Thông tư 112/2017/TT-BTC sửa đổi mức phí kiểm định phương tiện phòng chữa cháy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 112/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 112/2017/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 20/10/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 20/10/2017, Bộ Tài chính đã ra Thông tư 112/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 227/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
Tại Thông tư này, Bộ Tài chính đã quyết định giảm loạt phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy. Cụ thể, phí kiểm định chất bột, chất tạo bọt chữa cháy là 300.000 đồng/kg; dung dịch gốc nước chữa cháy là 300.000 đồng/lít; trước đây, mức phí kiểm định đối với các chất chữa cháy này là 400.000 đồng.
Phí kiểm định sơn chống cháy được quy định là 400.000 đồng/kg; cửa chống cháy là 500.000 đồng/bộ; vật liệu chống cháy là 400.000 đồng/m2; van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa là 300.000 đồng/cái; trong khi trước đây, phí kiểm định đối với các vật liệu và chất chống cháy này lần lượt là 800.000 đồng/kg; 700.000 đồng/bộ; 700.000 đồng/m2; 400.000 đồng/cái.
Với trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân, phí kiểm định là 300.000 đồng/bộ quần áo chữa cháy; 150.000 đồng/cái mũ, ủng, găng tay chữa cháy; 400.000 đồng/bộ mặt nạ phòng độc. Với phương tiện cứu người, phí kiểm định là 400.000 đồng/bộ. So với quy định trước đây, các mức phí này đều giảm từ 50.000 đồng - 200.000 đồng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11/12/2017.
Xem chi tiết Thông tư112/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 112/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ---------- Số: 112/2017/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định
phương tiện phòng cháy, chữa cháy
---------------------------------
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
Stt |
Danh mục |
Đơn vị |
Mức thu (đồng) |
A |
Kiểm định phương tiện mẫu |
|
|
III |
Kiểm định các chất chữa cháy |
|
|
1 |
Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy |
Kg |
300.000 |
2 |
Dung dịch gốc nước chữa cháy |
Lít |
300.000 |
IV |
Kiểm định vật liệu và chất chống cháy |
|
|
1 |
Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy |
Kg |
400.000 |
2 |
Cửa chống cháy |
Bộ |
500.000 |
3 |
Vật liệu chống cháy |
m2 |
400.000 |
4 |
Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa |
Cái |
300.000 |
V |
Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân |
|
|
1 |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
300.000 |
2 |
Mũ, ủng, găng tay chữa cháy |
Cái |
150.000 |
3 |
Mặt nạ phòng độc |
Bộ |
400.000 |
VI |
Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ |
|
|
1 |
Phương tiện cứu người |
Bộ |
400.000 |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST (CST 5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây