Thông tư 09/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng có xuất xứ từ Lào

thuộc tính Thông tư 09/2009/TT-BCT

Thông tư 09/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng có xuất xứ từ Lào
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2009/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thành Biên
Ngày ban hành:12/05/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 09/2009/TT-BCT NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2009
VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2009 VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO 

 

 

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào, ký ngày 28 tháng 7 năm  2005;

Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản Thoả thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào ký ngày 17 tháng 01 năm 2009;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 768/VPCP-QHQT ngày 06 tháng 02 năm 2009 về việc ký thoả thuận ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt –Lào;

Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào như sau: 

  

 Điều 1. áp dụng hạn ngạch thuế quan năm 2009 đối với hai nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được áp dụng đối với các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

 

Điều 2. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

 

Điều 3. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại theo hạn ngạch thuế quan. Đối với lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.

 

Điều 4. Hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 1 Thông tư này phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trừ đi số lượng nhập khẩu của từng mặt hàng).

 

Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm  2009. Thông tư này thay thế Thông tư số 04/2009/TT-BCT ngày 20 tháng 02 năm 2009 hướng dẫn việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ  TRƯỞNG

Nguyễn Thành Biên

 

 


Phụ lục số 01

MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯ­ỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
NHẬP KHẨU TỪ LÀO NĂM 2009

(Kèm theo Thông tư­ số 09/2009/TT-BCT
ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công th­ương)

 

Tên hàng

Mã số
hàng hoá

Tổng lượng hạn ngạch năm 2009

Ghi chú

I- Thóc và gạo các loại

 

40.000 tấn
 quy gạo

 

Thóc loại khác

1006.10.00.90

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.19.00

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc ch­ưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

Tỷ lệ quy đổi:

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ,

đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

2 thóc = 1,2 gạo

Gạo nếp đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ,

 đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ

1006.30.30.00

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ,

đã hoặc ch­ưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.90.00

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

 

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc  chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

 

II- Lá và cọng thuốc lá

 

3.000 tấn

 

 

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại Virgina

đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

 

Lá thuốc lá chư­a t­ước cọng, loại Virgina

chư­a sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

 

Lá thuốc lá ch­ưa tư­ớc cọng, loại khác,

đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.30.00

 

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại khác,

ch­ưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

 

Lá thuốc lá đã t­ước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.10.00

 

Lá thuốc lá đã t­ước cọng một phần

 hoặc toàn bộ,loại Burley

2401.20.40.00

 

Cọng lá thuốc lá

2401.30.10.00

 


Phụ lục số 02

DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU

(Kèm theo Thông tư­ số 09/2009/TT-BCT
ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công th­ương)

 

TT

Phía Việt Nam

Phía Lào

1

Na Mèo (Thanh Hóa)

Nậm Xôi (Hủa Phăn)

2

Nậm Cắn (Nghệ An)

Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)

3

Cầu Treo (Hà Tĩnh) 

Nậm Phao (Bolikhămxay)

4

Cha Lo (Quảng Bình)

Na Phàu (Khăm Muồn)

5

Lao Bảo (Quảng Trị) 

Đen Sa vẳn (Savannakhết)

6

Tây Trang (Điện Biên)

Sốp Hùn (Phong Salỳ)

7

Chiềng Kh­ương (Sơn La) 

Bản Đán (Hủa Phăn)

8

Lóng Sập (Sơn La)

Pa Háng (Hủa Phăn)

9

La Lay (Quảng Trị) 

La Lay (Salavăn)

10

Bờ Y (Kon Tum)

Phu C­a (Attap­ư)

11

Tén Tần (Thanh Hóa) 

Sổm Vẳng (Hủa Phăn)

12

Thanh Thủy (Nghệ An)

Nậm On (Bolikhămxay)

13

Ka Roòng (Quảng Bình) 

Noỏng Mạ (Khăm Muồn)

 

 

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe