Quyết định 23/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 23/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2007/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 09/04/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 23/2007/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 23/2007/QĐ-BTC NGÀY 09 THÁNG 04 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM
BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 115/1997/NĐ-CP ngày 17/12/1997 của Chính phủ về chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có trách nhiệm trích tối thiểu 2% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực thu hàng năm để đóng góp vào Quỹ tuyên truyền và đảm bảo an toàn giao thông đường bộ do Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam quản lý và sử dụng. Quỹ được sử dụng cho các mục đích sau:
a) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
b) Tài trợ, hỗ trợ các phương tiện, vật chất để đề phòng hạn chế tai nạn giao thông đường bộ;
c) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xây dựng các biển cảnh báo giao thông, đường lánh nạn và các công trình nhằm mục đích đề phòng, giảm nhẹ mức độ rủi ro cho các đối tượng bảo hiểm;
d) Hỗ trợ bồi thường nhân đạo những thiệt hại đã xảy ra cho người thứ ba và hành khách chuyên chở trên xe do việc sử dụng xe cơ giới gây ra trong những trường hợp không xác định được xe gây tai nạn hoặc xe không tham gia bảo hiểm;
đ) Các nội dung khác nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mức đóng góp cụ thể, cơ chế quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ tuyên truyền và đảm bảo an toàn giao thông đường bộ do Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam và các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới thống nhất trước khi thực hiện.
Điều 3. Doanh nghiệp bảo hiểm không được phép khuyến mại dưới mọi hình thức đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số 23/2003/QĐ-BTC ngày 25/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng.
Điều 5. Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
QUY TẮC BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(ban hành
kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC
ngày 9 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chủ xe cơ giới (kể cả chủ xe là người nước ngoài) sử dụng xe cơ giới trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Quy tắc này bao gồm:
- Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do xe cơ giới gây ra thiệt hại về người và/hoặc tài sản đối với bên thứ ba;
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy tắc này, các khái niệm dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên thứ ba: là những người bị thiệt hại về thân thể và/hoặc tài sản do việc sử dụng xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
- Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó;
- Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó;
- Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
2. Hành khách: là những người được chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ Luật dân sự.
3. Mức trách nhiệm bảo hiểm: là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả cho thiệt hại về người và/hoặc tài sản trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
4. Hành động cố ý gây thiệt hại: là trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc không mong muốn, nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
Điều 3. Hợp đồng bảo hiểm
Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Nội dung chính của Giấy chứng nhận bảo hiểm được quy định tại Phụ lục 1- Nội dung giấy chứng nhận bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có trách nhiệm thực hiện bảo hiểm theo Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận bảo hiểm theo biểu phí và mức trách nhiệm cao hơn hoặc phạm vi rủi ro bảo hiểm rộng hơn Quy tắc bảo hiểm, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là một (01) năm.
2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm (trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản).
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới mà chủ xe cơ giới không có yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.
Điều 6. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
Trường hợp có yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm trước mười lăm (15) ngày. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý kiến thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được hủy bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho chủ xe 80% phí bảo hiểm của thời gian hủy bỏ, trừ trường hợp trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực đã xảy ra sự kiện bảo hiểm liên quan đến chiếc xe yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, lái xe cơ giới
1. Khi yêu cầu bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải thông báo đầy đủ và trung thực những nội dung đã được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Khi tai nạn giao thông xảy ra, chủ xe cơ giới và/hoặc lái xe cơ giới phải có trách nhiệm:
2.1. Tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn, đồng thời báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất;
2.2. Trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ khi có lý do chính đáng), chủ xe cơ giới phải gửi cho doanh nghiệp bảo hiểm thông báo tai nạn theo quy định tại Phụ lục 2 - Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
2.3. Không được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm, trừ trường hợp làm như vậy là cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
2.4. Bảo lưu quyền khiếu nại và chuyển quyền đòi bồi thường cho doanh nghiệp bảo hiểm trong phạm vi số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường kèm theo toàn bộ chứng từ cần thiết có liên quan.
3. Chủ xe cơ giới và/hoặc lái xe cơ giới phải trung thực trong việc thu thập và cung cấp các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ yêu cầu bồi thường và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu, chứng từ đó.
4. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng xe theo quy định tại Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chủ xe cơ giới phải thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm biết để điều chỉnh phí bảo hiểm cho phù hợp.
Chủ xe cơ giới và/hoặc lái xe cơ giới không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trên thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tương ứng với thiệt hại do lỗi của chủ xe cơ giới và/ hoặc lái xe cơ giới gây ra.
Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để chủ xe cơ giới tham gia bảo hiểm.
2. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm và giải thích rõ Quy tắc bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho chủ xe cơ giới.
3. Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới và/hoặc lái xe cơ giới và các cơ quan chức năng ngay từ đầu để giải quyết tai nạn. Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với cơ quan công an, chính quyền địa phương và các bên liên quan để thu thập các giấy tờ cần thiết có liên quan nhằm xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại của vụ tai nạn thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
5. Trong trường hợp xe gây tai nạn đã được bảo hiểm, chủ xe cơ giới chết, doanh nghiệp bảo hiểm phải thay mặt chủ xe bồi thường trực tiếp cho bên thứ ba theo phạm vi và trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Quy tắc bảo hiểm này.
6. Khi nhận hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp bảo hiểm phải tiến hành giải quyết bồi thường trong thời hạn giải quyết bồi thường quy định tại Điều 13 dưới đây.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 9. Trách nhiệm bảo hiểm
Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường cho bên thứ ba và hành khách do việc sử dụng xe cơ giới gây ra. Mức bồi thường cụ thể:
1. Đối với thiệt hại về người:
1.1. Mức bồi thường được xác định căn cứ vào quyết định của tòa án.
1.2. Trong trường hợp không có quyết định của tòa án, mức bồi thường được xác định dựa trên Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.3. Trường hợp chủ xe cơ giới tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một xe cơ giới thì mức bồi thường thiệt hại về người sẽ là tổng mức bồi thường thiệt hại về người của từng hợp đồng bảo hiểm. Tổng mức bồi thường của các hợp đồng không được vượt quá số tiền thực tế chủ xe phải bồi thường cho nạn nhân và được chia đều cho các hợp đồng bảo hiểm.
2. Đối với thiệt hại về tài sản:
2.1. Mức bồi thường được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
2.2. Trường hợp chủ xe cơ giới tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính trên một hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm cấp hợp đồng bảo hiểm đầu tiên có trách nhiệm giải quyết bồi thường và thu hồi số tiền bồi thường chia đều cho các hợp đồng bảo hiểm.
3. Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra.
Điều 10. Giám định tổn thất
Mọi tổn thất về tài sản thuộc trách nhiệm bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành giám định thiệt hại hoặc thuê các công ty giám định (trừ khi có thoả thuận khác) với sự chứng kiến của chủ xe cơ giới, bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các bên có liên quan để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do tai nạn gây ra.
Trường hợp chủ xe cơ giới không thống nhất về nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm xác định, hai bên sẽ thoả thuận chọn giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp thực hiện việc giám định. Kết luận của giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp là căn cứ để xác định thiệt hại. Trường hợp kết luận của giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp khác với kết luận của giám định viên bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải chịu chi phí giám định. Trường hợp kết luận của giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp trùng với kết luận của giám định viên bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải chịu chi phí giám định.
Trong trường hợp đặc biệt, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không thể thực hiện được việc lập biên bản giám định, thì có thể căn cứ vào các biên bản, kết luận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền và các hiện vật thu được (ảnh chụp, lời khai của các bên có liên quan) để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.
Điều 11. Loại trừ bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại gây ra trong các trường hợp sau:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe và/hoặc lái xe, hoặc của người bị thiệt hại;
2. Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe và/hoặc lái xe cơ giới;
3. Lái xe không có giấy phép lái xe hợp lệ đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có giấy phép lái xe;
4. Thiệt hại có tính chất gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại;
5. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn;
6. Chiến tranh và các nguyên nhân tương tự như chiến tranh;
7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
Điều 12. Hồ sơ yêu cầu bồi thường
Hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm các tài liệu sau:
1. Các tài liệu chủ xe cơ giới có trách nhiệm thu thập và cung cấp:
1.1. Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
1.2. Hồ sơ liên quan đến xe và lái xe;
1.3. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về người như giấy chứng thương của nạn nhân, giấy ra viện, giấy chứng nhận phẫu thuật, giấy chứng tử của nạn nhân;
1.4. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về tài sản như hoá đơn sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn; các giấy tờ chứng minh các chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Các tài liệu doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập:
2.1. Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường, bản ảnh;
2.2. Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến tai nạn;
2.3. Thông báo sơ bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn giao thông;
2.4. Trong trường hợp không thể thu thập đầy đủ các tài liệu nêu trên, việc bồi thường sẽ căn cứ vào Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc kết luận của giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp theo quy định tại Điều 10 của Quy tắc này.
3. Các tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải là bản chính. Trong trường hợp không thể có bản chính, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm xác minh, đối chiếu với bản chính.
Chương III
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Điều 13. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới: một (01) năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm: mười lăm (15) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ và không quá ba mươi (30) ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.
3. Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm: ba (03) năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường. Quá thời hạn trên mọi khiếu nại không còn giá trị.
4. Trường hợp bên thứ ba hoặc hành khách vận chuyển theo hợp đồng bị thiệt hại về người và tài sản do xe cơ giới đã tham gia bảo hiểm gây ra khiếu nại trực tiếp đòi doanh nghiệp bảo hiểm đó bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm liên hệ với chủ xe cơ giới để giải quyết bồi thường theo đúng các quy định tại Quy tắc này.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên liên quan sẽ được đưa ra Toà án tại Việt Nam giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Phụ lục 1
NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
1. Số giấy chứng nhận bảo hiểm
2. Tên chủ xe
3. Địa chỉ
4. Số biển kiểm soát xe (Hoặc số khung, số máy)
5. Trọng tải (Số chỗ ngồi/tấn)
6. Mục đích sử dụng xe hoặc chủng loại xe (Doanh nghiệp bảo hiểm ghi theo kê khai của khách hàng)
7. Thời hạn bảo hiểm:
Từ ……giờ….. ngày……/……/………
Đến ……giờ….. ngày……/……/………
8. Nội dung bảo hiểm (Doanh nghiệp bảo hiểm phải in tách biệt phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và phần bảo hiểm tự nguyện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm)
A. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới:
- Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với bên thứ ba:
Mức trách nhiệm bảo hiểm: + Về người
+ Tài sản
- Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hành khách:
+ Số lượng hành khách:
+ Mức trách nhiệm bảo hiểm (Về người)
- Phí bảo hiểm
B. Bảo hiểm tự nguyện
9. Giờ, phút, ngày, tháng, năm cấp bảo hiểm
10. Tên doanh nghiệp bảo hiểm
11. Nơi cấp bảo hiểm: Người đại diện doanh nghiệp cấp bảo hiểm (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
12. Đại diện chủ xe cơ giới: Ký tên
Phụ lục 2
TÊN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TAI NẠN VÀ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
1. Ngày giờ thông báo tai nạn
2. Nội dung thông báo
(Lưu ý quan trọng: Người kê khai phải được cung cấp đầy đủ và trung thực các nội dung dưới đây. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối hoặc giảm số tiền bồi thường nếu nhận được nội dung kê khai thiếu trung thực).
Tên chủ xe: ...............................................................................................................…...............
Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................…................
................................................................ Điện thoại: ...................................................…...........
Biển số xe tai nạn:..........................… Trọng tải, số chỗ ngồi: ...............................
Nhãn hiệu xe: ..................................... Đời xe: .............................…......................
Họ tên lái xe: ................................................ Giấy phép lái xe số: .................Hạng: ............
Địa chỉ liên hệ: ........................................................ Điện thoại: ..................…......
( Trường hợp có nhiều giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS khác phải thông báo đầy đủ ngoài nội dung tờ khai này).
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:........................ Có hiệu lực từ....../......./.….. đến …../..../…....
Giấy chứng nhận bảo hiểm số: .......... Có hiệu lực từ....../......./....đến…../..../.....
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:…............................................................................
Nơi cấp:…………............................................................……..………………..
Ngày, giờ, nơi xảy ra tai nạn:............................................................................... ..........................….....................................…............................................
Trọng tải và số người trên xe lúc xảy ra tai nạn: .............................. Người
................................. Tấn.
Cơ quan công an giải quyết tai nạn: ...........................................................................................
..................................................…...............................................................................................
Diễn biến và nguyên nhân tai nạn:
.........................................................................…….................................................................... ...................................................................................……..........................................................
Tình hình thiệt hại:
Về người: ..........................…......................................................................................................
………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….................................................……
Về tài sản (nếu là xe ô tô phải ghi rõ biển số xe; họ và tên, địa chỉ, điện thoại của chủ xe, số giấy chứng nhận bảo hiểm, nơi tham gia bảo hiểm):
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Người làm chứng (ghi rõ họ và tên, địa chỉ người chứng kiến tai nạn):
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Yêu cầu bồi thường và đề xuất khác của chủ phương tiện:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Cam đoan: Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thực và theo sự hiểu biết của tôi. Nếu có gì sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
|
|
Ngày .... tháng ....năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ngày... tháng... năm...... Chủ xe (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có) |
|
BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(ban hành
kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC
ngày 9 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm |
|
||
|
|
||
A. TNDS của chủ xe mô tô |
|
||
|
|
||
a. Về người: 30 triệu đồng/người (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)
|
|||
b. Về tài sản: 30 triệu đồng/vụ (đối với người thứ ba) |
|||
|
|
|
|
B. TNDS của chủ xe ô tô |
|
||
|
|
||
a. Về người: 50 triệu đồng/người (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)
|
|||
b. Về tài sản: 50 triệu đồng/vụ (đối với người thứ ba) |
|||
|
|
|
|
2. Phí bảo hiểm (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách) |
|||
|
|
|
|
Số TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm năm (đồng) |
|
I |
Mô tô 2 bánh: |
|
|
1 |
Từ 50 cc trở xuống |
50.000 |
|
2 |
Trên 50 cc |
55.000 |
|
|
|
|
|
II |
Xe lam, mô tô ba bánh, xích lô máy, xe lôi |
210.000 |
|
|
|
|
|
III |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
|
|
|
|
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
300.000 |
|
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
600.000 |
|
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
960.000 |
|
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.380.000 |
|
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup) |
705.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
|
A |
Xe ô tô chở người |
|
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
525.000 |
|
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
645.000 |
|
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
750.000 |
|
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
870.000 |
|
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
975.000 |
|
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.095.000 |
|
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.200.000 |
|
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.320.000 |
|
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.425.000 |
|
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.545.000 |
|
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.665.000 |
|
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.770.000 |
|
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.890.000 |
|
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.995.000 |
|
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.115.000 |
|
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.220.000 |
|
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.340.000 |
|
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.445.000 |
|
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.565.000 |
|
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.685.000 |
|
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.790.000 |
|
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
2.790.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ) |
|
B |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
|
1 |
Dưới 3 tấn |
570.000 |
|
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.110.000 |
|
3 |
Từ 8 đến 15 tấn |
1.530.000 |
|
4 |
Trên 15 tấn |
1.950.000 |
|
|
|
|
|
3. Các quy định khác |
|
||
|
|
|
|
3.1 |
Xe Taxi: |
|
|
|
Tính bằng 150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.A |
||
|
|
|
|
3.2 |
Xe ô tô chuyên dùng |
|
|
|
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng không kinh doanh vận tải cùng trọng tải quy định tại mục III |
||
|
* Riêng xe chở hàng đông lạnh tính bằng phí xe chở hàng có kinh doanh vận tải cùng trọng tải quy định tại mục IV.B |
||
|
|
|
|
3.3 |
Đầu kéo rơ móc tính bằng xe trọng tải từ trên 8 tấn đến 15 tấn |
||
|
|
|
|
3.4 |
Xe máy chuyên dùng |
|
|
|
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV.B |
||
|
|
|
|
3.5 |
Biểu phí dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn bảo hiểm |
Mức phí áp dụng (% phí bảo hiểm năm) |
|
|
|||
|
Trên 12 đến 15 tháng |
124% |
|
|
Trên 15 đến 18 tháng |
144% |
|
|
Trên 18 đến 21 tháng |
152% |
|
|
Trên 21 đến 24 tháng |
160% |
|
|
Trên 24 đến 30 tháng |
208% |
|
|
Trên 30 đến 36 tháng |
240% |
|
|
|
|
|
|
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng) |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Phụ lục 3 |
|||||
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI |
|||||
|
(Áp dụng cho bồi thường thiệt hại về người theo Quy tắc bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới (mức trách nhiệm tối thiểu) ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
|
|||
|
|
|
|
|
|
STT |
Mức độ thiệt hại |
||||
|
I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG ĐẾN 30 TRIỆU ĐỒNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ VÀ ĐẾN 50 TRIỆU ĐỒNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ |
||||
01 |
Chết |
||||
02 |
Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt |
||||
03 |
Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được |
||||
04 |
Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói, hô hấp |
||||
05 |
Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống) |
||||
06 |
Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân. |
||||
07 |
Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn) |
||||
08 |
Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia |
||||
|
II- CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN |
Với mức trách nhiệm 30 triệu (đối với xe máy) |
Với mức trách nhiệm 50 triệu (đối với xe ôtô) |
||
Số tiền bồi thường (triệu đồng) |
Số tiền bồi thường (triệu đồng) |
||||
Từ …. |
đến …. |
Từ …. |
đến …. |
||
|
A. CHI TRÊN |
|
|
|
|
09 |
Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai) |
24 |
26 |
40 |
43 |
10 |
Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống |
23 |
24 |
38 |
40 |
11 |
Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu) |
21 |
23 |
36 |
38 |
12 |
Mất trọn một bàn tay hoặc cả năm ngón tay |
20 |
21 |
33 |
35 |
13 |
Mất đồng thời cả 4 ngón tay (trừ ngón cái) trên một bàn tay |
14 |
15 |
24 |
25 |
14 |
Mất đồng thời ngón cái và ngón trỏ |
13 |
14 |
21 |
23 |
15 |
Mất 3 ngón tay : Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn |
10 |
11 |
17 |
18 |
16 |
Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác |
11 |
12 |
19 |
20 |
17 |
Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác |
10 |
11 |
17 |
18 |
18 |
Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác |
11 |
12 |
19 |
20 |
19 |
Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa |
10 |
11 |
17 |
18 |
20 |
Mất trọn một ngón cái và đốt bàn |
9 |
9 |
14 |
15 |
|
Mất một ngón cái |
7 |
8 |
12 |
13 |
|
Mất cả đốt ngoài |
4 |
5 |
7 |
8 |
|
Mất 1/ 2 đốt ngoài |
3 |
3 |
5 |
5 |
21 |
Mất một ngón trỏ và một đốt bàn |
7 |
8 |
12 |
13 |
|
Mất một ngón trỏ |
6 |
7 |
10 |
11 |
|
Mất 2 đốt 2 và 3 |
3 |
4 |
6 |
6 |
|
Mất đốt 3 |
3 |
3 |
5 |
5 |
22 |
Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn) |
6 |
7 |
10 |
11 |
|
Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn |
5 |
5 |
9 |
9 |
|
Mất 2 đốt 2 và 3 |
3 |
4 |
6 |
6 |
|
Mất đốt 3 |
2 |
2 |
3 |
4 |
23 |
Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn |
6 |
6 |
10 |
10 |
|
Mất cả ngón út |
4 |
5 |
7 |
8 |
|
Mất 2 đốt 2 và 3 |
3 |
3 |
5 |
5 |
|
Mất đốt 3 |
2 |
2 |
3 |
4 |
24 |
Cứng khớp bả vai |
10 |
11 |
17 |
18 |
25 |
Cứng khớp khuỷu tay |
10 |
11 |
17 |
18 |
26 |
Cứng khớp cổ tay |
10 |
11 |
17 |
18 |
27 |
Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả |
10 |
11 |
17 |
18 |
28 |
Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai |
13 |
14 |
21 |
23 |
29 |
Gãy xương cánh tay |
|
|
|
|
|
- Can tốt, cử động bình thường |
7 |
8 |
12 |
13 |
|
- Can xấu, teo cơ |
9 |
9 |
14 |
15 |
30 |
Gãy 2 xương cẳng tay |
7 |
8 |
12 |
13 |
31 |
Gãy 1 xương quay hoặc trụ |
6 |
6 |
10 |
10 |
32 |
Khớp giả 2 xương |
10 |
11 |
17 |
18 |
33 |
Khớp giả 1 xương |
6 |
6 |
10 |
10 |
34 |
Gãy đầu dưới xương quay |
5 |
5 |
9 |
9 |
35 |
Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ |
4 |
5 |
7 |
8 |
36 |
Gãy xương cổ tay |
5 |
5 |
9 |
9 |
37 |
Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) |
4 |
5 |
7 |
8 |
38 |
Gãy xương đòn: |
|
|
|
|
|
- Can tốt |
3 |
4 |
6 |
6 |
|
- Can gỗ, cứng vai |
7 |
8 |
12 |
13 |
|
- Có chèn ép thần kinh mũ |
10 |
11 |
17 |
18 |
39 |
Gãy xương bả vai: |
|
|
|
|
|
- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương |
4 |
5 |
7 |
8 |
|
- Gãy vỡ ngành ngang |
6 |
7 |
10 |
11 |
|
- Gãy vỡ phần khớp vai |
11 |
12 |
19 |
20 |
40 |
Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón) |
3 |
4 |
6 |
6 |
|
B. CHI DƯỚI |
|
|
|
|
41 |
Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi) |
24 |
26 |
40 |
43 |
42 |
Cát cụt 1 đùi : - 1/3 trên |
23 |
24 |
38 |
40 |
|
- 1/3 giữa hoặc dưới |
21 |
23 |
36 |
38 |
43 |
Cắt cụt 1 chân từ gối xuỗng (tháo khớp gối) |
20 |
21 |
33 |
35 |
44 |
Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân |
19 |
20 |
31 |
33 |
45 |
Mất xương sên |
11 |
12 |
19 |
20 |
46 |
Mất xương gót |
13 |
14 |
21 |
23 |
47 |
Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân |
13 |
14 |
21 |
23 |
48 |
Mất đoạn xương mác |
9 |
9 |
14 |
15 |
49 |
Mất mắt cá chân: - Mắt cá ngoài |
4 |
5 |
7 |
8 |
|
- Mắt cá trong |
6 |
6 |
10 |
10 |
50 |
Mất cả 5 ngón chân |
16 |
17 |
26 |
28 |
51 |
Mất 4 ngón cả ngón cái |
14 |
14 |
23 |
24 |
52 |
Mất 4 ngón trừ ngón cái |
13 |
14 |
21 |
23 |
53 |
Mất 3 ngón, 3-4-5 |
9 |
9 |
14 |
15 |
54 |
Mất 3 ngón, 1-2-3 |
10 |
11 |
17 |
18 |
55 |
Mất 1 ngón cái và ngón 2 |
7 |
8 |
12 |
13 |
56 |
Mất 1 ngón cái |
6 |
6 |
10 |
10 |
57 |
Mất 1 ngón ngoài ngón cái |
4 |
5 |
7 |
8 |
58 |
Mất 1 đốt ngón cái |
3 |
4 |
6 |
6 |
59 |
Cứng khớp háng |
16 |
17 |
26 |
28 |
60 |
Cứng khớp gối |
11 |
12 |
19 |
20 |
61 |
Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi |
16 |
17 |
26 |
28 |
62 |
Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi |
|
|
|
|
|
- ít nhất 5 cm |
13 |
14 |
21 |
23 |
|
- từ 3 – 5 cm |
11 |
12 |
19 |
20 |
63 |
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài |
13 |
14 |
21 |
23 |
64 |
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong |
10 |
11 |
17 |
18 |
65 |
Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa) |
|
|
|
|
|
- Can tốt |
9 |
9 |
14 |
15 |
|
- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ |
11 |
12 |
19 |
20 |
66 |
Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa) |
|
|
|
|
|
- Can tốt, trục thẳng |
10 |
11 |
17 |
18 |
|
- Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ |
13 |
14 |
21 |
23 |
67 |
Khớp giả cổ xương đùi |
16 |
17 |
26 |
28 |
68 |
Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác) |
9 |
9 |
14 |
15 |
69 |
Gãy xương chày |
6 |
7 |
10 |
11 |
70 |
Gãy đoạn mâm chày |
7 |
8 |
12 |
13 |
71 |
Gãy xương mác |
6 |
6 |
10 |
10 |
72 |
Đứt gân bánh chè |
7 |
8 |
12 |
13 |
73 |
Vỡ xương bánh chè (trường hợp phải mổ thanh toán tối đa) |
6 |
6 |
10 |
10 |
74 |
Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đẩu (tuỳ theo mức độ) |
9 |
9 |
14 |
15 |
75 |
Đứt gân Achille (đã nối lại) |
6 |
6 |
10 |
10 |
76 |
Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt) |
3 |
4 |
6 |
6 |
77 |
Vỡ xương gót |
7 |
8 |
12 |
13 |
78 |
Gãy xương thuyền |
6 |
7 |
10 |
11 |
79 |
Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) |
3 |
4 |
6 |
6 |
80 |
Gãy ngành ngang xương mu |
9 |
10 |
15 |
16 |
81 |
Gãy ụ ngồi |
9 |
9 |
14 |
15 |
82 |
Gãy xương cánh chậu 1 bên |
9 |
9 |
14 |
15 |
83 |
Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ) |
17 |
18 |
29 |
30 |
84 |
Gãy xương cùng: - Không rối loạn cơ tròn |
4 |
5 |
7 |
8 |
|
- Có rối loạn cơ tròn. |
10 |
11 |
17 |
18 |
|
C. CỘT SỐNG |
|
|
|
|
85 |
Cắt bỏ cung sau : - Của 1 đốt sống |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
- Của 2 – 3 đốt sống trở lên |
17 |
18 |
29 |
30 |
86 |
Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ) |
11 |
12 |
19 |
20 |
87 |
Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ) |
17 |
18 |
29 |
30 |
88 |
Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên : |
|
|
|
|
|
- Của 1 đốt sống |
5 |
5 |
8 |
9 |
|
- Của 2 – 3 đốt sống |
13 |
14 |
21 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
D. SỌ NÃO |
|
|
|
|
89 |
Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần) |
|
|
|
|
|
- Đường kính dưới 6 cm |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
- Đường kính từ 6 – 10 cm |
17 |
18 |
29 |
30 |
|
- Đường kính trên 10 cm |
20 |
21 |
33 |
35 |
90 |
Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não |
|
|
|
|
|
- Nói ngọng, Nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
- Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca |
20 |
21 |
33 |
35 |
|
- Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke) |
20 |
21 |
33 |
35 |
91 |
Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ) |
16 |
17 |
26 |
28 |
92 |
Vết thương sọ não hở: |
|
|
|
|
|
- Xương bị nứt rạn |
14 |
15 |
24 |
25 |
|
- Lún xương sọ |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
- Nhiều mảnh xương đi sâu vào não |
17 |
18 |
29 |
30 |
93 |
Chấn thương sọ não kín |
|
|
|
|
|
- Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) |
9 |
9 |
14 |
15 |
|
- Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
- Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ |
14 |
15 |
24 |
25 |
94 |
Chấn thương não |
|
|
|
|
|
- Chấn động não |
4 |
5 |
7 |
8 |
|
- Phù não |
14 |
15 |
24 |
25 |
|
- Giập não, dẹp não |
17 |
18 |
29 |
30 |
|
- Chảy máu khoang dưới nhện |
14 |
15 |
24 |
25 |
|
- Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
E. LỒNG NGỰC |
|
|
|
|
95 |
Cắt bỏ 1-2 xương sườn |
6 |
6 |
10 |
10 |
96 |
Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên |
10 |
11 |
17 |
18 |
97 |
Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn |
3 |
3 |
5 |
5 |
98 |
Gãy 1 – 2 xương sườn |
3 |
4 |
6 |
6 |
99 |
Gãy 3 xương sườn trở lên |
7 |
8 |
12 |
13 |
100 |
Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) |
6 |
6 |
10 |
10 |
101 |
Mẻ hoặc rạn xương ức |
4 |
5 |
7 |
8 |
102 |
Cắt toàn bộ một bên phổi |
23 |
24 |
38 |
40 |
103 |
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50% |
21 |
23 |
36 |
38 |
104 |
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên |
17 |
18 |
29 |
30 |
105 |
Cắt 1 thuỳ phổi |
13 |
14 |
21 |
23 |
106 |
Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) |
3 |
3 |
5 |
5 |
107 |
Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu) |
9 |
9 |
14 |
15 |
108 |
Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) |
17 |
18 |
29 |
30 |
109 |
Khâu màng ngoài tim: |
|
|
|
|
|
- Phẫu thuật kết quả hạn chế |
20 |
21 |
33 |
35 |
|
- Phẫu thuật kết quả tốt |
13 |
14 |
21 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
G. BỤNG |
|
|
|
|
110 |
Cắt toàn bộ dạ dày |
24 |
26 |
40 |
43 |
111 |
Cắt đoạn dạ dày |
17 |
18 |
29 |
30 |
112 |
Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m) |
24 |
26 |
40 |
43 |
113 |
Cắt đoạn ruột non |
14 |
15 |
24 |
25 |
114 |
Cắt toàn bộ đại tràng |
24 |
26 |
40 |
43 |
115 |
Cắt đoạn đại tràng |
17 |
18 |
29 |
30 |
116 |
Cắt bỏ gan phải đơn thuần |
23 |
24 |
38 |
40 |
117 |
Cắt bỏ gan trái đơn thuần |
20 |
21 |
33 |
35 |
118 |
Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật |
17 |
18 |
29 |
30 |
119 |
Cắt bỏ túi mật |
16 |
17 |
26 |
28 |
120 |
Cắt bỏ lá lách |
14 |
15 |
24 |
25 |
121 |
Cắt bỏ đuôi tụy, lách |
20 |
21 |
33 |
35 |
122 |
Khâu lỗ thủng dạ dày |
10 |
11 |
17 |
18 |
123 |
Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng) |
13 |
14 |
21 |
23 |
124 |
Khâu lỗ thủng đại tràng |
11 |
12 |
19 |
20 |
125 |
Đụng rập gan, khâu gan |
13 |
14 |
21 |
23 |
126 |
Khâu vỏ lá lách |
10 |
11 |
17 |
18 |
127 |
Khâu tụy |
10 |
11 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC |
|
|
|
|
128 |
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường |
17 |
18 |
29 |
30 |
129 |
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý |
23 |
24 |
38 |
40 |
130 |
Cắt 1 phần thận trái hoặc phải |
11 |
12 |
19 |
20 |
131 |
Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên) |
|
|
|
|
|
- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày) |
2 |
2 |
4 |
4 |
|
- Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày) |
4 |
5 |
7 |
8 |
|
- Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa) |
16 |
17 |
26 |
28 |
132 |
Cắt 1 phần bàng quang |
10 |
11 |
17 |
18 |
133 |
Mổ thông bàng quang vĩnh viễn |
23 |
24 |
38 |
40 |
134 |
Khâu lỗ thủng bàng quang |
10 |
11 |
17 |
18 |
135 |
Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người |
|
|
|
|
|
- Dưới 55 tuổi chưa có con |
23 |
24 |
38 |
40 |
|
- Dưới 55 tuổi có con rồi |
19 |
20 |
31 |
33 |
|
- Trên 55 tuổi |
11 |
12 |
19 |
20 |
136 |
Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người |
|
|
|
|
|
- Dưới 45 tuổi chưa có con |
20 |
21 |
33 |
35 |
|
- Dưới 45 tuổi có con rồi |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
- Trên 45 tuổi |
9 |
9 |
14 |
15 |
137 |
Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên |
9 |
9 |
14 |
15 |
|
2 bên |
16 |
17 |
26 |
28 |
|
trên 45 tuổi: 1 bên |
6 |
6 |
10 |
10 |
|
2 bên |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
I. MẮT |
|
|
|
|
138 |
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt |
|
|
|
|
|
- Không lắp được mắt giả |
19 |
20 |
31 |
33 |
|
- Lắp được mắt giả |
17 |
18 |
29 |
30 |
139 |
Một mắt thị lực còn đến 1/10 |
13 |
14 |
21 |
23 |
140 |
Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 |
6 |
6 |
10 |
10 |
141 |
Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 |
4 |
5 |
7 |
8 |
142 |
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt |
26 |
27 |
43 |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
K. TAI – MŨI - HỌNG |
|
|
|
|
143 |
Điếc 2 tai : |
|
|
|
|
|
- Hoàn toàn không phục hồi được |
24 |
26 |
40 |
43 |
|
- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) |
20 |
21 |
33 |
35 |
|
- Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe ) |
13 |
14 |
21 |
23 |
|
- Nhẹ (Nói to 2 – 4 m còn nghe) |
7 |
8 |
12 |
13 |
144 |
Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
Vừa |
6 |
6 |
10 |
10 |
|
Nhẹ |
4 |
5 |
7 |
8 |
145 |
Mất vành tai 2 bên |
11 |
12 |
19 |
20 |
146 |
Mất vành tai 1 bên |
7 |
8 |
12 |
13 |
147 |
Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai |
7 |
8 |
12 |
13 |
148 |
Mất mũi, biến dạng mũi |
11 |
12 |
19 |
20 |
149 |
Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
L. RĂNG – HÀM –MẶT |
|
|
|
|
150 |
Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống: |
|
|
|
|
|
- Khác bên |
26 |
27 |
43 |
45 |
|
- Cùng bên |
23 |
24 |
38 |
40 |
151 |
Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới |
23 |
24 |
38 |
40 |
152 |
Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/2 bị mất) từ cành cao trở xuống |
13 |
14 |
21 |
23 |
153 |
Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó |
10 |
11 |
17 |
18 |
154 |
Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai. |
7 |
8 |
12 |
13 |
155 |
Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương |
7 |
8 |
12 |
13 |
156 |
Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả |
11 |
12 |
19 |
20 |
|
Từ 5 – 7 răng |
7 |
8 |
12 |
13 |
|
Từ 3 – 4 răng |
3 |
4 |
6 |
6 |
|
Từ 1 – 2 răng |
2 |
2 |
3 |
3 |
157 |
Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) |
24 |
26 |
40 |
43 |
158 |
Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi |
17 |
18 |
29 |
30 |
159 |
Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm |
7 |
8 |
12 |
13 |
160 |
Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm |
4 |
5 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG |
|
|
|
|
161 |
Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) |
3 |
4 |
6 |
6 |
162 |
VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh |
7 |
8 |
12 |
13 |
163 |
VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp |
13 |
14 |
21 |
23 |
164 |
VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mặt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ |
17 |
18 |
29 |
30 |
165 |
VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống. |
17 |
18 |
29 |
30 |
166 |
Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng |
9 |
9 |
14 |
15 |
167 |
Bỏng nông (độ I, độ II) |
|
|
|
|
|
- Diện tích dưới 5% |
2 |
2 |
3 |
4 |
|
- Diện tích từ 5 –15% |
4 |
5 |
7 |
8 |
|
- Diện tích trên 15% |
7 |
8 |
12 |
13 |
168 |
Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V) |
|
|
|
|
|
- Diện tích dưới 5% |
10 |
11 |
17 |
18 |
|
- Diện tích từ 5-15% |
17 |
18 |
29 |
30 |
|
- Diện tích trên 15% |
23 |
24 |
38 |
40 |
|
|
|
|
|
|
Những trường hợp đặc biệt: |
|||||
1 |
Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó. |
||||
2 |
Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi. |
||||
3 |
Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt. |
||||
4 |
Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng loại thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không vượt quá mức trách nhiệm bắt buộc. |
||||
5 |
Những trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa. |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 23/2007/QD-BTC |
Hanoi , April 09, 2007 |
DECISION
PROMULGATING THE REGULATION ON COMPULSORY INSURANCE FOR CIVIL LIABILITY OF MOTOR VEHICLES' OWNERS
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the June 4, 2005 Civil Code;
Pursuant to December 9, 2000 Insurance Business Law No. 24/2000/QH10;
Pursuant to the Government's Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 115/1997/ND-CP of December 17, 1997, on the compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners;
Pursuant to the Government's Resolution No. 13/2002/ND-CP of November 19, 2002, on measures to check the rise in, and proceed to gradually reduce, traffic accidents and congestion;
At the proposal of the director of the Insurance Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this Decision the rule, the table of premium rates and the levels of compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners.
Article 2.- Insurance enterprises licensed to deal in compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners shall deduct at least 2% of collected premiums of compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners to contribute to the Fund for Road Traffic Safety Propaganda and Assurance managed and used by the Vietnam Insurance Association. The Fund is used for the following purposes:
a/ Organizing propaganda and education about road traffic safety and compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners;
b/ Financing and supplying means and facilities in support of the prevention and limitation of road traffic accidents;
c/ Coordinating with competent agencies in placing road signs, building byroads and works for the purpose of preventing accidents and reducing risks for the insured.
d/ Supporting the payment of humanitarian compensations for damage caused to third parties and passengers onboard vehicles when it is impossible to identify accident-causing vehicles or the vehicles are not covered by insurance.
e/ Other activities to ensure road traffic order and safety.
Specific levels of contributions to, and the mechanism of management, use and settlement of the Fund for Road Traffic Safety Propaganda and Assurance shall be agreed in advance by the Vietnam Insurance Association and enterprises dealing in compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners.
Article 3.- Insurance enterprises may not conduct sales promotion in any form for compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners.
Article 4.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO" and replaces the Minister of Finance's Decision No. 23/2003/QD-BTC of February 25, 2003, promulgating the rules, table of premium rates and levels of compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners. Insurance contracts entered into before the effective date of this Decision continue to be performed according to the provisions of law effective at the time of their entry.
Article 5.- The director of the Insurance Department and heads of concerned units shall inspect and supervise the implementation of this Decision.
|
FOR THE MINISTER OF FINANCE |
RULE
FOR COMPULSORY INSURANCE FOR CIVIL LIABILITY OF MOTOR VEHICLES' OWNERS
(Promulgated together with the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC of April 9, 2007)
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Subjects and scope of application
1. Insurance enterprises and owners of motor vehicles (including foreigners) that use motor vehicles in the territory of the Socialist Republic of Vietnam are obliged and responsible to observe the regulation on compulsory insurance for civil liability for motor vehicles' owners.
2. The compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners under this Rule covers:
- Insurance for liability to pay compensations for human and/or property damage outside contract caused by motor vehicles to a third party;
- Insurance for civil liability of motor vehicles' owners for injuries and death of passengers under passenger transport contracts.
Article 2.- Interpretation of terms
In this Rule, the terms below are construed as follows:
1. Third party means persons suffering from injuries and/or property damage caused by the use of a motor vehicle, excluding the following persons:
- Driver and driver assistant onboard that vehicle;
- Persons and passengers onboard that vehicle;
- The vehicle's owner, except when he/she has transferred the possession or use of that vehicle to another person.
2. Passengers means persons transported on a vehicle under a passenger transport contract in any form specified in the Civil Code.
3. Insurance liability level means the maximum sum of money an insurance enterprise might have to pay for human and/or property damage in an insured accident.
4. Intentional act of causing damage means an act taken by a person who is fully aware that his/her act will cause damage to other persons but still takes it and lets the damage occur at will or against will.
Article 3.- Insurance policies
An insurance certificate issued by an insurance enterprise to an insured party constitutes an evidence of the entry into a civil liability insurance contract between a motor vehicle's owner and that insurance enterprise. The principal contents of an insurance certificate are specified in Appendix 1 ' Contents of insurance certificates, to the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC.
Article 4.- Insurance premiums and insurance liability levels
Insurance enterprises and motor vehicles' owners shall provide insurance according to the table of premium rates and levels of liability to insure the civil liability of motor vehicles' owners promulgated together with the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC.
Insurance enterprises may negotiate with motor vehicles' owners on insurance according to a table of premium rates and liability levels higher or on a scope of insured risks wider than the insurance rule, table of premium rates and insurance liability levels promulgated together with the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC.
Article 5.- Insurance duration and validity
1. The duration of compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners is at least one (1) year.
2. Insurance validity shall begin and expire according to the provisions of insurance certificates. Insurance enterprises shall issue insurance certificates only after motor vehicles' owners fully pay insurance premiums (unless otherwise agreed upon in writing).
3. During the validity duration stated in an insurance certificate, if the ownership of the motor vehicle is transferred and the motor vehicle's owner does not request revocation of the insurance policy, all insurance benefits related to the civil liability of the vehicle's owner remain effective for the new owner of the motor vehicle.
Article 6.- Revocation of insurance policies
In case of request for revocation of an insurance policy, a motor vehicle's owner shall notify in writing the insurance enterprise thereof fifteen (15) days in advance. Within fifteen (15) days after being notified of the revocation, if the insurance enterprise gives no opinion, the insurance policy is automatically revoked, and the insurance enterprise shall refund 80% of the insurance premium paid for the revocation period to the vehicle's owner. The insurance enterprise is not required to refund the insurance premium in case an insured event related to the vehicle for which the insurance is requested to be revoked occurs in the validity duration of the insurance policy.
Article 7.- Responsibilities of motor vehicles' owners and drivers
1. When requesting insurance, motor vehicles' owners shall declare fully and honestly the contents of their insurance certificates as specified in the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC.
2. When a traffic accident occurs, motor vehicles' owners or drivers shall:
2.1. Actively rescue and render first aid to victims, thereby limiting human and property damage, protect the accident scene and promptly report the accident to the insurance enterprise for coordinated solution and to the nearest local police office or administration.
2.2. Within five days after the occurrence of the accident (unless there exists a justifiable reason) the motor vehicle's owner shall send to the insurance enterprise an accident notice as defined in Appendix 2 ' Notification of accidents and request for compensations, to the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC;
2.3. Not remove, disassemble or repair the damaged property without the consent of the insurance enterprise, except when it is necessary to do so to ensure the safety for, prevent and limit damage to, humans and property, or it is so requested by a competent agency;
2.4. Reserve the right to lodge complaints and transfer to the insurance enterprise the right to claim compensations within the sum of money the insurance enterprise has indemnified, enclosed with all necessary relevant documents.
3. Motor vehicles' owners or drivers shall honestly collect and supply documents and papers in the compensation claim dossiers and create favorable conditions for the insurance enterprise to verify the authenticity of those documents and papers.
4. In case of change in the use purpose of a motor vehicle as defined in the table of premium rates and the levels of liability to insure the civil liability of motor vehicles' owners promulgated together with the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC, the motor vehicle's owner shall promptly notify the change to the insurance enterprise for adjustment of insurance premium as appropriate.
If motor vehicles' owners and/or drivers fail to fulfill the above responsibilities, the insurance enterprise may refuse to pay part or the whole of the indemnity corresponding to the damage caused due to the fault of the motor vehicles' owners and/or drivers.
Article 8.- Responsibilities of insurance enterprises
1. To guide and create favorable conditions for motor vehicles' owners to buy insurance.
2. To fully supply information on insurance policies and clearly explain the rule for compulsory insurance for civil liability of motor vehicles' owners, promulgated together with the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC, to motor vehicles' owners.
3. Upon the occurrence of an accident, to closely coordinate with involved motor vehicles' owners or drivers and functional agencies right from the beginning to remedy the accident. In case of necessity, the insurance enterprise shall promptly pay in advance necessary and reasonable expenses within the scope of its insurance liability in order to remedy consequences of the accident.
4. To coordinate with local police offices and administrations as well as involved parties in gathering necessary relevant papers in order to identify the cause of the accident and the extent of damage caused by the accident within the scope of the insurance liability.
5. If accident-causing motor vehicles are insured and their owners are dead, to pay compensations directly to third parties on behalf of motor vehicles' owners within the scope of the insurance liability defined in this insurance rule.
6. To consider and pay compensations within the time limit specified in Article 13 below upon receiving complete and valid compensation claim dossiers.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS
Article 9.- Insurance liability
Within the scope of insurance liability level stated in an insurance certificate, an insurance enterprise shall pay to a motor vehicle's owner the sum of money that owner has paid as compensation to the third party and passengers for damage caused by the use of the motor vehicle. Specific compensation levels are as follows:
1. For human damage:
1.1. The compensation level shall be determined based on a court ruling.
1.2. If no court ruling is available, the compensation level shall be determined based on the table of compensation levels for human damage specified in Appendix 3 to the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC.
1.3. If a motor vehicle's owner enters into many insurance policies for the same motor vehicle, the level of compensation shall be the total of human damage compensation levels of those insurance policies. The total compensation level of policies must not exceed the sum of money actually paid by the vehicle's owner to the victim and shall be equally divided to those insurance policies.
2. For property damage:
2.1. The compensation level shall be determined according to actual damage and the degree of fault of the motor vehicle's owner.
2.2. If a motor vehicle's owner enters into many insurance policies for the same motor vehicle, the compensation amount shall be calculated on only one insurance policy. The insurance enterprise that issues the first insurance policy shall pay the compensation and recover the compensation amount equally divided to the insurance policies.
3. Necessary and reasonable expenses already paid by the vehicle's owner for preventing and limiting the accident-related damage.
Article 10.- Assessment of damage
All property damage covered by the insurance liability shall be assessed by insurance enterprises or assessment companies hired by insurance enterprises (unless otherwise agreed) to the witness of motor vehicles' owners, third parties or lawful representatives of involved parties in order to determine the causes of accidents and the extent of the damage.
If a motor vehicle's owner disagrees with the cause of the accident and the extent of the damage determined by an insurance enterprise, the two parties shall agree to choose a professional technical assessor to conduct the assessment. Conclusions made by the professional technical assessor will serve as a basis for determination of damage. If these conclusions are different from those made by the insurance assessor, the insurance enterprise shall bear assessment expenses. If these conclusions are similar to those made by the insurance assessor, the motor vehicle's owner shall bear assessment expenses.
In special cases where the insurance enterprise is unable to make to a written record of assessment, it may base itself on reports or conclusions of competent functional agencies and gathered material evidence (photos, declarations of involved parties) to determine the cause of the accident and the extent of damage.
Article 11.- Insurance exemption
An insurance enterprise is not liable to pay compensations for damage caused in the following cases:
1. Acts of deliberately causing damage by vehicles' owners or drivers or victims;
2. Drivers of accident-causing vehicles deliberately escape and shirk civil liability of motor vehicles' owners or drivers;
3. Drivers have no valid driver licenses for types of motor vehicles that require driver licenses;
4. Damage entails indirect consequences such as decrease in commercial value, damage associated with the use and exploitation of the damaged property;
5. Properties are stolen or robbed in accidents;
6. War and warlike circumstances occur;
7. Damage is caused to special properties, including gold, silver, gems, money, papers of monetary value, antiques, precious and rare paintings and pictures, human corpses and remains.
Article 12.- Compensation claim dossiers
A compensation claim dossier comprises the following documents:
1. Documents to be collected and supplied by the motor vehicle's owner:
1.1. The accident report and compensation claim specified in Appendix 2 promulgated together with the Minister of Finance's Decision No. 23/2007/QD-BTC;
1.2. Documents related to the vehicle and driver;
1.3. Papers proving human damage, such as the victim's injury certification, hospital discharge paper, surgery certification or death certificate;
1.4. Papers proving property damage, such as invoices of repair or replacement of property damaged; papers proving the necessary and reasonable expenses paid by the vehicle owner to minimize damage or comply with the insurance enterprise's instructions.
2. Documents to be collected by the insurance enterprise:
2.1. The written record of the accident scene investigation, the accident scene plan and photos;
2.2. The written record of the inspection of vehicles related to the accident;
2.3. The preliminary report on initial results of investigation of the accident;
2.4. When it is impossible to collect all above documents, the payable compensation shall be based on the written record of assessment of the insurance enterprise or conclusions of the specialized technical assessors defined in Article 10 of this Rule.
3. Documents specified in Clauses 1 and 2 of this Article must be originals. If it is possible to keep the originals, the insurance enterprise shall verify copies against their originals.
Chapter III
DISPUTE SETTLEMENT
Article 13.- Time limit for claiming, paying and complaining about compensation
1. The time limit for a motor vehicle's owner to claim compensation is one (1) year from the date of occurrence of the accident, except for delay due to objective reasons and force majeure circumstances specified by law.
2. The time limit for an insurance enterprise to pay a compensation is fifteen (15) days from the date of receipt of a complete and valid compensation claim dossier, and thirty days (30) days in case of necessity to verify the dossier.
In case of refusal to pay a compensation, the insurance enterprise shall notify in writing the motor vehicle's owner of the reason therefor within thirty days (30) days from the date of receipt of the compensation claim dossier.
3. The statute of limitations for instituting a lawsuit about insurance compensation is three (3) years from the date the insurance enterprise pays or refuses to pay the compensation. After the expiration of that time limit, all complaints are invalid.
4. If a third party or a passenger transported under a transport contract, who suffers injuries and property damage caused by an insured vehicle, lodges a complaint directly demanding the involved insurance enterprise pay the compensation, that insurance enterprise shall contact the motor vehicle's owner in order to pay the compensation according to the provisions of this Rule.
Article 14.- Settlement of disputes
Any dispute arising from an insurance policy which cannot be settled through negotiation between involved parties may be brought to a court in Vietnam for settlement.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây