Quyết định 147/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 101/1999/QĐ-BTC ngày 28/8/199 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan HCSN, DNNN

thuộc tính Quyết định 147/2001/QĐ-BTC

Quyết định 147/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 101/1999/QĐ-BTC ngày 28/8/199 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan HCSN, DNNN
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:147/2001/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:27/12/2001
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 147/2001/QĐ-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 147/2001/QĐ-BTC

NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

QUYẾT ĐỊNH SỐ 101/1999/QĐ-BTC NGÀY 28/8/1999 CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI TẠI CÁC CƠ QUAN HCSN VÀ DNNN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ  Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26/02/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 6/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10/5/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô trong các cơ quan HCSN và DNNN;

Căn cứ Quyết định số 101/1999/QĐ-BTC ngày 28/8/1999 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan HCSN và DNNN;

Để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm cho các đơn vị HCSN trong việc mua sắm, Quản lý, sử dụng có hiệu quả phương tiện đi lại phục vụ công tác theo đúng quy định.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan HCSN và DNNN ban hành kem theo Quyết định số 101/1999/QĐ- BTC ngày 28/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
“Mua sắm phương tiện đi lại cho các cơ quan HCSN được thực hiện như sau:
1- Việc lập dự toán kinh phí mua sắm phương tiện đi lại hàng năm:
Cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước căn cứ vào thực trạng phương tiện đi lại hiện có và tiêu chuẩn định mức theo quy định của Thủ tướng Chính phủ để xác định nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại, lập báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp.
Bộ, cơ quan, tổ chức ở Trung ương tổng hợp nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại (theo biểu mẫu đính kèm quyết định này) báo cáo Bộ Tài chính thẩm định và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách Trung ương hàng năm của các cơ quan HCSN thuộc Trung ương trình cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng quy định của pháp luật về Ngân sách Nhà nước.
Sở, ban, ngành, cơ quan ở địa phương và UBND cấp huyện tổng hợp nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại và gửi về Sở Tài chính - Vật giá thẩm định và trình Chủ tịch UBDN cấp tỉnh xem xét, quyết định đưa vào dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm của các cơ quan HCSN thuộc địa phương và trình cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng quy định của pháp luật về Ngân sách Nhà nước.
2- Thẩm quyền quyết định mua sắm phương tiện đi lại:
Hàng năm, căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nước được giao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các chức danh tương đương thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản thông báo cho phép việc mua mới, trang cấp phương tiện đi lại cho các cơ quan, đơn vị HCSN thuộc Bộ, ngành, địa phương mình quản lý, đồng gửi Bộ Tài chính để theo dõi quản lý và kho bạc Nhà nước cùng cấp để phối hợp thực hiện.
3- Kho bạc Nhà nước chỉ thực hiện việc thanh toán cấp phát kinh phí mua sắm phương tiện đi lại đối với các cơ quan, đơn vị HCSN theo đúng mức giá quy định khi có văn bản cho phép của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm 2 nêu trên”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2002. Những quy trước đây trái với Quyết định này được bãi bỏ.
Điều 3: Các Bộ trưởng, thủ trưởng, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------------------

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản)

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU TRANG BỊ XE Ô TÔ TRONG KẾ HOẠCH NGÂN SÁCH NĂM..............

CỦA BỘ, NGÀNH................................

(kèm theo Quyết định số 147 ngày 27 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

 

Tên đơn vị Thuộc Bộ, ngành

 

Số xe ôtô hiện có đến.../.../năm

 

Số xe được SD theo TCĐM

 

Số xe còn thiếu so với TCĐM

 

Số xe đã SD hết khấu hao (không còn SD được) cần thay thế

 

Tổng số xe còn thiếu cần trang bị (C7+ C6)

 

Số xe đề nghị mua mới trong năm kế hoạch

 

Thành tiền (ngàn đồng)

 

 

 

 

 

Xe dưới 16 chỗ

 

Xe từ 16 chỗ trở lên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

1

2

 

 

Đơn vị A

Đơn vị C

.............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

      Người lập biểu

 

Trưởng kế toán, tài vụ

 

Ngày.... tháng.... năm...

Thủ trưởng Bộ, ngành....

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe