Quyết định 80/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc tạm thời điều chỉnh thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với phân bón, thuốc trừ sâu, hoá chất cơ bản, thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu nhựa và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi

thuộc tính Quyết định 80/2007/QĐ-BTC

Quyết định 80/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc tạm thời điều chỉnh thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với phân bón, thuốc trừ sâu, hoá chất cơ bản, thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu nhựa và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:80/2007/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:02/10/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 80/2007/QĐ-BTC NGÀY 2 THÁNG 10 NĂM 2007

VỀ VIỆC TẠM THỜI ĐIỀU CHỈNH THỜI HẠN NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI PHÂN BÓN, THUỐC TRỪ SÂU, HOÁ CHẤT CƠ BẢN,

THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU NHỰA VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

            Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

            Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 4532/VPCP-KTTH ngày 16/8/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với một số mặt hàng là nguyên liệu đầu vào của sản xuất;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

            Điều 1. Tạm thời điều chỉnh thời gian nộp thuế giá trị gia tăng đối với các mặt hàng là phân bón, thuốc trừ sâu, hoá chất cơ bản, thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu nhựa và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ở khâu nhập khẩu lên 90 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan.        

           

            Danh mục các mặt hàng nêu trên được chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

 

Điều 2. Để được áp dụng thời gian nộp thuế theo quy định tại Điều 1 thì người nộp thuế phải là đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế hoặc có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp của tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp người nộp thuế là đối tượng chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế.

Người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế được xác định theo hướng dẫn tại Mục VII Phần A Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

 

Đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, các mặt hàng đủ điều kiện được gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng nêu tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này, nếu vẫn đang trong thời hạn chưa phải nộp thuế giá trị gia tăng thì được gia hạn thời gian nộp thuế đến 90 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

Trương Chí Trung

 

Danh mục các mặt hàng được tạm thời gia hạn thời gian nộp thuế GTGT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-BTC ngày 2/10/200

 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

STT

Mô tả hàng hoá

Thuộc nhóm, phân nhóm

I

Nhóm thức ăn chăn nuôi

 

 

 

 

1

Bột xương của động vật

0506.90.00.00

2

Bột vỏ sò

0508.00.90.00

3

Bột máu của động vật

0511.99.90.00

4

Sắn các loại

0714.10.10.00, 0714.10.90.00

5

Mì hạt

1001.90.99.00

6

Ngô hạt

1005.90.90.00

7

Bột từ đậu tương

1208.10.00.00

8

Bột mịn, bột thô và bột viên từ thịt và phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ

2301.10.00.00

9

Bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

2301.20.00.00

10

Cám, tấm và phế liệu khác từ ngô

2302.10.00.00

11

Cám, tấm và phế liệu khác từ thóc, gạo các loại

2302.20.00.00

12

Cám, tấm và phế liệu từ lúa mì

2302.30.00.00

13

Cám, tấm và phế liệu khác từ ngũ cốc khác

2302.40.00.00

14

Vỏ đậu tương ép

2302.50.00.00

15

Bột gluten ngô

2303.10.90.00

16

Lysin và este của nó, muối của chúng

2922.41.00.00

 

 

 

II

Nhóm phân bón

3101, 3102,3103,3104,3105

 

 

 

III

Nhóm thuốc trừ sâu

3808.10.11.00; 3808.10.12.00; 3808.10.30.00;3810.10.50.00; 3808.10.91.00; 3808.10.92.000; 3810.99.00.00

 

 

 

IV

Nhóm hoá chất cơ bản

Theo danh mục hoá chất cơ bản ban hành kèm theo Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007

 

 

 

V

Nhóm nguyên liệu nhựa

 

 

 

 

1

Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh

3901

2

Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh

3902

3

Polyme từ styrent, dạng nguyên sinh

3903

4

Polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin đã halogen hoá khác, dạng nguyên sinh

3904

5

Polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các loại polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh

3905

6

Polyme acrylic, dạng nguyên sinh

3906

7

Polyaxetal, polyete khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl este và các polyeste khácm dạng nguyên sinh

3907

8

polyamit, dạng nguyên sinh

3908

9

Nhựa amino, nhựa phenolic và polyuretan, dạng nhựa nguyên sinh

3909

10

Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulfon và các sản phẩm khác đã ghi trong chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh

3911

11

Xenlulo và các dẫn xuất hoá học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh

3912

12

Polyme tự nhiên (ví dụ axit alginic) và các polyme tự nhiên đã biến đổi (ví dụ protein đã làm cứng, các dẫn xuất hoá học của cao su tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh

3913

13

Chất trao đổi ion làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13, dạng nguyên sinh

3914

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 191/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đính chính Quyết định số 02/2007/QĐ-BTTTT ngày 28/9/2007 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng viễn thông cố định nội hạt, nội tỉnh mặt đất đối với dịch vụ điện thoại quốc tế đã đăng Công báo số 670+671 ngày 14/9/2007

Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe