Thông tư 135/2016/TT-BTC sửa đổi một số Thông tư về phí sử dụng đường bộ

thuộc tính Thông tư 135/2016/TT-BTC

Thông tư 135/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BTC ngày 06/03/2015, Thông tư 93/2015/TT-BTC ngày 19/06/2015, Thông tư 95/2015/TT-BTC ngày 19/06/2015, Thông tư 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 và Thông tư 192/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính quy định về phí sử dụng đường bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:135/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:08/09/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 135/2016/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 29/2015/TT-BTC NGÀY 06/3/2015, THÔNG TƯ SỐ 93/2015/TT-BTC NGÀY 19/6/2015, THÔNG TƯ SỐ 95/2015/TT-BTC NGÀY 19/6/2015, THÔNG TƯ SỐ 167/2015/TT-BTC NGÀY 06/11/2015 VÀ THÔNG TƯ SỐ 192/2015/TT-BTC NGÀY 24/11/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
 
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 29/2015/TT-BTC ngày 06/3/2015, Thông tư số 93/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015, Thông tư số 95/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015, Thông tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 và Thông tư số 192/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 quy định về phí sử dụng đường bộ, như sau:
Điều 1. Sửa đổi Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo các Thông tư (Phụ lục kèm theo) sau đây:
1. Thông tư số 29/2015/TT-BTC ngày 06/3/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km604+700 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Bình.
2. Thông tư số 93/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quán Hàu, tỉnh Quảng Bình.
3. Thông tư số 95/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị.
4. Thông tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam.
5. Thông tư số 192/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1212+550 quốc lộ 1, tỉnh Bình Định.
Điều 2. Tổ chức thực hin
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Mức thu vé lượt áp dụng kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Mức thu vé tháng, vé quý áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016. Đối với vé đã in của các nhóm phương tiện thuộc diện điều chỉnh giảm mức thu phí (so với mức phí tại các Thông tư quy định tại Điều 1 Thông tư này) chưa sử dụng hết, đơn vị thu phí báo cáo cơ quan thuế quản lý trực tiếp và thực hiện đóng dấu mức thu phí mới lên vé đã in.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh: Thái Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Bình Định;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH BOT Quảng Trị, Công ty cổ phần Tasco, Công ty cổ phần xây dựng công trình 545, Công ty TNHH ĐT BOT Bình Định, Công ty TNHH Tập đoàn đầu tư Trường Thịnh;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST(P5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
 
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC TRẠM THU PHÍ TRÊN QUỐC LỘ 1: TRẠM TẠI KM604+700, TRẠM TẠI KM763+800, TRẠM QUÁN HÀU, TRẠM TẠI KM943+975, TRẠM TẠI KM1212+550
(Kèm theo Thông tư số 135/2016/TT-BTC ngày 08/9/2016 của Bộ Tài chính)
 

 

Số tt
Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ
Mệnh giá (đồng/vé)
Vé lượt
Vé tháng
Vé quý
1
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
35.000
1.050.000
2.835.000
2
Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
50.000
1.500.000
4.050.000
3
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
75.000
2.250.000
6.075.000
4
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit
120.000
3.600.000
9.720.000
5
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit
180.000
5.400.000
14.580.000
 
Ghi chú:
- Mức phí trong Biểu nêu trên áp dụng tại từng trạm.
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất