Quyết định 33/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0%

thuộc tính Quyết định 33/2006/QĐ-BTM

Quyết định 33/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0%
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2006/QĐ-BTM
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phan Thế Ruệ
Ngày ban hành:16/10/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Hạn ngạch thuế quan - Ngày 16/10/2006, Bộ trưởng Bộ Thương mại đã ban hành Quyết định số 33/2006/QĐ-BTM Về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0% Theo đó, áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hai nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu bằng 0% gồm: gạo và lá thuốc lá khô. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01/9/2006.

Xem chi tiết Quyết định33/2006/QĐ-BTM tại đây

tải Quyết định 33/2006/QĐ-BTM

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THƯƠNG MẠI
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 33/2006/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2006

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ CAMPUCHIA VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0%

_______

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

Căn cứ Bản Thỏa thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia về các mặt hàng nông sản có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam bằng 0% ký ngày 03 tháng 8 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 44/TTg-QHQT ngày 18 tháng 8 năm 2006 về thỏa thuận hàng nông sản Campuchia được miễn thuế nhập khẩu;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hai nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm) gồm: gạo và lá thuốc lá khô. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% của các nhóm mặt hàng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô theo hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%. Riêng đối với lá thuốc lá khô, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu hạn ngạch thuế quan do Bộ Thương mại cấp theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006.

Điều 3. Hàng hóa nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này được thông quan qua các cặp cửa khẩu quốc tế, các cặp cửa khẩu quốc gia nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng số lượng hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi thuế trừ đi số lượng hàng nhập khẩu của từng mặt hàng có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S – C/O form S).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2006./.

 

 Nơi nhận:
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo;
- Các Sở Thương mại;
- Bộ Thương mại: Bộ trưởng, các Thứ trưởng các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc.
- Lưu: VT, XNK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Thế Ruệ

 

 

 

PHỤ LỤC I

MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA
(Kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BTM ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

TT

TÊN HÀNG

MÃ SỐ HÀNG HÓA

TỔNG LƯỢNG NĂM 2006

TỔNG LƯỢNG NĂM 2007

TỔNG LƯỢNG NĂM 2008

TRỞ ĐI

I

Gạo

 

30.000 tấn

100.000 tấn

Sẽ công bố sau khi Bộ Thương mại Việt Nam ký thỏa thuận với Bộ Thương mại Campuchia

1

Gạo thơm nguyên hạt

1006.30.11.00

2

Gạo thơm không quá 5% tấm

1006.30.12.00

3

Gạo thơm trên 5% đến 10% tấm

1006.30.13.00

4

Gạo thơm trên 10% đến 25% tấm

1006.30.14.00

5

Gạo thơm khác

1006.30.19.00

6

Gạo nếp

1006.30.30.00

II

Lá thuốc lá khô

 

 

 

1

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

   

2

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

3

Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.30.00

4

Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BTMngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

TT

Phía Việt Nam

Phía Campuchia

1

Lê Thanh (tỉnh Gia Lai)

An Đông Pếch (tỉnh Rattanakiri)

2

Buprăng (tỉnh Đắc Nông)

Ô răng (tỉnh Modokiri)

3

Bo Nuê (tỉnh Bình Phước)

Xnun (tỉnh Cro Chê)

4

Xa mát (tỉnh Tây Ninh)

Trapeng Phlong (tỉnh Công Pông Chàm)

5

Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh)

Đa (tỉnh Công Pông Chàm)

6

Cà Tum (tỉnh Tây Ninh)

Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm)

7

Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh)

Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm)

8

Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)

Ba vét (tỉnh Xvay Riêng)

9

Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)

Bos mon (tỉnh Xvay Riêng)

10

Bình Hiệp (tỉnh Long An)

Pray Vo (tỉnh Xvay Riêng)

11

Vàm Đồn (tỉnh Long An)

Sre Barang (tỉnh Xvay Riêng)

12

Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)

Bon Tia Chak Cray (tỉnh Pray Veng)

13

Sông Tiền (Vĩnh Xương tỉnh An Giang và Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)

Caôm Samno (tỉnh Cang Đan)

Côc Rô Ca (tỉnh Ta Keo)

14

Khánh Bình (tỉnh An Giang)

Chrây Thum (tỉnh Cang Đan)

15

Tịnh Biên (tỉnh An Giang)

Phnomdon (tỉnh Ta Keo)

16

Xà Xỉa (tỉnh Kiên Giang)

Lốc (tỉnh Cam Pốt)

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 32/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc bổ sung phụ lục 9 về quy tắc xuất xứ đối với các sản phẩm sắt và thép thuộc Chương 72 cho QĐ số 1420/2004/QĐ-BTM về việc ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)

Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

Quyết định 31/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về quy tắc xuất xứ áp dụng đối với bốn mươi mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế quan theo bản thỏa thuận giữa Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Cam-pu-chia về các mặt hàng nông sản có xuất xứ Cam-pu-chia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam bằng 0%

Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

văn bản mới nhất