Quyết định 157/2000/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Bảng giá tính thuế tối thiểu sửa đổi, bổ sung Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 481/1999/QĐ-TCHQ ngày 29/12/1999

thuộc tính Quyết định 157/2000/QĐ-TCHQ

Quyết định 157/2000/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Bảng giá tính thuế tối thiểu sửa đổi, bổ sung Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 481/1999/QĐ-TCHQ ngày 29/12/1999
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:157/2000/QĐ-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Đức Kiên
Ngày ban hành:25/05/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Hải quan

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 157/2000/QĐ-TCHQ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 157/2000/QĐ-TCHQ NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TỐI THIỂU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 481/1999/QĐ-TCHQ NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 1999

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

 

- Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Căn cứ Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ;

- Căn cứ Thông tư số 82/1997/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997 của Bộ Tài chính và Thông tư số 92/1999/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính quy định thẩm quyền ấn định giá tính thuế của Tổng cục Hải quan;

- Căn cứ Điều 3 Quyết định số 481/1999/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

- Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tối thiểu sửa đổi, bổ sung bảng giá tính thuế tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định số 481/1999/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

 

Điều 2: Giá tối thiểu sửa đổi, bổ sung đối với các mặt hàng ban hành kèm theo Quyết định này thay thế giá tối thiểu các mặt hàng cùng loại quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 481/1999/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và áp dụng thống nhất sau 15 ngày kể từ ngày ký.

- Không xem xét lại việc tính thuế đối với các mặt hàng được sửa đổi bổ sung mức giá tối thiểu nêu trên kể từ ngày Quyết định có hiệu lực trở về trước.

 

Điều 3: Các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra - Thu thuế XNK, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 481/1999/QĐ-TCHQ NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 1999

(Ban hành kèm theo Quyết định số 157/2000/QĐ- TCHQ
ngày 25 tháng 5 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

 

Tên hàng

Đơn vị tính

Giá tính thuế (USD)

Chương 29

* L+G (nguyên liệu sản xuất mỳ ăn liền dùng trong công nghiệp thực phẩm)

Chương 33

* Khăn giấy có mùi thơm

Chương 39

* Vỏ hộp băng (kể cả bao ngoài):

- Loại dùng cho băng cassette

- Loại dùng cho băng vidéo cassette

Chương 48

* Khăn giấy loại không mùi thơm:

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất.

Chương 51, 52,...

* Vải polyester khổ 1,6m: loại vải mộc, màu trắng (vải chưa giặt, tẩy, nhuộm, in hoa)

Chương 68

* Giấy nhám do Trung Quốc sản xuất

* Tấm lợp phi-bro xi-măng khổ (1,5 ´ 1,7)m, Trung Quốc sản xuất

Chương 73

* Vỏ bình đựng ga (loại rỗng)

- Loại chứa 45kg ga

Chương 91

* Đồng hồ do Thuỵ Sỹ sản xuất

- Đồng hồ Longine (nam, nữ)

- Đồng hồ Edox (nam, nữ)

- Đồng hồ điện tử loại vỏ nhựa, vỏ kim loại

 

 

 

kg

 

tấn

 

 

chiếc

chiếc

 

 

tấn

 

 

 

mét

 

 

kg

tấm

 

 

 

bình

 

 

chiếc

chiếc

chiếc

 

 

13,00

 

1500,00

 

 

0,05

0,10

 

 

1300,00

 

 

 

0,55

 

 

0,80

2,00

 

 

 

40,00

 

 

260,00

25,00

30,00

 

 

 

 

 

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp