho một thời hạn nhất định, trong đó xác định cụ thể các căn cứ tính thuế, phương pháp xác định giá tính thuế hoặc giá tính thuế theo giá thị trường. APA được xác lập trước khi người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Các hình thức APA bao gồm:
a) APA đơn phương là APA được đàm phán và ký kết giữa cơ quan thuế Việt Nam và người nộp thuế đứng đơn đề nghị áp dụng APA.
b) APA song phương, đa phương là APA được đàm phán và ký kết giữa cơ quan thuế Việt Nam, người nộp thuế và một hoặc nhiều cơ quan thuế đối tác có liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế đứng đơn đề nghị áp dụng APA trên cơ sở Hiệp định thuế.
3. Đối tượng áp dụng APA tại Thông tư này bao gồm:
a) Các tổ chức, đơn vị có quan hệ liên kết trong một doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế hoạt động tại nhiều địa bàn khác nhau (bao gồm cả các quốc gia, vùng lãnh thổ);
b) Các tổ chức, đơn vị có mối quan hệ là cơ sở thường trú và trụ sở chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp này, mỗi một cơ sở thường trú sẽ được xem là một doanh nghiệp (người nộp thuế) riêng và hoàn toàn tách biệt khỏi trụ sở chính hay các cơ sở thường trú khác của doanh nghiệp.
4. Các giao dịch được áp dụng APA
a) Các giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, chuyển giao hoặc chuyển nhượng hàng hóa, dịch vụ trong quá trình kinh doanh (được gọi chung là giao dịch kinh doanh) giữa các bên có quan hệ liên kết, trừ các giao dịch kinh doanh liên quan đến hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá thuộc phạm vi điều chỉnh của Nhà nước theo quy định của pháp luật về giá.
b) Người nộp thuế được quyền đề nghị một hoặc nhiều giao dịch liên kết để áp dụng APA. Người nộp thuế có thể gộp chung nhiều giao dịch liên kết có tính chất phụ thuộc lẫn nhau thành giao dịch tổng thể để phản ánh tính khách quan phù hợp với thực tiễn, thông lệ kinh doanh tương ứng với chức năng, tài sản và rủi ro kinh doanh liên quan đến nghĩa vụ thuế theo kỳ khai thuế phù hợp với quy định của văn bản pháp luật hướng dẫn về việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết cho mục đích khai thuế.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
1. Các khái niệm "Giá thị trường”, "Sản phẩm", “Các bên có quan hệ liên kết”, “Biên độ giá thị trường chuẩn” thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết.
2. “Hiệp định thuế” là thuật ngữ rút gọn của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập hiện có hiệu lực thi hành tại Việt Nam; “cơ quan thuế đối tác” là cơ quan thuế của nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết Hiệp định thuế.
3. “Tính trọng yếu”: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu) được sử dụng trong hồ sơ áp dụng APA và quá trình thực hiện APA. Thông tin đư­ợc coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hư­ởng đến các quyết định của các bên tham gia trong APA.
Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính và được thực hiện theo hướng dẫn về Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 320 “Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán” ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Nguyên tắc áp dụng APA
1. APA được áp dụng trên nguyên tắc cơ quan thuế và người nộp thuế (là đối tượng áp dụng của APA) hoặc cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan thuế là đối tác ký kết Hiệp định thuế và người nộp thuế cùng hợp tác trao đổi, đàm phán về việc áp dụng các quy định pháp luật về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các giao dịch liên kết trên cơ sở áp dụng nguyên tắc giao dịch độc lập theo giá thị trường.
2. Việc áp dụng APA nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, giảm chi phí tuân thủ pháp luật thuế, xác định giá thị trường trong giao dịch liên kết phù hợp với bản chất hoạt động kinh doanh làm phát sinh mức lợi nhuận thích hợp để thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập và ngăn ngừa việc đánh thuế trùng và trốn lậu thuế, giảm thiểu tranh chấp về xác định giá thị trường trong giao dịch liên kết. Trong thời gian đàm phán APA, người nộp thuế thực hiện khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các phương pháp xác định giá thị trường trong giao dịch liên kết thuộc phạm vi áp dụng của APA được thực hiện theo văn bản pháp quy hướng dẫn về xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết. Khi lựa chọn phương pháp xác định giá thị trường áp dụng trong APA, cần căn cứ vào bản chất và phương pháp tính hơn là tên gọi của phương pháp.
Điều 6. Thẩm quyền giải quyết hồ sơ APA
1. Bộ Tài chính phê duyệt phương án đàm phán, ký kết, sửa đổi, gia hạn, thu hồi, hủy bỏ APA.
2. Tổng cục Thuế là đơn vị tổ chức tiếp nhận hồ sơ, tiến hành đàm phán, ký kết, sửa đổi, gia hạn, thu hồi, hủy bỏ APA và tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện APA.
3. Cục Thuế các tỉnh, thành phố tham gia đàm phán và tổ chức thực hiện APA theo chức năng, nhiệm vụ quản lý của Cục Thuế.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG APA
Điều 7. Trình tự giải quyết đề nghị áp dụng APA
Trình tự giải quyết đề nghị áp dụng APA bao gồm các giai đoạn sau:
a) Tham vấn trước khi nộp hồ sơ chính thức;
b) Nộp hồ sơ chính thức;
c) Thẩm định hồ sơ APA;
d) Trao đổi, đàm phán các nội dung APA;
đ) Ký kết và lưu hành APA.
Điều 8. Tham vấn trước khi nộp hồ sơ chính thức
1. Việc tham vấn trước khi nộp hồ sơ chính thức được thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế để trao đổi và xác định sự phù hợp của đề nghị áp dụng APA.
2. Các trường hợp tham vấn trước khi nộp hồ sơ chính thức bao gồm:
a) Người nộp thuế có kế hoạch áp dụng APA (không phân biệt việc nộp hồ sơ lần đầu hay nộp hồ sơ áp dụng APA đối với các giao dịch liên kết chưa thuộc phạm vi của APA đang có hiệu lực thi hành).
b) Người nộp thuế nộp hồ sơ gia hạn APA: áp dụng khi người nộp thuế sắp hết hạn APA đang thực hiện; cơ quan thuế có thể đề nghị người nộp thuế cân nhắc việc gia hạn hoặc người nộp thuế chủ động xin gia hạn.
c) Người nộp thuế đã ký APA đơn phương với cơ quan thuế nhưng muốn chuyển sang áp dụng APA song phương, APA đa phương hoặc ngược lại.
d) Người nộp thuế chấp thuận khuyến nghị của cơ quan thuế về việc áp dụng APA.
3. Người nộp thuế có văn bản đề nghị Tổng cục Thuế tổ chức họp tham vấn về phạm vi APA, bao gồm:
a) Đơn đề nghị tham vấn theo mẫu số 1/APA-TV ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thông tin để tham vấn theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Người nộp thuế cung cấp các thông tin để tham vấn với cơ quan thuế bao gồm:
a) Tên, địa chỉ người nộp thuế dự kiến nộp hồ sơ APA và tên, địa chỉ các bên tham gia giao dịch liên kết;
b) Loại hình APA đề nghị áp dụng; tên các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có liên quan trong trường hợp đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương;
c) Mô tả về các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA, các giao dịch liên kết ngoài phạm vi APA (nếu có) và giải thích lý do lựa chọn giao dịch áp dụng APA, lý do loại trừ các giao dịch liên kết khác;
d) Quy mô giá trị của giao dịch liên kết;
đ) Thời gian dự kiến áp dụng APA;
e) Phân tích chức năng, tài sản và rủi ro phải chịu trong quá trình kinh doanh của người nộp thuế và các bên liên kết tham gia thực hiện giao dịch thuộc phạm vi APA;
g) Phương pháp xác định giá thị trường được đề xuất, bao gồm cả các nội dung về phân tích so sánh, dữ liệu so sánh, phương pháp tính, biên độ giá thị trường chuẩn, các điều chỉnh trọng yếu (nếu có);
h) Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu và đáng kể đến các quy định về điều kiện áp dụng APA;
i) Thông tin khái quát về phạm vi, quy mô hoạt động chung của doanh nghiệp và giao dịch liên kết của người nộp thuế; thông tin về hoạt động của tập đoàn kinh tế (bao gồm nhưng không hạn chế đối với: ngành nghề, vốn, cơ cấu, quy mô kinh doanh) và các bên liên kết có liên quan đến giao dịch dự kiến thuộc phạm vi áp dụng APA;
k) Thông tin tóm tắt các nội dung chính về kết quả các cuộc thanh tra thuế đã thực hiện tại trụ sở người nộp thuế;
l) Các APA về những giao dịch liên kết tương tự đã ký hoặc đã đề nghị với các cơ quan thuế nước ngoài (nếu có);
m) Quan điểm của cơ quan thuế nước ngoài có liên quan (nếu có);
n) Thời gian nộp hồ sơ chính thức, cách thức liên lạc;
o) Các vấn đề khác có ảnh hưởng đến việc thực hiện APA (bao gồm nhưng không hạn chế đối với thông tin về: phân tích thị trường; chiến lược kinh doanh, các vấn đề về cơ chế chính sách, các ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế khác…).
5. Thông qua quá trình tham vấn, người nộp thuế phải cung cấp, giải trình đầy đủ các thông tin, dữ liệu và các chứng từ hỗ trợ để Tổng cục Thuế có cơ sở quyết định về việc chấp thuận hoặc từ chối việc người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị APA chính thức.
6. Kết quả của từng đợt tham vấn sẽ được ghi tại Biên bản tham vấn. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tham vấn, trên cơ sở kết luận tại Biên bản tham vấn APA và điều kiện thực tế của ngành thuế, Tổng cục Thuế có văn bản trả lời người nộp thuế về việc chấp thuận hoặc (lý do) không chấp thuận cho phép người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức.
Điều 9. Nộp hồ sơ chính thức
1. Hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức phải được gửi về Tổng cục Thuế trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được văn bản chấp thuận của Tổng cục Thuế về việc nộp hồ sơ APA chính thức.
Trong trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ đúng hạn do những lý do khách quan hợp lý thì phải có văn bản đề nghị và được Tổng cục Thuế gia hạn nộp hồ sơ. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ trước đó.
2. Hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức
Hồ sơ bao gồm tờ khai theo mẫu số 2/APA-CT ban hành kèm theo Thông tư này và các thông tin chi tiết theo yêu cầu như sau:
a) Thông tin định danh về người nộp thuế và các bên liên kết tham gia trong giao dịch liên kết thuộc phạm vi đề nghị áp dụng APA
a.1) Tên, địa chỉ của người nộp thuế, các bên tham gia giao kết trong đề nghị áp dụng APA (bao gồm cả cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết hiệp định thuế đối với trường hợp đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương);
a.2) Mã số thuế của người nộp thuế (bao gồm cả mã số trụ sở chính và các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc, nếu có);
a.3) Chi tiết các địa chỉ kinh doanh;
a.4) Thông tin phân loại ngành nghề kinh doanh chính của người nộp thuế và các bên liên kết.
b) Loại giao dịch liên kết, quy mô giao dịch và thời gian áp dụng APA
b.1) Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA, các giao dịch liên kết ngoài phạm vi APA (nếu có) và giải thích lý do lựa chọn giao dịch đề nghị áp dụng APA, lý do loại trừ các giao dịch liên kết khác;
b.2) Quy mô giá trị của giao dịch liên kết;
b.3) Hình thức APA đề xuất áp dụng;
b.4) Thời gian đề nghị áp dụng APA.
c) Mô tả thông tin về vị trí người nộp thuế và tập đoàn
c.1) Thông tin khái quát về lịch sử và mô hình hoạt động kinh doanh của tập đoàn;
c.2) Cơ cấu tổ chức của tập toàn và cơ cấu tổ chức của người nộp thuế;
c.3) Mô tả tổng quan về chuỗi giá trị của tập đoàn và vị trí của các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA trong chuỗi giá trị đó;
c.4) Mô tả chi tiết dòng giao dịch liên quan đến các giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch liên kết tương tự khác được thực hiện tại các nước, vùng lãnh thổ khác (nếu có);
c.5) Cơ cấu vốn, mối liên hệ liên kết (bao gồm nhưng không hạn chế đối với: giá trị đầu tư vốn trực tiếp hoặc gián tiếp; giá trị cho vay; tỷ trọng vốn đầu tư giữa các bên kết…);
c.6) Đặc điểm của các hoạt động kinh doanh, các lĩnh vực kinh doanh chính của các bên liên kết;
c.7) Mô tả khái quát chiến lược kinh doanh của tập đoàn và tác động đối với người nộp thuế (nếu có);
c.8) Mô tả chiến lược kinh doanh người nộp thuế dự kiến sẽ thực hiện trong thời gian đề nghị áp dụng APA, bao gồm cả kế hoạch kinh doanh trong 5 năm hoặc chu kì kinh doanh sau ngày đề nghị áp dụng APA và kết quả kinh doanh trong 3 năm trước đó (nếu có sự khác biệt so với các năm sẽ áp dụng APA).
d) Phân tích thông tin kinh tế ngành
Phân tích thông tin kinh tế ngành và các xu hướng thị trường có thể có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của người nộp thuế, bao gồm:
d.1) Mô tả về thị phần của người nộp thuế trên thị trường;
d.2) Các thông tin cơ bản phân tích về thách thức, cơ hội và các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng thị trường từ thông tin kinh tế ngành;
d.3) Các thông tin có liên quan khác về ngành kinh tế như các chính sách và quy định của nhà nước, bao gồm cả các chính sách và quy định có tác động đến hoạt động kinh tế ngành từ các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam.
đ) Phân tích chi tiết về chức năng, tài sản, rủi ro của người nộp thuế và các bên liên kết
đ.1) Đối với mỗi người nộp thuế, mỗi bên tham gia trong APA cần cung cấp thông tin phân tích chi tiết về chức năng, tài sản và rủi ro bao gồm việc phân bổ các nguồn lực và cơ sở vật chất giữa các bên (nếu có). Trường hợp tài sản sử dụng bao gồm tài sản sở hữu trí tuệ, tài sản vô hình cần nêu rõ về đối tượng sở hữu, sử dụng tài sản, hình thức, thời gian đăng ký bảo vệ sở hữu trí tuệ, giá trị của tài sản vô hình trong cơ cấu giá của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi APA;
đ.2) Chế độ kế toán áp dụng, đơn vị tiền tệ sử dụng tại mỗi bên liên kết và đơn vị tiền tệ được sử dụng khi thực hiện giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA;
đ.3) Thông tin chi tiết về chuỗi giá trị, chuỗi giao dịch có liên quan đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA và các giao dịch tương tự khác không thuộc phạm vi APA;
đ.4) Mô tả quy trình sản xuất, cung cấp, phân phối hàng hóa, dịch vụ có liên quan trong các giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch ngoài phạm vi APA;
đ.5) Mô tả chi tiết về hàng hóa, dịch vụ của người nộp thuế có liên quan đến giao đến giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch ngoài phạm vi APA;
đ.6) Thông tin mô tả về các nhà cung cấp, các khách hàng chính của người nộp thuế;
đ.7) Mô tả về giao dịch với các bên độc lập khác (nếu có).
e) Các thông tin tài chính
e.1) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm liền trước năm đề nghị áp dụng APA của người nộp thuế. Đối với người nộp thuế thành lập chưa được 3 năm thì cung cấp báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho thời gian đã hoạt động.
Đối với các bên liên kết, cung cấp báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu liên quan) trong 3 năm liền trước năm đề nghị áp dụng APA.
Trong trường hợp người nộp thuế và các bên liên kết thực hiện việc lập báo cáo tài chính phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh theo phân ngành chi tiết cho từng lĩnh vực hoặc dòng sản phẩm thì cung cấp các thông tin này bổ sung cho các thông tin của báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập.
e.2) Các thông tin, kế hoạch có liên quan khác về thị trường và tài chính (bao gồm nhưng không hạn chế đối với: kế hoạch đầu tư mở rộng, tái cơ cấu hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế hoặc các bên liên kết).
g) Phương pháp xác định giá thị trường
Thông tin về phương pháp xác định giá thị trường được đề xuất áp dụng, nguồn dữ liệu, thông tin làm cơ sở phân tích so sánh, cách thức tính toán mức giá sản phẩm, tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất sinh lời liên quan đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA bao gồm:
g.1) Phân tích chi tiết về phương pháp xác định giá thị trường được đề xuất áp dụng đối với giao dịch thuộc phạm vi APA; lý do lựa chọn và chứng minh việc áp dụng phương pháp xác định giá thị trường này sẽ đưa đến kết quả phù hợp với mức giá thị trường;
g.2) Phân tích chi tiết các dữ liệu làm cơ sở so sánh, lý do lựa chọn dữ liệu so sánh và giải thích sự phù hợp, sự tương thích của dữ liệu với phương pháp xác định giá đã xác định; các điều chỉnh loại trừ khác biệt trọng yếu khi thực hiện phân tích để so sánh (nếu có);
g.3) Thuyết minh cách thức thực hiện phương pháp xác định giá thị trường trong thời gian áp dụng APA tương ứng với các thông tin tài chính từ giao dịch liên kết (bao gồm nhưng không hạn chế đối với: xác định, tính toán mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc các tỷ suất sinh lời và dự kiến tác động đến số liệu doanh thu, chi phí từ giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA);
g.4) Thuyết minh và áp dụng phương pháp xác định giá thị trường được đề xuất đối với thông tin dữ liệu tài chính thực tế của người nộp thuế trong thời gian từ 3 đến 5 năm trước thời điểm đề nghị áp dụng APA, tương ứng với thời gian đề nghị áp dụng APA nếu phương pháp xác định giá thị trường được đề xuất khác với phương pháp xác định giá thị trường đã sử dụng cho thời gian trước. Nếu người nộp thuế thành lập chưa được 3 năm thì áp dụng phương pháp xác định giá thị trường được đề xuất cho thời gian đã hoạt động;
g.5) Thông tin chung về các phương pháp xác định giá thị trường được người nộp thuế và các bên liên kết trong tập đoàn áp dụng đối với các giao dịch liên kết khác tương tự như giao dịch thuộc phạm vi APA;
g.6) Trường hợp người nộp thuế thực hiện các giao dịch kinh doanh với các bên độc lập tương tự như các giao dịch kinh doanh với các bên liên kết thuộc diện đề nghị áp dụng APA thì người nộp thuế phải cung cấp thông tin chi tiết về quy mô và giải thích về cách xác định giá của giao dịch độc lập này. Nếu không lựa chọn các giao dịch độc lập này làm đối tượng phân tích so sánh thì người nộp thuế phải giải thích lý do không lựa chọn.
h) Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu hoặc làm thay đổi đáng kể các nội dung cam kết và quá trình thực thi APA, chủ yếu bao gồm:
h.1) Thay đổi về cơ cấu vốn góp của các bên liên kết tham gia trong APA;
h.2) Thay đổi về chức năng hoạt động kinh doanh, tài sản đầu tư sử dụng cho hoạt động kinh doanh và rủi ro mà người nộp thuế phải chịu trong kinh doanh (bao gồm nhưng không hạn chế đối với: người nộp thuế phát triển thêm tài sản vô hình, tài sản sở hữu trí tuệ;…); thay đổi về phương pháp hạch toán kế toán;
h.3) Thay đổi về chính sách thuế, thay đổi về chế độ quản lý ngoại hối;
h.4) Thay đổi về cấp phép kinh doanh, thị trường và các cơ chế chính sách của nhà nước có tác động đến người nộp thuế (bao gồm nhưng không hạn chế đối với các vấn đề: cấm lưu hành sản phẩm, sản phẩm bị thu hồi, tiêu hủy…).
i) Thông tin mô tả về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn, vùng, khu vực lãnh thổ là nơi có liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA và mối liên quan giữa quy định nội luật và Hiệp định thuế có liên quan (bao gồm cả phạm vi, bối cảnh phát sinh đánh thuế trùng hoặc không phát sinh nghĩa vụ thuế (nếu có)).
k) Bản chụp những nội dung chính của các APA đã ký kết mà người nộp thuế và các bên liên kết áp dụng đối với các giao dịch liên kết tương tự các giao dịch thuộc phạm vi APA.
l) Bản chụp các hợp đồng, thỏa thuận pháp lý giữa người nộp thuế và các bên liên kết có ảnh hưởng đến giao dịch thuộc phạm vi APA như thỏa thuận về quyền sở hữu, sử dụng, mua, bán, phân phối hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu phát triển…
m) Các thông tin liên quan nào khác về giao dịch liên kết như các vấn đề về thuế khác, các vấn đề về thuế quốc tế như ưu đãi thuế, kết luận về các cuộc thanh tra (bao gồm cả thanh tra về giá chuyển nhượng), các quyết định, thông báo về việc thực hiện thủ tục thỏa thuận song phương thuộc Hiệp định thuế (nếu có).
3. Hồ sơ đề nghị áp dụng APA được lập thành 03 bản và viết bằng ngôn ngữ tiếng Việt; trường hợp hồ sơ đề nghị áp dụng APA song phương và đa phương thì hồ sơ được viết bằng ngôn ngữ tiếng Việt và có bản dịch bằng tiếng Anh; đối với các tài liệu gốc được viết bằng ngôn ngữ khác thì phải có bản dịch tiếng Việt và bản dịch tiếng Anh (đối với hồ sơ APA song phương, đa phương) gửi kèm bản tài liệu gốc. Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Ngoài hồ sơ được nộp bằng văn bản, người nộp thuế cũng phải cung cấp các tài liệu trong hồ sơ dưới dạng dữ liệu điện tử (bản mềm).
Nếu hồ sơ có các tài liệu đính kèm quá nhiều (ví dụ: danh sách các công ty được lựa chọn để phân tích so sánh, xác định biên độ giá…) và không hợp lý khi in và dịch toàn bộ nội dung sang tiếng Việt để gửi cùng thời hạn với hồ sơ đề nghị áp dụng APA, người nộp thuế phải tóm tắt nội dung, giải trình lý do và nêu rõ địa điểm và phương thức lưu giữ tài liệu để cơ quan thuế có thể tiếp cận và tìm hiểu khi có yêu cầu.
4. Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA song phương, đa phương thì nội dung thông tin, dữ liệu hồ sơ được nộp cho cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan thuế nước ngoài là tương tự như nhau và không ít hơn các thông tin, dữ liệu được quy định trên đây.
Điều 10. Thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng APA
1. Thời gian để Tổng cục Thuế thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng APA tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức của người nộp thuế theo quy định.
Trường hợp việc thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng APA kéo dài quá 90 ngày, Tổng cục Thuế thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về việc kéo dài thời gian thẩm định. Thời gian kéo dài không quá 60 ngày.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức của người nộp thuế, Tổng cục Thuế và người nộp thuế sẽ tổ chức họp trao đổi, thống nhất kế hoạch, trình tự thực hiện các bước tiếp theo để giải quyết hồ sơ đề nghị áp dụng APA.
3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng APA, Tổng cục Thuế áp dụng các biện pháp sau nếu cần thiết:
a) Yêu cầu người nộp thuế và tổ chức, cá nhân khác có liên quan cung cấp, giải trình thông tin hoặc tiến hành làm việc với người nộp thuế để xác nhận, khẳng định thông tin, dữ liệu có liên quan đến hồ sơ đề nghị áp dụng APA;
b) Khảo sát thực tế tại trụ sở của người nộp thuế (bao gồm cả các cơ sở kinh doanh tại các địa điểm khác nhau có liên quan của người nộp thuế).
4. Phạm vi thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng APA bao gồm các công việc để đánh giá, kiểm tra và xác định tính đầy đủ, khách quan về hồ sơ, thông tin do người nộp thuế cung cấp để cơ quan thuế có thể đưa ra bản đánh giá về phương pháp xác định giá thị trường hợp lý làm cơ sở đàm phán với người nộp thuế và cơ quan thuế đối tác (khi cần thiết), nội dung thẩm định gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Xác định, đánh giá và đối chiếu giữa thông tin, dữ liệu do người nộp thuế cung cấp với thông tin, dữ liệu thực tế về hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư vốn, thực hiện chế độ kế toán...;
b) Xác định, đánh giá và thu thập thông tin, bằng chứng về việc phân tích chức năng, tài sản (bao gồm nhưng không hạn chế đối với việc sử dụng, khai thác các cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh, việc phân bổ và thanh toán các chi phí chung…) và rủi ro mà người nộp thuế phải chịu trong quá trình kinh doanh (bao gồm nhưng không hạn chế đối với việc: xác định quy mô, mức độ rủi ro hàng tồn kho, rủi ro về tín dụng, thanh toán…);
c) Xác định, đánh giá và thu thập thông tin, bằng chứng có liên quan đến việc phân tích so sánh (bao gồm cả việc xác định, tìm kiếm các thông tin về khách hàng, nhà cung cấp và đối thủ cạnh tranh của người nộp thuế) và việc xác định, lựa chọn phương pháp xác định giá thị trường, phù hợp với tính chất hoạt động kinh doanh của người nộp thuế;
d) Xác định, kiểm tra và đánh giá những thông tin, dữ liệu cần thiết phải thu thập từ các bên thứ ba (bao gồm cả việc trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài);
đ) Thu thập thông tin và đánh giá tính hợp lý của các giả định quan trọng.
5. Quá trình tham vấn, làm việc hoặc khảo sát thực tế tại trụ sở người nộp thuế được cơ quan thuế và người nộp thuế lập thành Biên bản ghi nhận kết quả.
6. Trường hợp đối với hồ sơ áp dụng APA song phương hoặc đa phương, nếu cơ quan thuế đối tác yêu cầu người nộp thuế cung cấp, giải trình thông tin, dữ liệu (không phân biệt thông tin, dữ liệu thuộc hồ sơ nộp ban đầu hay bổ sung), người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp các tài liệu này cho cơ quan thuế nhằm đảm bảo nhà chức trách có thẩm quyền của các cơ quan thuế tham gia trong APA đều được cung cấp thông tin tương tự như nhau và đủ để giải quyết hồ sơ.
7. Trường hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ, Tổng cục Thuế cần thiết phải thực hiện trao đổi thông tin với cơ quan thuế đối tác thì người nộp thuế cũng sẽ được thông báo khái quát về nội dung thông tin được trao đổi và thông tin khi tiếp nhận sẽ được sử dụng làm tài liệu, bằng chứng trong đàm phán, ký kết APA trừ trường hợp thông tin thuộc diện không được tiết lộ cho người nộp thuế theo quy định của điều khoản trao đổi thông tin theo Hiệp định thuế.
Điều 11. Trao đổi, đàm phán nội dung APA
Phương thức tiến hành trao đổi, đàm phán APA có thể được thực hiện theo hình thức tổ chức họp, gặp mặt trực tiếp hoặc gián tiếp qua điện thoại, truyền hình trực tuyến hoặc bằng trao đổi văn bản qua thư tín.
1. Trường hợp APA đơn phương:
Nội dung trao đổi, đàm phán là dự thảo APA do cơ quan thuế lập; cơ quan thuế có thể gửi dự thảo trước cho người nộp thuế.
2. Trường hợp APA song phương, đa phương:
Đại diện cơ quan thuế là nhà chức trách có thẩm quyền chịu trách nhiệm liên lạc với nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế đối tác về việc tiến hành thảo luận, đàm phán APA theo điều khoản thủ tục thỏa thuận song phương của Hiệp định thuế có liên quan.
Trong quá trình đàm phán song phương, đa phương giữa các cơ quan thuế có liên quan, trường hợp cần thiết và được nhà chức trách có thẩm quyền của các cơ quan thuế nhất trí, người nộp thuế có thể cử đại diện tham dự theo thư mời của cơ quan thuế để cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc giải trình về các vấn đề liên quan.
Cơ quan thuế có thể thông báo các thông tin tóm tắt về tiến độ, kết quả đàm phán cho người nộp thuế; đồng thời có thể yêu cầu người nộp thuế bổ sung thông tin, dữ liệu hoặc giải trình các nội dung có liên quan.
Điều 12. Ký kết và lưu hành APA
1. Dự thảo APA sau khi đã được cơ quan thuế và người nộp thuế hoặc được các cơ quan thuế có liên quan thống nhất toàn bộ nội dung được gọi là dự thảo cuối cùng và sẽ được tiến hành ký kết để lưu hành.
2. Bản dự thảo APA cuối cùng phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của các bên liên kết tham gia trong APA;
b) Mô tả các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA;
c) Phương pháp xác định giá thị trường làm cơ sở tính thuế, cách thức xác định, tính toán các số liệu về mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp và tỷ suất sinh lời làm cơ sở xác định trị giá tính thuế có liên quan đến giao dịch liên kết thuộc diện áp dụng APA (bao gồm cả biên độ giá thị trường chuẩn nếu phù hợp);
d) Các giả định quan trọng có thể gây ảnh hưởng trọng yếu, đáng kể, tác động đến quá trình thực hiện APA (bao gồm cả các nội dung phân tích, dự báo);
đ) Các quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ của người nộp thuế;
e) Các quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ quan thuế;
g) Quy định về hiệu lực áp dụng;
h) Các quy định khác phù hợp với các quy định pháp lý về việc thực hiện nghĩa vụ thuế có liên quan đến cam kết APA;
i) Các phụ lục, nếu có (bao gồm nhưng không hạn chế đối với các nội dung: giải thích từ ngữ, thông tin giải thích, giải trình bổ sung…).
3. Đối với trường hợp APA đơn phương, dự thảo cuối cùng sẽ được cơ quan thuế gửi kèm văn bản thông báo về việc ký kết chính thức; đại diện pháp luật của người nộp thuế thực hiện ký, đóng dấu vào bản dự thảo APA cuối cùng và gửi lại cho cơ quan thuế để ký và lưu hành.
4. Đối với trường hợp APA song phương hoặc đa phương, Tổng cục Thuế lập dự thảo cuối cùng dựa trên các điều khoản đã được thống nhất giữa Tổng cục Thuế và cơ quan thuế đối tác và gửi cho người nộp thuế kèm công văn yêu cầu người nộp thuế trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận (không phản đối) nội dung bản dự thảo cuối cùng. Đại diện của cơ quan thuế có liên quan và đại diện theo pháp luật của người nộp thuế thực hiện việc ký và đóng dấu APA song phương, đa phương. Tổng cục Thuế có trách nhiệm thông báo và lưu hành APA song phương hoặc đa phương.
5. Ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong các văn bản APA là tiếng Việt; trường hợp APA song phương hoặc đa phương sẽ được sử dụng thêm bản dịch tiếng Anh.
Điều 13. Lựa chọn hình thức APA
1. Người nộp thuế tự xác định và đề nghị hình thức APA là đơn phương, song phương hay đa phương tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức.
2. Trong quá trình giải quyết hồ sơ APA, cơ quan thuế và người nộp thuế có thể điều chỉnh APA song phương, APA đa phương thành APA đơn phương hoặc ngược lại. Các trường hợp được điều chỉnh hình thức APA là:
a) Cơ quan thuế đối tác không tham gia đàm phán APA.
b) Cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan thuế đối tác không thống nhất được nội dung APA sau thời gian đàm phán vượt quá thông lệ đàm phán APA.
c) Thông qua quá trình trao đổi thông tin hoặc thực hiện thủ tục thỏa thuận song phương theo Hiệp định thuế, nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan thuế đối tác, trên cơ sở việc chấp thuận của người nộp thuế, thống nhất chuyển APA đơn phương thành APA song phương hoặc đa phương.
Điều 14. Dữ liệu thông tin được lựa chọn để phân tích so sánh, xác định biên độ giá thị trường chuẩn
1. Cơ sở dữ liệu được lựa chọn để phân tích so sánh, xác định biên độ giá thị trường chuẩn là dữ liệu được công bố công khai theo quy định của pháp luật như:
a) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập;
b) Thông tin dữ liệu về ngành kinh tế; thông tin dữ liệu được công bố công khai theo các quy định và điều lệ hoạt động của thị trường chứng khoán;
c) Thông tin, dữ liệu từ các cơ quan, ban, ngành của Nhà nước, các viện nghiên cứu, các hiệp hội và các tổ chức chuyên ngành được Nhà nước công nhận và chịu trách nhiệm công bố công khai hoặc cung cấp theo yêu cầu;
d) Thông tin, dữ liệu từ các tổ chức, cá nhân hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực cung cấp thông tin;
đ) Các nguồn chính thức khác.
2. Khi lựa chọn đối tượng giao dịch độc lập để phân tích so sánh, xác định biên độ giá thị trường chuẩn thì thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Đối tượng trong nước;
b) Đối tượng ở các nước trong khu vực có điều kiện kinh tế tương đồng với Việt Nam;
c) Đối tượng ở khu vực Đông Nam Á;
d) Đối tượng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương;
đ) Đối tượng ở các khu vực khác trên thế giới.
Điều 15. Việc tham gia của chuyên gia độc lập
Cơ quan thuế và người nộp thuế có quyền mời hoặc thuê chuyên gia độc lập là người có kỹ năng, kiến thức phù hợp với nội dung APA để tham gia thảo luận, đàm phán hoặc xây dựng tài liệu giải trình, giải thích các vấn đề có liên quan trong quá trình giải quyết, trao đổi hoặc đàm phán APA. Ý kiến tham gia của chuyên gia độc lập được cơ quan thuế sử dụng là nguồn thông tin tham khảo và không có tính chất ràng buộc pháp lý.
Chuyên gia độc lập có quyền được tiếp cận hồ sơ, thông tin, tài liệu trong quá trình giải quyết hồ sơ APA và có trách nhiệm bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật và theo ràng buộc tại hợp đồng dân sự do người nộp thuế hoặc cơ quan thuế ký với chuyên gia.
Điều 16. Rút đơn và dừng đàm phán APA
1. Việc rút đơn hoặc dừng đàm phán APA có thể diễn ra tại bất cứ thời điểm nào trước khi APA được ký kết.
2. Người nộp thuế đề nghị rút đơn hoặc dừng đàm phán bằng cách gửi văn bản đề nghị cho Tổng cục Thuế.
3. Tổng cục Thuế yêu cầu dừng đàm phán trong trường hợp:
a) Phạm vi giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA và nghĩa vụ thuế (tài chính) phát sinh từ giao dịch thuộc đối tượng giải quyết tranh chấp, khiếu nại về vi phạm hành chính về quản lý thuế;
b) Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA được sắp xếp nhằm mục đích trốn, tránh thuế hoặc lợi dụng Hiệp định thuế;
c) Người nộp thuế không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, thông tin cần thiết theo yêu cầu của cơ quan thuế;
d) Người nộp thuế cung cấp thông tin, dữ liệu không chính xác cho cơ quan thuế;
đ) Các trường hợp cụ thể khác như trường hợp các cơ quan thuế thống nhất về việc dừng đàm phán APA song phương hoặc đa phương.
Trong trường hợp yêu cầu dừng đàm phán APA, Tổng cục Thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế nước ngoài (đối với APA song phương hoặc đa phương).
Chương III
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT TUÂN THỦ APA VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong quá trình thực hiện APA
1. Người nộp thuế có nghĩa vụ lưu giữ hồ sơ, chứng từ liên quan trong quá trình đàm phán, ký kết và thực hiện APA và cung cấp cho cơ quan thuế khi có yêu cầu.
2. Báo cáo APA thường niên
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ Báo cáo APA thường niên kèm theo Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Người nộp thuế nộp Báo cáo APA thường niên kèm theo mẫu khai về thông tin giao dịch liên kết số GCN-01/QLT ban hành kèm theo Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết.
c) Hồ sơ Báo cáo APA thường niên bao gồm các nội dung:
c.1) Báo cáo APA thường niên theo mẫu số 3/APA-BC ban hành kèm theo Thông tư này.
c.2) Các thông tin thuyết minh kèm theo như sau:
- Thông tin mô tả những thay đổi về chức năng, tài sản và rủi ro trong hoạt động kinh doanh của người nộp thuế và việc tính toán các số liệu về mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất sinh lời (nếu có) theo phương pháp xác định giá đã nêu trong APA làm cơ sở kê khai nghĩa vụ thuế đối với các giao dịch liên kết có liên quan;
- Thông tin mô tả về việc chấp hành các quy định của APA (bao gồm cả việc cập nhật hoặc thay đổi các giả định quan trọng);
- Thông tin mô tả về việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của APA đã ký: các thay đổi về các chỉ số dẫn đến việc tăng hoặc giảm nghĩa vụ thuế;
- Ý kiến của người nộp thuế về việc tiếp tục thực hiện hoặc/và thay đổi các quy định của APA và các vấn đề có liên quan khác (nếu có, bao gồm nhưng không hạn chế đối với: các vấn đề phát sinh mới hoặc các tranh chấp về thuế có liên quan…).
3. Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan thuế
Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin, chứng từ hoặc giải trình các vấn đề liên quan đến việc thực hiện APA cho cơ quan thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của cơ quan thuế.
4. Báo cáo đột xuất
Trường hợp trong quá trình thực hiện APA nếu có phát sinh các sự kiện gây ảnh hưởng trọng yếu đến việc tiếp tục thực hiện APA hoặc ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh và kê khai thuế của người nộp thuế, người nộp thuế có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có sự kiện gây ảnh hưởng (được gọi là báo cáo đột xuất). Cơ quan thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đột xuất có trách nhiệm trả lời, hướng dẫn người nộp thuế thực hiện các biện pháp phù hợp để khắc phục ảnh hưởng (bao gồm nhưng không hạn chế đối với: điều chỉnh, bổ sung hoặc chấm dứt hiệu lực của APA).
5. Trường hợp trong khi thực hiện APA đơn phương nếu có phát sinh việc đánh thuế trùng hoặc có sự điều chỉnh về thu nhập chịu thuế dẫn đến bất lợi cho người nộp thuế xuất phát từ quyết định của cơ quan thuế đối tác, người nộp thuế có quyền đề nghị nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế thực hiện thủ tục thỏa thuận song phương theo Hiệp định thuế để giải quyết bất lợi này.
Điều 18. Quyền và trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Cơ quan thuế có trách nhiệm giám sát việc thực hiện APA của người nộp thuế theo nguyên tắc quản lý rủi ro. Phạm vi giám sát thực hiện APA bao gồm:
a) Xác định thực tế việc chấp hành các quy định tại APA đã ký (bao gồm cả phương pháp xác định giá thị trường);
b) Kiểm tra việc khai, nộp thuế và điều chỉnh thu nhập chịu thuế theo các quy định tại APA;
c) Kiểm tra, xác định thông tin báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất do người nộp thuế báo cáo phù hợp với thực tế phát sinh.
2. Việc giám sát của cơ quan thuế không nhằm mục đích đánh giá hoặc thẩm định lại APA.
Điều 19. Thủ tục thỏa thuận song phương
1. Người nộp thuế là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam mong muốn áp dụng APA song phương, đa phương và cần có sự trợ giúp của cơ quan thuế trong việc liên lạc, xúc tiến với cơ quan thuế đối tác để thảo luận, đàm phán phải nộp đơn đề nghị tiến hành thủ tục thỏa thuận song phương theo Hiệp định thuế có liên quan theo mẫu số 4/APA-MAP ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các thông tin:
a) Tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của người nộp thuế tại nước ngoài tham gia APA, mối quan hệ liên kết giữa các bên tham gia APA (bao gồm cả sơ đồ tổ chức);
b) Tên, địa chỉ (các) cơ quan thuế đối tác nơi người nộp thuế tại nước ngoài thực hiện kê khai nộp thuế;
c) Giải thích lý do đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương;
d) Tóm tắt nội dung mô tả về lý do cần trợ giúp;
đ) Các chứng từ, tài liệu do cơ quan thuế đối tác lưu hành có liên quan (bao gồm nhưng không hạn chế đối với: thông báo hoặc quyết định về truy thu, điều chỉnh nghĩa vụ thuế có thể dẫn đến đánh thuế trùng đối với thu nhập từ giao dịch liên kết).
Gửi kèm theo đơn này là hồ sơ APA với các thông tin, dữ liệu theo quy định được nộp cho Tổng cục Thuế.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị xúc tiến thủ tục thỏa thuận song phương và hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức, nhà chức trách có thẩm quyền của Tổng cục Thuế thực hiện việc liên lạc, trao đổi với nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế đối tác theo quy định tại điều khoản về thủ tục thỏa thuận song phương theo Hiệp định thuế có liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được trả lời của nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế đối tác, cơ quan thuế trả lời cho người nộp thuế biết về kết quả trao đổi và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện các yêu cầu như đã được trao đổi và thống nhất giữa các nhà chức trách có thẩm quyền.
3. Nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế Việt Nam theo Hiệp định thuế là Bộ trưởng Bộ Tài chính và người được ủy quyền của Bộ trưởng.
Nhà chức trách có thẩm quyền là đầu mối và kênh liên lạc (tiếp nhận và gửi các văn bản, thông báo) giữa cơ quan thuế Việt nam và (các) cơ quan thuế đối tác trong quá trình giải quyết hồ sơ áp dụng và giám sát thực hiện APA song phương, đa phương.
Điều 20. Bảo mật thông tin
1. Cơ quan thuế và người nộp thuế có trách nhiệm bảo mật thông tin, dữ liệu được sử dụng trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ APA (bao gồm tất cả các thủ tục, trình tự đánh giá hồ sơ, thảo luận, đàm phán, ký kết, lưu hành APA) theo các quy định về thông tin thuế theo khoản 3 Điều 6 Luật Quản lý thuế.
2. Trường hợp hồ sơ APA bị dừng đàm phán, bị rút đơn, bị hủy bỏ hoặc bị thu hồi thì các thông tin, dữ liệu do người nộp thuế cung cấp tại hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức, cung cấp theo yêu cầu, báo cáo APA thường niên, báo cáo đột xuất sẽ không được cơ quan thuế sử dụng làm chứng cứ hay chứng từ để phục vụ các mục đích kiểm tra, thanh tra hay ấn định thuế của người nộp thuế.
Điều 21. Việc điều chỉnh thu nhập chịu thuế trong quá trình thực hiện APA
1. Trong thời gian thực hiện APA, người nộp thuế thực hiện việc điều chỉnh thu nhập chịu thuế phù hợp với mức giá hoặc tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất sinh lời đã được quy định tại APA để thực hiện khai nộp thuế theo quy định.
2. Đối với trường hợp đã nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho những năm áp dụng APA trước khi ký APA, người nộp thuế phải khai bổ sung khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để điều chỉnh thu nhập chịu thuế phù hợp với mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất sinh lời (nếu có) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày APA được ký kết, trừ trường hợp đã có quyết định kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền.
Nếu việc khai bổ sung làm tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế phát sinh tăng và tiền chậm nộp tiền thuế theo mức thấp nhất theo quy định hiện hành.
Nếu việc khai bổ sung làm giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì thực hiện thủ tục xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định.
3. Trường hợp người nộp thuế chấp hành đúng các điều kiện và quy định tại APA nhưng trong quý hoặc năm có phát sinh các khoản thanh toán làm giảm nghĩa vụ thuế tạm tính quý hoặc quyết toán năm thì người nộp thuế phải có văn bản báo cáo với cơ quan thuế về các vấn đề liên quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các khoản thanh toán đó. Người nộp thuế điều chỉnh tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi có ý kiến của cơ quan thuế.
Ví dụ: Công ty A có thực hiện APA trong năm 201x với quy định thu nhập trước thuế phải đạt tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 5%, tuy nhiên, năm 201x doanh nghiệp có phát sinh khoản phải trả lớn làm cho tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu chỉ đạt 4,5%. Giả sử trên thực tế, khoản phải trả là số phát sinh của năm tài chính trước đó (năm 201x-1) và được thanh toán chuyển khoản vào ngày 2/1/201x. Như vậy, khoản thanh toán này có thể phải điều chỉnh vào chi phí được trừ của năm tài chính trước đó (năm 201x-1).
4. Trường hợp người nộp thuế có các giao dịch liên kết không thuộc phạm vi APA có tính chất giống hệt hoặc tương tự như các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của APA và các giao dịch đó chưa thực hiện theo nguyên tắc giá thị trường thì người nộp thuế có thể vận dụng phương pháp xác định giá tính thuế theo quy định tại APA để thực hiện điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo Điều 34 (Khai bổ sung hồ sơ khai thuế) Luật Quản lý thuế.
Điều 22. Trách nhiệm pháp lý của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin
Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, trung thực và chính xác các thông tin, dữ liệu cho cơ quan thuế trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện APA. Người nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Chương IV
HIỆU LỰC CỦA APA
Điều 23. Hiệu lực APA
1. APA đã ký kết sẽ có hiệu lực thi hành bắt buộc với cơ quan thuế và người nộp thuế khi các quy định và ràng buộc nêu tại APA được người nộp thuế chấp hành đầy đủ.
2. APA có hiệu lực trong thời gian tối đa 5 năm. Thời điểm bắt đầu hiệu lực không trước ngày người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA.
Điều 24. Gia hạn APA
1. APA có thể được gia hạn không quá 5 năm tiếp theo.
2. APA có thể được xem xét gia hạn trong trường hợp:
a) Phạm vi giao dịch liên kết và các bên liên kết không có thay đổi mang tính trọng yếu;
b) Các giả định quan trọng không có thay đổi mang tính trọng yếu;
c) Biên độ giá thị trường chuẩn hoặc tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất sinh lời làm cơ sở phân tích so sánh có sự ổn định trong thời gian được gia hạn.
3. Thủ tục gia hạn APA
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ gia hạn APA cho cơ quan thuế trước khi APA đã ký hết hạn ít nhất 6 tháng;
b) Thủ tục giải quyết hồ sơ gia hạn APA được thực hiện tương tự như thủ tục đề nghị áp dụng APA.
Điều 25. Sửa đổi APA
1. Việc sửa đổi APA được thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế hoặc cơ quan thuế.
2. Các trường hợp sửa đổi APA:
a) Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu có thay đổi do nguyên nhân khách quan;
b) Thay đổi của pháp luật có tác động tới APA;
c) Nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế đối tác đề nghị sửa đổi và được Tổng cục Thuế chấp thuận;
d) Các trường hợp khác (như: do sự thống nhất giữa các bên tham gia APA...).
Điều 26. Hủy bỏ APA
1. Các trường hợp có thể hủy bỏ APA:
a) Người nộp thuế hay bất kỳ bên liên kết nào liên quan tới giao dịch liên kết không tuân thủ theo các điều khoản và điều kiện của APA;
b) Người nộp thuế có sai sót hoặc có lỗi trọng yếu trong hồ sơ đề nghị áp dụng APA, báo cáo APA thường niên, báo cáo đột xuất;
c) Người nộp thuế không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu của báo cáo APA thường niên hoặc thông tin, tài liệu và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan thuế;
d) Người nộp thuế và cơ quan thuế không thống nhất được kết luận việc sửa đổi APA;
đ) Cơ quan thuế đối tác đề nghị hủy bỏ APA và được Tổng cục Thuế chấp thuận;
e) Người nộp thuế nộp hồ sơ xin hủy bỏ APA với lý do hợp lý.
2. Tổng cục Thuế ban hành văn bản thông báo về việc hủy bỏ APA. Văn bản này bao gồm các nội dung:
a) Lý do hủy bỏ;
b) Ngày hiệu lực của việc hủy bỏ APA.
3. Người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh từ giao dịch được đề cập tại APA bị hủy bỏ theo quy định hiện hành về xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết cho mục đích khai thuế kể từ ngày việc hủy bỏ có hiệu lực.
Điều 27. Thu hồi APA
1. Các trường hợp có thể thu hồi APA:
a) Người nộp thuế cố ý cung cấp thông tin sai hoặc có hành vi gian lận trong việc áp dụng APA, thực hiện các chế độ báo cáo hoặc trong quá trình đề nghị sửa đổi APA.
b) Cơ quan thuế đối tác đề nghị thu hồi APA và được Tổng cục Thuế chấp thuận.
2. Tổng cục Thuế ban hành văn bản thông báo về việc thu hồi APA. Văn bản này bao gồm các nội dung:
a) Lý do thu hồi;
b) Ngày thu hồi có hiệu lực (tính từ ngày đầu tiên của giai đoạn áp dụng APA).
3. Người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh từ giao dịch được đề cập tại APA bị thu hồi theo quy định hiện hành về xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết cho mục đích khai thuế kể từ ngày thu hồi có hiệu lực.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế
Người nộp thuế có hành vi vi phạm hành chính về thuế trong quá trình thực hiện APA đã ký sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định hiện hành.
Điều 29. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, CS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Mẫu số: 1/APA-TV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

ĐỀ NGHỊ THAM VẤN APA

Kính gửi: Tổng cục Thuế

[01] Tên người nộp thuế ………………………………………………………………….

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Địa chỉ: .....................................................................................................

[04] Quận/huyện: ................... [05] tỉnh/thành phố: …………………………………...

[06] Điện thoại: ..................... [07] Fax: ......................... [08] Email: …………………

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư số 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế.

Công ty... đề nghị được thực hiện tham vấn về việc áp dụng APA như sau:

[09] Nội dung tham vấn:……………[áp dụng APA mới/gia hạn APA/chuyển đổi hình thức APA];

[10] Loại hình APA đề nghị áp dụng:… [đơn phương/song phương/đa phương];

[11] Giao dịch đề nghị áp dụng: ………… [mô tả giao dịch liên kết] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết tại nước ngoài] cho giai đoạn [số năm] bắt đầu từ [ngày, tháng, năm] và kết thúc vào [ngày, tháng, năm];

[12]Thời gian đề nghị tham vấn:..........................................................................;

[13] Người liên hệ:................................................[14] Chức vụ:.........................;

[15] Đại diện/tư vấn pháp lý (nếu có): .................................................................;

[16]Tài liệu gửi kèm:………….[thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Chương II Thông tư số 201/2013/TT-BTC nêu trên].

Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đơn đề nghị này và các tài liệu gửi kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./.

 

Ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

- Trường hợp có nhiều hơn 01 giao dịch đề nghị áp dụng APA, đề nghị khai bổ sung theo hướng dẫn tại mục [11].

- [13] Cá nhân làm việc cho người nộp thuế, đại diện cho người nộp thuế đàm phán APA với Tổng cục Thuế.

- [15] Tổ chức hoặc cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn và kỹ thuật cho người nộp thuế trong quá trình đàm phán APA.

Phụ lục

 (Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp, ban hành kèm theo Đề nghị tham vấn APA, Mẫu số: 1/APA-TV)

1. Tên, địa chỉ và mã số thuế của người nộp thuế và của các bên liên kết;

2. Đầu mối liên lạc của người nộp thuế, địa chỉ liên hệ;

3. Đại diện uỷ quyền thay mặt cho người nộp thuế, địa chỉ liên hệ;

4. Loại hình APA đề xuất, lý do lựa chọn (trường hợp APA song phương, đa phương nêu rõ Nước được đề nghị tham gia ký kết, thông tin về quy trình MAP liên quan đã bắt đầu tại nước kia (nếu có));

5. Loại giao dịch liên kết, quy mô giao dịch và thời gian áp dụng APA;

6. Mô tả về cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của tập đoàn;

7. Phân tích chức năng, tài sản, rủi ro của người nộp thuế và các bên liên kết;

8. Phương pháp xác định giá thị trường;

9. Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu;

10. Thông tin về các cuộc thanh tra thuế trước đây;

11. Các APA tương tự đã ký hoặc đã đề nghị với các cơ quan thuế nước ngoài (nếu có);

12. Quan điểm của cơ quan thuế nước ngoài có liên quan (nếu có);

13. Thời gian nộp hồ sơ chính thức, cách thức liên lạc;

14. Các vấn đề khác có ảnh hưởng đến việc thực hiện APA.

 

 

Mẫu số: 2/APA-TV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG APA CHÍNH THỨC

Kính gửi: Tổng cục Thuế

[01] Tên người nộp thuế …………………………………………………………………….

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………………

[04] Quận/huyện: ................... [05] tỉnh/thành phố: ………………………………….

[06] Điện thoại: ..................... [07] Fax: .........................[08] Email: ………………...

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư số 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế;

Thực hiện Thông báo số .../TCT-TB ngày ... tháng ... năm của Tổng cục Thuế về việc chấp thuận nộp hồ sơ áp dụng APA.

Công ty … nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA [đơn phương/song phương/đa phương] đối với giao dịch liên kết sau đây:

Giao dịch đề nghị áp dụng [09]: ... [mô tả giao dịch liên kết] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết tại nước ngoài] cho giai đoạn [số năm] bắt đầu từ [ngày, tháng, năm] và kết thúc vào [ngày, tháng, năm];

Công ty … nộp kèm Đơn này Hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Chương II Thông tư số 201/2013/TT-BTC nêu trên.

Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đơn này và Hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./.

 

 

 

 

Ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 

Ghi chú:

- Trường hợp đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương, người nộp thuế nộp kèm Đơn này đề nghị tiến hành Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) theo Mẫu số 4/APA-MAP ban hành kèm theo Thông tư số 201/2013/TT-BTC nêu trên.

- Trường hợp có nhiều hơn 01 giao dịch đề nghị áp dụng APA, đề nghị khai bổ sung theo hướng dẫn tại mục [09].

 

Phụ lục

(Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp, ban hành kèm theo Đề nghị áp dụng APA chính thức, Mẫu số 2/APA-CT)

1. Tên, địa chỉ của người nộp thuế và các bên liên kết;

2. Đầu mối liên lạc của người nộp thuế, địa chỉ liên hệ;

3. Đại diện uỷ quyền thay mặt cho người nộp thuế, địa chỉ liên hệ;

4. Loại hình APA đề xuất, lý do lựa chọn (trường hợp APA song phương, đa phương nêu rõ Nước được đề nghị tham gia ký kết, thông tin về quy trình MAP liên quan đã bắt đầu tại nước kia (nếu có));

5. Loại giao dịch liên kết, quy mô giao dịch và thời gian áp dụng APA;

6. Mô tả chi tiết về cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của tập đoàn;

7. Phân tích ngành;

8. Phân tích chi tiết về chức năng, tài sản, rủi ro của người nộp thuế và các bên liên kết;

9. Phương pháp xác định giá thị trường;

10. Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu hoặc làm thay đổi đáng kể các nội dung cam kết và quá trình thực thi APA;

11. Thông tin mô tả về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn, vùng, khu vực lãnh thổ là nơi có liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA và mối liên quan giữa quy định nội luật và Hiệp định thuế có liên quan (bao gồm cả phạm vi, bối cảnh phát sinh đánh thuế trùng (nếu có));

12. Bản chụp những nội dung chính của các APA đã ký kết mà người nộp thuế và các bên liên kết áp dụng đối với các giao dịch liên kết tương tự các giao dịch thuộc phạm vi APA;

13. Bản chụp bất kỳ thỏa thuận pháp lý nào giữa các bên liên kết có ảnh hưởng đến giao dịch thuộc phạm vi APA như thỏa thuận về quyền sở hữu, sử dụng, mua, bán, phân phối hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu phát triển…;

14. Các thông tin liên quan nào khác về giao dịch liên kết như các vấn đề về thuế khác, các vấn đề về thuế quốc tế như ưu đãi thuế, lịch sử thanh tra chuyển giá, MAP (nếu có);

15. Các thông tin cần thiết khác (nếu có hoặc sẽ được yêu cầu bổ sung thêm).

 

 

Mẫu số: 3/APA-BC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

 

BÁO CÁO APA THƯỜNG NIÊN

 

[01] Tên người nộp thuế:………………………………………………………….

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Địa chỉ: .........................................................................................................

[04] Quận/huyện: ................... [05] tỉnh/thành phố: ................................................

[06] Điện thoại: ..................... [07] Fax: ......................... [08] Email: .....................

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư số 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế;

Căn cứ quy định tại APA số... ngày... tháng... năm.

Công ty... báo cáo việc thực hiện APA số ... nêu trên như sau:

1. Báo cáo chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại APA

a) Đã chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại APA:Không

(Nếu Không, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh)..................

b) Áp dụng đối với kỳ khai quyết toán thuế TNDN từ ngày.......đến ngày.....

c) Năm thực hiện APA thứ: 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □

2. Báo cáo điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo APA (đơn vị tính:Đồng Việt Nam)

a) Điều chỉnh (tăng/giảm) doanh thu: ……………………………………….

b) Điều chỉnh (tăng/giảm) chi phí: …………………………………………..

c) Điều chỉnh (tăng/giảm) thu nhập chịu thuế: ………………………………

(Đề nghị giải trình cụ thể việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo các nội dung được thỏa thuận tại APA trong tài liệu thuyết minh).

3. Thay đổi ảnh hưởng đến quá trình thực hiện APA: Không

(Nếu , đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh)...............................

4. Ý kiến về việc tiếp tục thực hiện hoặc/và sửa đổi APA

a) Tiếp tục thực hiện APA: Không

(Nếu Không, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh).........................

b) Sửa đổi APA: Không

(Nếu , đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh)...............................

5. Ý kiến hoặc tài liệu thuyết minh về các nội dung khác (nếu có):…

Công ty … nộp kèm Báo cáo APA thường niên … [số lượng] bản thuyết minh kèm theo theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Chương III Thông tư số 201/2013/TT-BTC nêu trên.

Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Báo cáo này và các bản thuyết minh kèm theo là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./.

 

 

 

 

Ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 

Danh mục tài liệu thuyết minh gửi kèm Báo cáo APA thường niên

(Đánh dấu X nếu có gửi kèm tài liệu thuyết minh)

STT

Tài liệu thuyết minh

 

1

Tài liệu thuyết minh việc chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại APA

 

2

Tài liệu thuyết minh việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo APA

 

3

Tài liệu thuyết minh các thay đổi ảnh hưởng đến quá trình thực hiện APA

 

4

Tài liệu thuyết minh về việc đề nghị không tiếp tục thực hiện APA

 

5

Tài liệu thuyết minh về việc đề nghị sửa đổi APA

 

6

Tài liệu thuyết minh về các nội dung khác

 

 

Mẫu số: 4/APA-MAP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

 

 

ĐỀ NGHỊ TIẾN HÀNH THỦ TỤC THỎA THUẬN SONG PHƯƠNG

 

 

Kính gửi: Tổng cục Thuế

[01] Tên người nộp thuế:………………………………………………………..

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Địa chỉ: ......................................................................................................... …..

[04] Quận/huyện: ................... [05] tỉnh/thành phố: ................................................ …..

[06] Điện thoại: ..................... [07] Fax: ......................... [08] Email: ..................... …..

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư số 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế;

Căn cứ Hiệp định thuế giữa Việt Nam và [đối tác ký Hiệp định thuế].

Công ty … đề nghị Tổng cục Thuế tiến hành thủ tục Thỏa thuận song phương (MAP) theo quy định tại Điều [quy định về Thủ tục thỏa thuận song phương] và các điều khoản khác của Hiệp định thuế giữa Việt Nam và [đối tác ký Hiệp định thuế] nêu trên liên quan đến đề nghị áp dụng APA [song phương/đa phương] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết tại nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế], cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương;

2. Tóm tắt nội dung mô tả về lý do cần trợ giúp: [các vấn đề đàm phán, liên lạc với cơ quan thuế nước ngoài, vấn đề đánh thuế trùng (nếu có)...];

3. Ý kiến của Cơ quan thuế nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế về các vấn đề liên quan tới APA được đề xuất (nếu có);

4. Tài liệu gửi kèm: [gửi kèm tài liệu mô tả các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 19 Chương III Thông tư số 201/2013/TT-BTC nêu trên].

Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đơn đề nghị này và các tài liệu gửi kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./.

 

 

Ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))



 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No.201/2013/TT-BTC dated December 20, 2013 of the Ministry of Finance guiding the application of Advance Pricing Agreements to Tax Administration

Pursuant to the Law on Tax Administration No. 78/2006/QH11 dated November 29, 2006;

Pursuant to the Law on Amending and Supplementing several articles of the Law on Tax Administration No. 21/2012/QH13 dated November 20, 2012;

Pursuant to the Law on Corporate Income Tax No. 14/2008/QH12 dated June 03, 2008, the Law No. 32/2013/QH13 dated September 16, 2013 on the amendments to the Law on Corporate Income Tax;

Pursuant to the Government s Decree No. 83/2013/NĐ-CP dated July 22, 2013 on elaboration of some Articles of the Law on Tax Administration and the Law on Amending and Supplementing to the Law on Tax administration;

Pursuant to the Government s Decree No. 124/2008/NĐ-CP dated December 11, 2008 on elaboration of some Articles of the Law on Corporate Income Tax; the Government s Decree No. 122/2011/NĐ-CP dated December 27, 2011 on amendments to the Decree No. 124/2008/NĐ-CP;

Pursuant to the Government s Decree No. 118/2008/NĐ-CP dated November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director of the General Department of Taxation;

The Minister of Finance promulgates a Circular on application of Advance Pricing Agreements to tax management.

Chapter I

GENERAL REGULATIONS

Article 1. Scope of regulation

This Circular provides guidance on application of Advance Pricing Agreements (APAs) to tax management.

Article 2. Subjects of application

1. A organization that manufactures and/or sells goods/services (Hereinafter referred to as taxpayers) that pays tax under the Law on Corporate Income Tax and makes tax statements using the method in Clause 1 Article 11 of the Law on Corporate Income Tax No. 14/2008/QH12 (Corporate Income Tax payable equals assessable income multiplied by tax rate), makes business transactions with related parties, and submits an APA application before stating and paying tax on the first year of the period covered by the APA (hereinafter referred to as covered period).

The taxpayers are the entities covered by the APA mentioned in Clause 3 Article 3 of this Circular.

2. Tax Administrations: the General Department of Taxation, Departments of Taxations of provinces.

3. State agencies, organizations and individuals related to the application of APA to tax management.

Article 3. Advance pricing agreement (APA)

1. An APA is a written agreement between a tax administration and a taxpayer, or between Vietnamese tax administrations, taxpayers, and a tax administration of a country or territory with which Vietnam has concluded a tax treaty for a certain period of time, where tax calculation basis, pricing methodologies, or market prices are determined. An APA must be concluded before the taxpayer submits the corporate tax statement.

2. Types of APAs:

a) A unilateral APA is an APA between a Vietnamese tax administration and an APA applicant (Hereinafter referred to as applicant).

b) A bilateral and multilateral APA is an APA between a Vietnamese tax administration, a taxpayer, and one or some foreign tax administrations related to the determination of tax liabilities of the applicants under the tax treaty.

3. The following entities are covered by APAs:

a) The organizations and units in an association with a company or corporation that operate in multiple localities (Including other countries or territories);

b) The organizations and units that are offices or head office of the company. In this case, every office is considered a separate company (Taxpayer) and is independent from the head office or other offices of the company.

4. Transactions covered by the APA:

a) Sale, exchange, lease, transfer of goods and services during the business operation (Called business transactions) among related parties, except for the transactions related to the goods and services subject to price stabilization by the State.

b) The taxpayer may requests one or multiple related transactions covered by the APA. The taxpayer may combine multiple related transactions that are interdependent to reflect the objectivity and the conformity with business practice, which correspond to the functions, assets, and risks related to tax liabilities, in accordance with legislative documents on market price determination in business transactions among related parties serving tax statement.

Article 4. Interpretation of terms

1. The definitions of “market price”, “product”, “related parties”, “inter quartile range” are similar to those in legislative documents on determination of market prices in business transactions among related parties.

2. “Tax treaty” is short for Agreement on avoiding double taxation and prevention of fiscal evasion with regard to income tax that are applicable in Vietnam; “foreign tax administration” means a tax administration of a country or territory with which Vietnam concludes a tax treaty.

3. “Criticality” is a term describing the importance of some information (data) in an APA application and the implementation of the APA. A piece of information is considered critical if the omission or inaccuracy of such information affects the decisions of the parties to the APA.

The criticality of information shall be considered from both the quantitative and qualitative aspect, under the guidance on Vietnam’s Audit Standard No. 320 “Levels of criticality in planning and running audit” promulgated together with the Circular No.214/2012/TT-BTC dated December 06, 2012 of the Ministry of Finance.

Article 5. Rules for concluding APAs

1. An APA will be concluded when the tax administration and the taxpayer (covered by the APA), or a Vietnamese tax administration, a foreign tax administration that is a party to a tax treaty, and the taxpayer negotiate the application of law to payment of corporate income tax on the related transactions on following arm’s length principle.

2. APAs are concluded to improve the effectiveness of tax management, reduce the cost of compliance to tax law, determine market prices in related transactions that suit the nature of the business, generate profits in order to pay income tax, prevent double taxation and fiscal evasion, minimize disputes over market prices in related transactions.  While negotiating an APA, the taxpayer shall state and pay tax in accordance with current law.

3. The method for market price determination in related transactions within the regulation of an APA shall comply with legislative documents on determination of market prices in transactions among related parties. When deciding on a method for market price determination in an APA, the nature and calculation method of the method is more important than its name.

Article 6. The power to handle applications for APA

1. The Ministry of Finance shall approve the plan for negotiating, concluding, amending, renewing, revoking, and invalidating APAs.

2. The General Department of Taxation shall receive applications, hold negotiations, conclude, amend, renew, revoke, invalidate APAs, supervise and inspect the implementation of APA.

3. Departments of Taxation of provinces shall negotiate and implement APAs within their duties.

Chapter II

PROCEDURES, CONTENTS OF APA

Article 7. Procedure for processing APA application

An APA application shall be processed in the following order:

a) Consultation before official submission of the application;

b) Official submission of the application;

c) Evaluation of the APA application;

d) Negotiation of the APA;

dd) Conclusion and use of the APA.

Article 8. Consultation before official submission of the application

1. The consultation before official submission of the application shall be held at the request of the taxpayer to determine the suitability of the APA application.

2. Cases of consultation before official submission of the application:

a) The taxpayer intends to enter into an APA (whether it is the first APA application or an application for additional transactions covered by an effective APA).

b) The taxpayer shall submit the application for renewal of the APA when the expiration of the current APA is approaching; the tax administration may request the taxpayer to consider the renewal or the taxpayer may actively request the renewal.

c) A taxpayer that has signed a unilateral APA with a tax administration wishes to switch to a bilateral/multilateral APA, and vice versa.

d) The taxpayer concurs with the recommendations of the tax administration about the conclusion of the APA.

3. The taxpayer requests the General Department of Taxation in writing to hold a consultation on the range of APA, including:

a) A written request for consultation (Form 1/APA-TV enclosed herewith)

b) Information provided by the taxpayer as specified in Clause 4 of this Article.

4. The taxpayer shall provide the following information for tax administration:

a) Name and address of the taxpayer; names and addresses of parties to the related transactions;

b) The type of APA applied for; names of the involved countries or territories if the APA is bilateral or multilateral;

c) Description of the related transactions covered and not covered by the APA (if any); explanation for selecting some transactions while excluding the other;

d) Value range of the related transactions;

dd) Desired duration of the APA;

e) Analysis of the functions, assets, and risks during the business of the taxpayer and related parties to the transactions under the terms of APA;

g) Proposed method for market price determination, including comparability analysis, data, calculation method, inter quartile range, and critical revisions (if any);

h) Critical assumptions that significantly affect the fulfillment of requirements of the APA;

i) Overall information about the scope of the company and related transactions with the taxpayer; information about the operation of the corporation (including but not limited to the line of business, capital, structure, scope of business), and the related parties related to the transactions covered by the APA;

k) Summary of the result of tax inspections at the premises of the taxpayer;

l) The APAs on similar related transactions that have been concluded with or applied to foreign tax administrations (if any);

m) Opinions of relevant foreign tax administrations (if any);

m) Time to submit the application, contacts;

o) Other issues that affect the implementation of the APA (including but not limited to information about market analysis, business strategy, policies, impacts on other tax liabilities, etc.).

5. During the consultancy, the taxpayer must provide information, explanation, data, and documents for the General Department of Taxation to decide whether to allow the official submission of the application for APA.

6. Every consultation shall be recorded in writing. Within 30 working days from the end of the consultation, based on the consultancy record and conditions of tax administrations, the General Department of Taxation shall notify the taxpayer of the approval or disapproval of the official submission of the APA application.

Article 9. Official submission of the application

1. An APA application shall be sent to the General Department of Taxation within 12 days from the day on which the taxpayer receives the written approval for official submission of the application for application from the General Department of Taxation.

If the taxpayer is not able to submit the application on schedule due to justifiable reasons, a written request for deadline extension shall be submitted to the General Department of Taxation. The extension shall not exceed 30 days from the deadline.

2.Official APA application

The application consists of a declaration (form 2/APA-CT enclosed herewith) and the following information:

a) Information about the taxpayer and related parties to the related transactions covered by the APA.

a.1) Names, addresses of the taxpayer and parties to the APA (including tax administrations of the countries and territories with which Vietnam concludes tax treaties if the APA is bilateral or multilateral);

a.2) Tax codes of the taxpayer (including the tax codes of their head office, branches and units, if any);

a.3) Addresses of business locations;

a.4) Information about the primary lines of business of the taxpayer and related parties.

b) The related transactions, their scope, and the covered period

b.1) The related transactions covered and not covered by the APA; explanation for selecting some transactions while excluding the other;

b.2) Value range of the related transactions;

b.3) The type of APA applied for;

b.4) The covered period.

c) Information about the position of the taxpayer and the corporation

c.1) Overall information about the history and operation of the corporation;

c.2) Organizational structure of the corporation and the taxpayer;

c.3) Brief description of the value chain and positions of the related transactions covered by the APA in such value chain;

c.4) Detailed description of the transaction flow related to the transactions covered by the APA and similar related transactions made in other countries or territories (if any);

c.5) The capital structure, the relations (including but not limited to direct or indirect investments, loans, ratio of investment among the partners, etc.);

c.6) Characteristics of the business of related parties;

c.7) Brief description of the business strategy of the corporation and impact on the taxpayer (If any);

c.8) Description of the business strategy to be employed by the taxpayer during the covered period, including the business plan for the period of 05 years or a business cycle after the application date, and the performance over the previous 03 years (If it is different from the years covered by the APA).

d) Analysis of information about the industry

 Analysis of the industry and tendencies of the market that might affect the business of the taxpayer, including:

d.1) Description of the market share of the taxpayer;

d.2) Basic analysis of challenges, opportunities, and the factors that stimulate the market growth from analysis of information about the industry;

d.3) Other information about the industry such as government policies and regulations, including ones that affect the industry from other countries or territories.

dd) Detailed analysis of functions, assets and risks of the taxpayer and related parties.

dd.1) Every taxpayer and party to the APA need to provide detailed analysis of the functions, assets and risks, including the distribution of resources and infrastructure among the parties (if any). If the assets include intellectual property and intangible assets, it is necessary to specify their owners, users, the method and time of registration of intellectual property protection, value of intangible assets in the pricing structure of goods and services covered by the APA;

dd.2) The applied accountancy regulation, the currencies used the related parties, and the currency used for related transactions covered by the APA;

đ.3) Detailed information about the value chain and transaction chain related to the transactions covered by the APA and similar transactions covered by the APA;

dd.4) The process of manufacture, supply, distribution of goods and services relevant to the transactions covered and not covered by APA;

dd.5) Detailed description of the taxpayer’s goods and services related to the transactions covered and not covered by APA;

dd.6) Information about primary suppliers and clients of the taxpayer;

dd.7) Description of the transactions with other independent parties (if any).

e) Financial information

e.1) Audited financial statement, annual reports and enterprise income tax statements of the previous 03 years preceding the year in which the APA is applied for. If the taxpayer has been established for less than 03 years, the audited financial statement, annual reports and enterprise income tax statements during the operating period shall be provided.

The related parties shall provide audited financial statement, annual reports and enterprise income tax statements of the previous 03 years preceding the year in which the APA is applied for (if relevant).

If a financial statement is made by both the taxpayer and their related parties, which reflects the results of every line of business or product, such information shall be provided on top of the audited financial statement.

e.2) The other information and plans related to the market and finance (including but not limited to expansion plan, restructuring plan of the taxpayer or their related parties).

g) Method for market price determination

Information about the suggested method for market price determination, sources of information for comparability analysis, method for calculating product prices, gross profit margin, net profit margin related to the related transactions covered by APA, including:

g.1) Detailed analysis of the suggested method for market price determination applied to the transactions covered by the APA; the reasons for such selection and demonstration of how the employment of such method can lead to appropriate market prices;

g.2) Analysis of the database for comparison, the reason for choosing the database for comparison, explanation of the suitability and compatibility of the database with the selected method for price determination; the adjustments to eliminate the essential differences when analyzing for comparison (if any);

g.3) Demonstration of the method for market price determination during the period covered by the APA (hereinafter referred to as covered period) corresponding to financial information from related transactions (Including but not limited to calculation of prices, gross profit margin, net profit margin, estimated impact on receipts and expenditures related to the related transactions covered by the APA);

g.4) Demonstration of the application of the suggested method for market price determination to the financial data of the taxpayer during the previous 03 - 05 years before the APA period, which is covered period is applied if the method for market price determination is different from the method used previously. If the taxpayer has been established for less than 03 years, the method for market price determination shall be applied to the operating period;

g.5) General information about the methods for market price determination applied by the taxpayer and related parties to other related transactions similarly to the transactions covered by the APA;

g.6) If the taxpayer makes business transactions with independent parties similarly to the transactions with related parties to which the APA applies, the taxpayer must provide information about the scale and explanation of the determination of prices of such independent transactions. If such independent transactions are not used as comparables, an explanation must be provided by the taxpayer.

h) Critical assumptions that affect or significantly change the agreements and implementation of the APA, primarily:

h.1) Changes to the contribution ratio of related parties to the APA;

h.2) Changes to the functions, the assets used for the business, and the risks taken by the taxpayer during the business (including but not limited to: more investment in intangible assets, intellectual property, etc.); changes to the accounting method;

h.3) Changes to tax policies and foreign currency management;

h.4) Changes in issuance of business licenses, the market, and state policies that affect taxpayers (including but not limited to prohibition on sale of products, withdrawal or destruction of products, etc.).

i) Information about the settlement of corporate income tax in the locality related to the transactions covered by the APA; the relation between domestic laws and the relevant tax treaty (including the situations where double taxation occurs or no tax liabilities are incurred (if any)).

k) Photocopies of the concluded APA applied to the related transactions by the taxpayer and related parties similarly to the transactions covered by APA.

l) Photocopies of the contracts and legal agreements between the taxpayer and related parties that affect the transactions covered by the APA, such as agreements on ownership, rights to use, sale, distribution of services, development study, etc.

m) Other information about related transactions such as other issues about taxation, international taxation such as tax incentives, inspection results (including transfer pricing inspections), the decisions and notifications about mutual agreement procedures under the tax treaty (if any).

3. The APA application shall be made into 03 copies in Vietnamese language; the application for a bilateral or multilateral APA shall be made in Vietnamese language and enclosed with an English translations. The original documents in other languages must be enclosed with Vietnamese and English translations (for bilateral and multilateral APAs). The taxpayer shall add a signature and seal on the translation, and is responsible for the contents of the translation. Apart from documents in paper, the taxpayer must also provide soft copies of the documents.

If too many documents are enclosed with the APA application (e.g. the list of companies selected for comparability analysis and determination of price range, etc.), the taxpayer must summarize their contents, provide explanation, specify the location and method of preserving such documents to enable tax administrations to access when necessary.

4. If the taxpayer applies for a bilingual or multilateral APA, the information and data in the documents submitted to the Vietnamese tax administration and the foreign tax administration must be similar and consist of at least the information mentioned above.

Article 10. Procedure for evaluating APA application

1. The APA application shall be evaluated by the General Department of Taxation within 90 days from the day on which it is officially submitted by the taxpayer.

If the evaluation exceeds 90 days, the General Department of Taxation shall notify the taxpayer in writing of such extension. The extension shall not exceed 60 days.

2. Within 15 days from the day on which it is officially submitted by the taxpayer, the General Department of Taxation and the taxpayer shall hold a meeting to reach an agreement on the plan and order for taking the next steps to process the APA application.

3. The General Department of Taxation may take the following measures during the evaluation of the APA application if necessary: 

a) Request the taxpayer and relevant entities to provide information, explanation, or work with taxpayers to confirm the information and data related to the APA application;

b) Carry out an inspection at the premises of the taxpayer (including the business establishments at various locations of the taxpayer).

4. The evaluation of the APA application for APA includes assessment and determination of the sufficiency and objectivity of the information provided by the taxpayer so that the tax administration can make an assessment of the method for market price determination as the basis for negotiation with the taxpayer and the foreign tax administration (where necessary). The evaluation consists of:

a) Finding, assessing, and comparing the information and data provided by the taxpayer with the information and data about the business, capital investment, accounting, etc.;

b) Finding, assessing, and collecting information and evidence for analysis of functions, assets (including but not limited to the use of infrastructure serving the business, allocation of fund, payment for general expenses, etc.) and the risks taken by the taxpayer during the business (including but not limited to determination of the scope, risk of unsold goods, risk to credit and payment, etc.);

c) Finding, assessing and collecting information and evidence for comparability analysis (including finding information about customers, suppliers, and competitors of the taxpayer); finding and selecting the method for market price determination that is suitable for the nature of the taxpayer’s business;

d) Finding, checking, and assessing the information and data collected from third parties (including exchange of information with foreign tax administrations);

dd) Collecting information and assessing the reasonability of critical assumptions. 

5. The record on the consultation or survey at the premises of the taxpayer shall be made by the tax administration and the taxpayer.

6. Where the APA applied for is bilateral or multilateral, if the foreign tax administration requests the taxpayer to provide information and explanation (whether the information is in the initial or additional application), the taxpayer is responsible for providing such documents to the tax administration to ensure that all competent officials of the tax administrations participating in the APA are provided with similar information which is sufficient for processing the application.

7. If the General Department of Taxation needs to exchange information with the foreign tax administration while processing the application, the taxpayer shall also be informed of the information exchanged, the information used as documents and evidence during the APA negotiation and conclusion, unless the information must be kept secret from the taxpayer according to information exchange clauses of the tax treaty.

Article 11. APA negotiation and discussion

The APA may be negotiated and discussed through direct meetings or indirect meetings via telephone, online video, or mail.

1. Unilateral APA:

The negotiation revolves around the APA drafted by the tax administration. The draft APA may be sent to the taxpayer in advance.

2. Bilateral or multilateral APA:

The representative of the tax administration who is a competent official shall inform the competent official of the foreign tax administration of the contents of the APA negotiation according to mutual agreement procedures of the relevant tax treaty.

During the bilateral or multilateral negotiation among relevant tax administrations, the taxpayer may send a representative to provide additional information, documents, or explanation for related issues if agreed by competent officials and tax administrations.

The tax administration may briefly inform the taxpayer of the negotiation progress and result, and may request the taxpayer to provide additional information, data, or explanation for related issues.

Article 12. Conclusion and use of APA

1. The draft APA the contents of which are agreed by the tax administration and the taxpayer, or agreed by relevant tax administrations is called the final draft APA and shall be concluded.

2. The final draft APA must contain the following information:

a) Names and addresses of related parties to the APA;

b) Description of the related transactions covered by the APA;

c) The method for price market determination as the basis for calculation of tax, prices, gross profit margin, and net profit margin to determine taxable prices related to the related transactions covered by the APA (including inter quartile range if suitable);

d) Critical assumptions that can significantly affect the implementation of the APA (including the analysis and forecasts);

dd) Regulations on responsibilities and obligations of the taxpayer;

e) Regulations on responsibilities and obligations of tax administrations;

g) The effect;

h) Other regulations conformable with the laws on fulfillment of tax liabilities related to the APA;

i) Appendices, if any (including but not limited to interpretation of terms, additional explanation, etc.).

3. If the APA is unilateral, the final draft shall be sent by the tax administration together with a written notification of its official conclusion; the legal representative of the taxpayer shall add a signature and seal to the final draft APA, then send it back to the tax administration.

4. If the APA is bilateral or multilateral, the General Department of Taxation shall make the final draft based on the terms and conditions agreed by the General Department of Taxation and the foreign tax administration, then send it to the taxpayer and request the taxpayer to make a written response stating their assent to the contents of the final draft. Representatives of relevant tax administrations and the legal representative of the taxpayer shall add their signatures and seals to the bilateral or multilateral APA. The General Department of Taxation shall announce bilateral and multilateral APAs.

5. The official language of APAs is Vietnamese language; if an APA is bilateral or multilateral, an English translation may be used.

Article 13. Selection of types of APA

1. The taxpayer shall decide whether the APA is unilateral, bilateral, or multilateral when submitting the APA application.

2. While the APA application is processed, the tax administration and the taxpayer may convert the bilateral or multilateral APA into a unilateral APA, and vice versa. The cases in which APAs may be converted:

a) The foreign tax administration does not participate in the APA negotiation.

b) The Vietnamese tax administration and the foreign tax administration fail to reach an agreement on the APA contents after a conventional negotiation period.

c) Competent officials of the Vietnamese tax administration and the foreign tax administration mutually agree to convert the unilateral APA into a bilateral or multilateral APA on the taxpayer’s approval while exchanging information or following mutual agreement procedures under the tax treaty.

Article 14. Data and information selected for comparability analysis to determine inter quartile range

1. The data and information selected for comparability analysis to determine standard market price range are the data announced in accordance with law, such as:

a) Audited financial statements;

b) Information about the industry; the information announced in accordance with the regulations on securities market;

c) The information announced or provided on request by state agencies, research institutes, associations and professional organizations accredited by the State;

d) Information from licensed information providers;

dd) Other official sources.

2. Follow the following order of priority when selecting an independent entity for comparability analysis and determination of inter quartile range:

a) Domestic entities;

b) The entities in regional countries that have similar economic conditions;

c) The entities in ASEAN countries;

d) The entities in Asia-Pacific;

dd) The entities in other parts of the world.

Article 15. Participation of independent experts

The tax administration and the taxpayer may invite or hire independent experts who possess skills and knowledge suitable for the APA contents to participate in the discussion, negotiation, provision of explanation for relevant issues. The opinions offered by independent experts shall be used by the tax administration for reference and thus are not legally binding.

Independent experts are entitled to access the documents and information while the APA application is being processed, and are responsible for maintaining the confidentiality of information under the law and contract between the experts and the taxpayer or tax administration.

Article 16. Withdrawal of application and termination of APA negotiation

1. The application may be withdrawn or APA negotiation may be terminated at any time before the APA is concluded.

2. The taxpayer shall send a written request for the withdrawal of application or termination of negotiation to the General Department of Taxation.

3. The General Department of Taxation shall request the termination of the negotiation in the following cases:

a) The related transactions covered by the APA and the tax liabilities derive from the transactions that are under dispute due to administrative violations pertaining to tax management;

b) The related transactions covered by the APA are arranged for the purpose of tax evasion, tax avoidance, or misusing the tax treaty;

c) The taxpayer fails to provide sufficient documents and information at the request of the tax administration, or not at all;

d) The taxpayer provides inaccurate information for the tax administration;

dd) Other cases in which the tax administrations reach mutually agree to terminate the negotiation of the bilateral or multilateral APA.

The General Department of Taxation shall notify the taxpayer and foreign tax administration (if the APA is bilateral or multilateral) of the termination of the APA negotiation.

Chapter III

MANAGEMENT AND SUPERVISION OF APA COMPLIANCE AND OTHER RULES

Article 17. Rights and obligations of taxpayers during the implementation of APAs

1. The taxpayer is responsible for retaining the documents related to the negotiation, conclusion and implementation of the APA, and shall provide them for the tax administration at their request.

2. APA annual report

a) The taxpayer shall submit the APA annual report together with their final statement of corporate income tax.

b) The taxpayer shall submit the APA annual report together with the form of declaration of related transactions No. GCN-01/QLT provided in the Circular No. 66/2010/TT-BTC dated April 22, 2010 of the Ministry of Finance providing guidance on market price determination in transactions among related parties.

c) An APA annual report consists of:

c.1) The report form No. 3/APA-BC enclosed herewith.

c.2) Descriptive information:

- Description of the changes in the functions, assets, and risks to the taxpayer’s business, the calculation of prices, gross profit margin, net profit margin (if any) using the method stated in the APA as the basis for stating tax on related transactions;

- Description of the compliance with the APA (including the update or change of critical assumptions);

- Description of the changes to the taxpayer’s tax liabilities according to the signed APA: changes of the indicators that lead to an increase or decrease of tax liabilities;

- Opinions of the taxpayer on preserving or changing APA terms and relevant issues (including but not limited to new issues, relevant disputes over tax, etc.).

3. Reports at the request of tax administrations

The taxpayer must provide information, documents, or explanation for the issues related to the implementation of the APA for the tax administration within 30 days from the day on which the written request of the tax administration is received.

4. Unscheduled reports

If an event that critically effect the continuation of the APA or the taxpayer’s business occurs during the implementation of the APA, the taxpayer must send a report to the tax administration within 30 days from the occurrence of the event (called an unscheduled report). Within 30 days from the receipt of the report, the tax administration shall instruct the taxpayer to take appropriate measures to reduce the influence (including but not limited to amending or terminating APA).

5. During the implementation of a unilateral APA, if double taxation or a change in taxable income, which derives from a decision of the foreign tax administration, occurs and is disadvantageous to the taxpayer, the taxpayer is entitled to request the competent officials of the tax administration to adhere to mutual agreement procedures under the tax treaty to eliminate such disadvantage.

Article 18. Rights and obligations of tax administrations

1. Tax administrations must supervise the taxpayer’s implementation of the APA according to risk management rules. Range of supervision:

a) The compliance with regulations of the signed APA (including the method for determination of market price);

b) The statement, payment of tax and adjustment of taxable income according to regulations of APA;

c) Examine, verify periodic and unscheduled reports submitted by the taxpayer.

2. The supervision carried out by tax administrations is not for the purpose of re-evaluating the APA.

Article 19. Mutual agreement procedures

1. The taxpayer who is a resident of Vietnam wishes to enter into a bilateral or multilateral APA and needs support from the tax administration shall submit an application for initiation of mutual agreement procedures under relevant the relevant tax treaty (The form No. 4/APA-MAP enclosed herewith), specifying:

a) The name, address, tax code (if any) of the taxpayer of the foreign country participating in the APA, the relation between the parties to the APA (including the organization diagram);

b) Names and addresses of foreign tax administrations where the foreign taxpayers pay tax;

c) Explanation for the request for the bilateral or multilateral APA;

d) Brief description of the necessity of the support;

dd) Relevant documents circulated by foreign tax administrations (including but not limited to decisions to collect tax arrears, adjust tax liabilities that may lead to double taxation on incomes derived from related transactions).

An APA application together with the prescribed information shall be sent to the General Department of Taxation together with this application.

2. Within 30 days from the receipt of the request for initiation of mutual agreement procedures and the official APA application, competent officials of the General Department of Taxation shall contact competent officials of the foreign tax administration in accordance with mutual agreement procedures in the relevant tax treaty.

Within 15 days from the receipt of the response from the foreign tax administration, the tax administration shall notify the taxpayer of the result and instruct the taxpayer to fulfill the requirements mutually agreed by competent officials.

3. Competent officials of the Vietnamese tax administration are the Minister of Finance and the persons authorized by the Minister according to the tax treaty.

Competent officials are the points of contact (who receive and send documents and notifications) between the Vietnam tax administration and foreign tax administrations during processing of applications and supervision of implementation of bilateral and multilateral APAs.

Article 20. Confidentiality

1. Tax administrations and taxpayers are responsible for the confidentiality of the information and data throughout the APA process (including all procedures for assessing documents, discussion, negotiation, conclusion, and use of the APA) in accordance with Clause 3 Article 6 of the Law on Tax Administration.

2. Where the APA negotiation is termination, the APA application is withdrawn or cancelled, the information and data provided by the taxpayer in the official APA application and provided on request, the APA annual reports and unscheduled reports shall not be used by the tax administration as evidence serving inspection or tax imposition upon the taxpayer.

Article 21. Adjustment of taxable income during implementation of APAs

1. During the implementation of the APA, the taxpayer shall adjust taxable income to the prices or gross profit margin or net profit margin prescribed in the APA.

2. If the statements of corporate income tax in the APA years have been submitted before the APA is signed, the taxpayer must make an additional statement of corporate income tax to adjust taxable income to the prices, gross profit margin, and net profit margin within 30 days from the day on which the APA is signed, unless a decision on tax inspection has been made by a tax administration or a competent authority.

If the additional statement causes an increase in the corporate income tax payable, the taxpayer must pay the difference and late payment interest at the lowest rate.

If the additional statement causes a reduction in the corporate income tax payable, the excess tax shall be returned as prescribed.

3. If the taxpayer complies with APA terms and conditions, but the amount of tax payable in the quarter or in the year is reduced due to occurrence of new expenditures, the taxpayer shall submit a written report to the tax administration on relevant issues within 30 days from the occurrence of such expenditures. The taxpayer shall adjust the statement of corporate income tax after the tax administration opinions of the tax administration are given.

Example: Company A enters into an APA in 201x on condition that the net profit margin of its pre-tax income must reach 5%. However in 201x, it incurs a massive expenditure that causes the ratio of profit to revenue to reduce to 4.5%. Assuming that the expenditure is incurred in the previous fiscal year (201x - 1) and is settled via wire transfer on January 2, 201x. Thus this payment may be included deductible expenses of the previous fiscal year (201x - 1).

4.If the taxpayer has related transactions not covered by the APA that are identical or similar to those covered by the APA, and such transactions are not conformable with market price principles, the taxpayer may employ the method for taxable price calculation in the APA to adjust the amount of tax payable according to Article 34 (additional tax statement) of the Law on Tax Administration.

Article 22. Responsibility of the taxpayer to provide information

The taxpayer is responsible for providing sufficient, truthful, and accurate information for the tax administration during the process of negotiation, conclusion, and implementation of the APA. The taxpayer is responsible for the truthfulness and accuracy of such information.

Chapter IV

APA’S EFFECT

Article 23. APA’s Effect

1.A concluded APA is binding upon both the tax administration and the taxpayer once the terms and conditions in the APA are strictly observed by the taxpayer.

2. An APA is effective for up to 05 years. The effect begins no sooner than the day the taxpayer submits the APA application.

Article 24. APA extension

1. An APA may be extended by not more than 5 years.

2. An APA may be extended in the following cases:

a) No critical changes to the scope of related transactions and related parties are made;

b) No critical changes to critical assumptions are made;

c) Inter quartile range or gross profit margin or net profit margin used for comparability analysis is stable throughout the extension period.

3. Procedure for APA extension

a) The taxpayer shall submit an application for APA extension to the tax administration at least 06 months before the expiration date of the signed APA;

b) The application for APA extension shall be processed similarly to the APA application.

Article 25. APA adjustment

1. The APA shall be adjusted at the request of the taxpayer or tax administration.

2. The cases in which the APA is adjusted:

a) Critical assumptions are changed due to objective reasons;

b) Changes of the law cause effect to the APA;

c) Competent officials of the foreign tax administration requests the adjustment and such request is agreed by the General Department of Taxation;

d) Other cases (Such as consensus among the parties to the APA, etc.)

Article 26. APA cancellation

1. The cases in which the APA may be cancelled:

a) The taxpayer or any related party related to the related transactions fails to comply with APA terms and conditions;

b) The taxpayer makes grave mistakes in the APA application, APA annual report, or unscheduled report;

c) The taxpayer fails to provide sufficient documents and information in the annual or unscheduled report at the request of the tax administration;

d) The taxpayer and the tax administration fail to reach an agreement on adjustments to the APA;

dd) The foreign tax administration requests the APA cancellation and such request is agreed by the General Department of Taxation;

e) The taxpayer applies for the APA cancellation with for legitimate reasons.

2. The General Department of Taxation shall make a written announcement of APA cancellation, specifying:

a) The reasons for cancellation;

b) The cancellation date

3. From the cancellation date, the taxpayer shall pay the tax on the transactions of the cancelled APA according to current regulations on determination of market prices in related transactions to serve tax statement.

Article 27. APA withdrawal

1. The cases in which the APA may be withdrawn:

a) The taxpayer deliberately provides false information when reporting or requesting APA amendments.

b) The foreign tax administration requests the APA withdrawal and such request is agreed by the General Department of Taxation.

2. The General Department of Taxation makes an announcement of APA cancellation, specifying:

a) The reason for withdrawal;

b) The withdrawal date (from the first day of the covered period).

3. From the withdrawal date, taxpayer shall pay the tax on the transactions of the withdrawn APA according to current regulations on determination of market prices in related transactions to serve tax statement.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 28. Penalties for administrative violations pertaining to taxation

The administrative violations pertaining to taxation committed by the taxpayer during the APA period shall incur administrative penalties.

Article 29. Effect

This Circular takes effect on February 5, 2014.

Organizations and individuals are recommended to report the difficulties that arise during the implementation of this Circular to the Ministry of Finance for consideration and settlement./.

PP The Minister

Deputy Minister

Do Hoang Anh Tuan

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 201/2013/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất