Quyết định 1403/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra hóa đơn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1403/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1403/QĐ-TCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành: | 28/07/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/07/2015, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đã ra Quyết định số 1403/QĐ-TCT ban hành Quy trình kiểm tra hóa đơn, nhằm chuẩn hóa các nội dung công việc khi thực hiện kiểm tra việc tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đối với tổ chức, cá nhân để thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành thuế...
Quy trình này được áp dụng cho bộ phận kiểm tra hóa đơn, công chức kiểm tra hóa đơn thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện công tác kiểm tra hóa đơn đối với các tổ chức, cá nhân trong việc tạo, tin, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.
Theo đó, bộ phận quản lý ấn chỉ có trách nhiệm thu thập, khai thác và phân tích các thông tin từ các hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn; lập danh sách tổ chức, cá nhân gửi các loại báo cáo chậm, báo cáo có nội dung, số liệu sai lệch so với nội dung, số liệu của cơ quan thuế quản lý; nhận dạng, phát hiện các hồ sơ có dấu hiệu nghi vấn về tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn để chuyển cho bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn. Thời gian chuyển các hồ sơ có dấu hiệu nghi vấn cho bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn chậm nhất là sau 20 ngày so với quy định thời gian gửi hồ sơ, báo cáo về hóa đơn đối với người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế.
Quyết định này thay thế Quyết định số 381/QĐ-TCT ngày 31/03/2011 và có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1403/QĐ-TCT tại đây
tải Quyết định 1403/QĐ-TCT
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1403/QĐ-TCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA HÓA ĐƠN
---------------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 109/2009/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra Tổng cục Thuế;
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Thanh tra Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
KIỂM TRA HÓA ĐƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình kiểm tra hóa đơn được áp dụng cho bộ phận kiểm tra hóa đơn, công chức kiểm tra hóa đơn thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện công tác kiểm tra hóa đơn đối với các tổ chức, cá nhân trong việc tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.
Bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn do Thủ trưởng Cơ quan Thuế quyết định.
Thông báo kết quả hủy hóa đơn; Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn (gọi tắt là hồ sơ báo cáo về in, phát hành, quản lý sử dụng hóa đơn) của các tổ chức, cá nhân gửi đến Cơ quan Thuế.
Các hoạt động tạo, in, phát hành và sử dụng hóa đơn của các tổ chức, cá nhân có thể diễn ra trên nhiều tỉnh, thành phố (hoặc quận, huyện) khác nhau.
Qua kiểm tra phát hiện việc tạo, in, phát hành và sử dụng hóa đơn đối với các tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm liên quan đến các tổ chức, cá nhân thuộc các địa phương khác, Cơ quan Thuế các địa phương chủ động trong việc trao đổi thông tin phối hợp kiểm tra việc tạo, in, phát hành và sử dụng hóa đơn để phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về hóa đơn của các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương mình quản lý theo quy định của pháp luật.
NỘI DUNG QUY TRÌNH
- Thu thập, khai thác và phân tích các thông tin từ các hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của các tổ chức cá nhân kinh doanh trên địa bàn. Lập danh sách tổ chức cá nhân gửi các loại báo cáo chậm; Báo cáo có nội dung, số liệu sai lệch so với nội dung số liệu của cơ quan Thuế quản lý.
- Nhận dạng, phát hiện các hồ sơ có dấu hiệu nghi vấn về tạo, in, phát hành quản lý và sử dụng hóa đơn để chuyển cho bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn.
- Thời gian chuyển các hồ sơ có dấu hiệu nghi vấn cho bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn chậm nhất là sau 20 ngày so với quy định thời gian gửi hồ sơ, báo cáo về hóa đơn đối với Người nộp thuế gửi đến Cơ quan Thuế.
Sử dụng dữ liệu của ngành và những dữ liệu thông tin khác (nếu có) về Người nộp thuế để đối chiếu, kiểm tra với các hồ sơ, báo cáo do bộ phận quản lý ấn chỉ chuyển sang. Qua đó, đánh giá lựa chọn hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của tổ chức cá nhân có rủi ro vi phạm về tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn để phục vụ cho công tác kiểm tra.
- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
- Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có một trong các dấu hiệu sau:
+ Không có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp các cơ sở vật chất sau: nhà máy; xưởng sản xuất; kho hàng; phương tiện vận tải; cửa hàng và các cơ sở vật chất khác.
+ Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi.
+ Doanh nghiệp có giao dịch qua ngân hàng đáng ngờ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
+ Doanh nghiệp có doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp khác mà chủ các doanh nghiệp này có mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột hoặc quan hệ liên kết sở hữu chéo chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng doanh thu kinh doanh trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN của năm quyết toán.
+ Doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuê theo quy định: Không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh; nghỉ kinh doanh quá thời hạn đã thông báo tạm nghỉ kinh doanh với cơ quan thuế và cơ quan thuế kiểm tra xác nhận doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh nhưng không kê khai thuế; không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh và không khai báo với cơ quan thuế hoặc cơ quan thuế kiểm tra không xác định được nơi đăng ký thường trú, tạm trú của người đại diện theo pháp luật, chủ doanh nghiệp.
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị khởi tố về tội trốn thuế, tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước.
+ Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng mà không khai báo theo quy định hoặc không kê khai, nộp thuế ở nơi đăng ký mới theo quy định.
+ Doanh nghiệp có dấu hiệu bất thường khác theo tiêu chí đánh giá rủi ro về thuế của cơ quan thuế.
Căn cứ phân loại hồ sơ, báo cáo về hóa đơn nêu tại điểm 2.2, mục I trên đây bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn tổ chức lập kế hoạch kiểm tra hóa đơn:
- Kế hoạch kiểm tra hóa đơn năm sau phải được lập xong trước ngày 01/12 năm trước để trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế phê duyệt trước ngày 10/12 hàng năm;
- Kế hoạch kiểm tra hóa đơn được bổ sung hàng quý chậm nhất là sau 40 ngày so với quy định thời gian gửi báo cáo in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến Cơ quan Thuế.
- Hồ sơ trình lãnh đạo Cơ quan Thuế duyệt kế hoạch kiểm tra hóa đơn và kế hoạch bổ sung kiểm tra hóa đơn gồm:
+ Danh sách các tổ chức cá nhân kiểm tra về hóa đơn tại trụ sở Cơ quan Thuế (theo mẫu số 01/KTHĐ ban hành kèm theo quy trình này);
+ Tờ trình đề nghị lãnh đạo phê duyệt kế hoạch hoặc bổ sung kế hoạch.
+ Các tài liệu nghi vấn, rủi ro kèm theo.
Trên cơ sở kế hoạch kiểm tra hóa đơn (hoặc kế hoạch bổ sung) đã được phê duyệt, bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn tổ chức công tác kiểm tra đối với các trường hợp sau:
- Kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của quý này (hoặc tháng với trường hợp phải báo cáo tháng) với các chỉ tiêu trong hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của quý trước (hoặc tháng trước) như: số lượng hóa đơn tồn kỳ trước chuyển sang; số lượng hóa đơn thông báo phát hành; số hóa đơn đã sử dụng; số hóa đơn hủy, mất, hỏng...
- Kiểm tra tính liên tục, logic của số lượng hóa đơn xuất dùng được phản ánh trên báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn để phát hiện tình trạng sử dụng cách số hóa đơn, trùng hóa đơn.
- Đối chiếu các báo cáo của tổ chức đặt in hóa đơn và báo cáo tổ chức nhận in hóa đơn xem có phù hợp không.
Trường hợp qua kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, báo cáo về hóa đơn và các hồ sơ có liên quan đến hóa đơn tại Cơ quan Thuế xác định được các tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện để tự in hóa đơn hoặc vi phạm các quy định về tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn thì công chức kiểm tra hóa đơn phải lập biên bản vi phạm báo cáo Thủ trưởng Cơ quan Thuế xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra điều kiện tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn.
- Kiểm tra các chỉ tiêu trên báo cáo về việc nhận in hóa đơn của tổ chức nhận in hóa đơn với các tổ chức, cá nhân đặt in hóa đơn; Báo cáo về việc cung cấp phần mềm tự in hóa đơn của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn.
- Kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên báo cáo về việc nhận in hóa đơn của quý này với các chỉ tiêu trong báo cáo về việc nhận in hóa đơn của quý trước.
- Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, báo cáo về hóa đơn với các thông tin, tài liệu thu thập từ hồ sơ khai thuế của Người nộp thuế.
- Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, báo cáo về hóa đơn với các thông tin, tài liệu thu thập từ các nguồn khác.
Trường hợp qua kiểm tra, đối chiếu phát hiện tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện để in hóa đơn, tổ chức không đủ điều kiện cung ứng phần mềm tự in hóa đơn hoặc vi phạm các quy định về in ấn hóa đơn thì công chức kiểm tra hóa đơn phải lập biên bản vi phạm báo cáo lãnh đạo bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra tính hợp lý của các thông tin ghi trong đơn đề nghị mua hóa đơn.
- Kiểm tra sổ mua hóa đơn được Cơ quan Thuế cấp.
- Kiểm tra đối chiếu họ tên, số chứng minh thư nhân dân của người trực tiếp đến mua hóa đơn với họ tên, số chứng minh thư ghi trong đơn hoặc trong giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.
- Kiểm tra, đối chiếu số lượng hóa đơn đăng ký mua lần trước đã sử dụng để đảm bảo số lượng hóa đơn bán tối đa không quá số lượng hóa đơn đã sử dụng của lần mua trước đó.
- Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn được sử dụng, số lượng đã sử dụng kỳ trước.
Thời hạn tổ chức, cá nhân phải giải trình, bổ sung thông tin tài liệu được ghi trong thông báo không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan Thuế ký thông báo.
Xử lý giải trình, bổ sung hồ sơ:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu đảm bảo đầy đủ, đúng quy định thì tài liệu bổ sung hoặc biên bản làm việc (nếu làm việc trực tiếp) được lưu lại cùng với hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của tổ chức, cá nhân đó.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu không đầy đủ, không đúng quy định hoặc hết thời hạn quy định mà không giải trình thì công chức kiểm tra hóa đơn báo cáo lãnh đạo bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế ra quyết định kiểm tra tại trụ sở của tổ chức, cá nhân về tình hình tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.
- Tờ trình lãnh đạo Cơ quan Thuế;
- Dự thảo thông báo;
- Bản nhận xét kết quả kiểm tra sơ bộ;
- Hồ sơ, báo cáo về hóa đơn và các tài liệu có liên quan.
Hồ sơ trình bãi bỏ Quyết định kiểm tra hóa đơn gồm:
- Tờ trình nêu rõ lý do bãi bỏ Quyết định kiểm tra hóa đơn.
- Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra hóa đơn.
- Quyết định kiểm tra hóa đơn tại trụ sở tổ chức, cá nhân đã ban hành.
- Các tài liệu của tổ chức, cá nhân chứng minh được việc không vi phạm về việc tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.
- Kiểm tra các căn cứ để xác định điều kiện được tự in hóa đơn của tổ chức được tự in hóa đơn và các tổ chức, cá nhân sử dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, Nghị định số 04/2014/NĐ- CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp có đủ căn cứ xác định tổ chức không đủ điều kiện để tự in đặt in hóa đơn, Đoàn kiểm tra lập biên bản báo cáo lãnh đạo bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
- Kiểm tra hình thức, nội dung, tính hợp pháp, hợp lệ của hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/ 2010 của Chính phủ va các văn bản hướng dẫn thi hành.
Kiểm tra tính chính xác của tờ thông báo phát hành hóa đơn, kiểm tra mẫu hóa đơn để xác định có đảm bảo nội dung theo quy định hay không.
Kiểm tra các điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in hóa đơn tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
Trường hợp có đủ căn cứ xác định tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện để nhận in hóa đơn, tổ chức không đủ điều kiện cung ứng phần mềm tự in hóa đơn Đoàn kiểm tra lập biên bản báo cáo lãnh đạo bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế xử lý theo thẩm quyền quy định.
Trường hợp phát hiện dấu hiệu hóa đơn giả thì Trưởng đoàn kiểm tra yêu cầu tổ chức, cá nhân được kiểm tra xuất trình các mẫu hóa đơn, các ký hiệu nhận dạng hóa đơn, số hóa đơn do tổ chức, cá nhân đã thông báo phát hành và có văn bản xác nhận tính hợp pháp của hóa đơn.
Trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra tiến hành đối chiếu, xác minh các hóa đơn có dấu hiệu sử dụng bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn tại các Cục Thuế địa phương khác (nếu có) và các tổ chức, cá nhân có quan hệ mua, bán hàng hoá, dịch vụ với tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được kiểm tra có dấu hiệu sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn mà cần phải tạm giữ hóa đơn, tài liệu có liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế áp dụng biện pháp tạm giữ hóa đơn, tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định.
- Các căn cứ pháp lý để thiết lập biên bản.
- Nêu nội dung đã kiểm tra và kết luận từng nội dung đã tiến hành kiểm tra, xác định hành vi, mức độ vi phạm và đề xuất xử lý vi phạm theo thẩm quyền. Kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn kiểm tra.
Tổ chức, cá nhân được kiểm tra được quyền nhận biên bản kiểm tra và bảo lưu ý kiến trong Biên bản kiểm tra.
- 01 bản tổ chức, cá nhân được kiểm tra giữ.
- 01 bản Đoàn kiểm tra giữ.
- 01 bản gửi cho bộ phận kê khai và kế toán thuế.
- 01 bản gửi bộ phận ấn chỉ (nếu bộ phận kiểm tra thuế chủ trì kiểm tra hóa đơn) hoặc gửi bộ phận kiểm tra thuế (nếu bộ phận ấn chỉ chủ trì kiểm tra hóa đơn).
- 01 bản lưu tại bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn.
Bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn kết hợp với chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có dấu hiệu bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh, tự ý nghỉ kinh doanh không thông báo với Cơ quan Thuế tiến hành kiểm tra thực tế và xác định thời điểm bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh, tự ý nghỉ kinh doanh.
Thông báo tổ chức, cá nhân điểm bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh, tự ý nghỉ kinh doanh được lập theo mẫu số 05/KTHĐ ban hành kèm theo quy trình này, Thông báo này được Bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn chuyển cho bộ phận Quản lý ấn chỉ để nhập vào ứng dụng quản lý hóa đơn.
Công tác báo cáo kết quả kiểm tra hóa đơn do bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn của Cơ quan Thuế thực hiện theo quy định của quy trình này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình kiểm tra hóa đơn)
TT |
Tên mẫu biểu |
Ký hiệu |
Ghi chú |
1 |
Danh sách các tổ chức, cá nhân kiểm tra hóa đơn tại trụ sở Cơ quan Thuế |
01/KTHĐ |
|
2 |
Danh sách các tổ chức, cá nhân chuyển cho kiểm tra (hoặc thanh tra) hóa đơn tại trụ sở người nộp thuế |
02/KTHĐ |
|
3 |
Danh sách các tổ chức, cá nhân có dấu hiệu bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh, tự ý nghỉ kinh doanh không thông báo với Cơ quan Thuế |
03/KTHĐ |
|
4 |
Nhận xét hồ sơ, báo cáo về hóa đơn |
04/KTHĐ |
|
5 |
Thông báo v/v cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh mang theo hóa đơn |
05/KTHĐ |
|
6 |
Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu |
01/KTTT |
(*) |
7 |
Biên bản làm việc về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu |
02/KTTT |
(*) |
8 |
Quyết định về việc kiểm tra hóa đơn tại trụ sở tổ chức, cá nhân |
03/KTTT |
(*) |
9 |
Biên bản kiểm tra hóa đơn |
04/KTTT |
(*) |
10 |
Công bố Quyết định kiểm tra |
05/KTTT |
(*) |
11 |
Quyết định về việc bãi bỏ Quyết định kiểm tra hóa đơn tại trụ sở tổ chức, cá nhân |
19/KTTT |
(*) |
12 |
Quyết định về việc gia hạn thời gian kiểm tra hóa đơn tại trụ sở tổ chức, cá nhân |
18/KTTT |
(*) |
13 |
Báo cáo tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại Cơ quan Thuế (của Chi cục Thuế) |
06a/KTHĐ |
|
14 |
Báo cáo tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại Cơ quan Thuế (của Cục Thuế) |
06b/KTHĐ |
|
15 |
Báo cáo tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại trụ sở Người nộp thuế (của Chi cục Thuế) |
07a/KTHĐ |
|
16 |
Báo cáo tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại trụ sở Người nộp thuế (của Cục Thuế). |
07b/KTHĐ |
|
Ghi chú
(*) Các mẫu này thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu số: 01/KTHĐ |
TÊN CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ……tháng……năm |
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Kiểm tra hóa đơn tại trụ sở Cơ quan Thuế
Quý ... Năm ....
TT |
Tên tổ chức, cá nhân |
MST |
Địa chỉ |
Các dấu hiệu rủi ro |
Nội dung kiểm tra |
Thời kỳ kiểm tra |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
|
Mẫu số: 02/KTHĐ |
TÊN CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ……tháng……năm |
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Chuyển cho kiểm tra (hoặc thanh tra) hóa đơn tại trụ sở người nộp thuế
Quý... Năm ....
TT |
Tên tổ chức, cá nhân |
MST |
Địa chỉ |
Các dấu hiệu rủi ro |
Nội dung kiểm tra (hoặc thanh tra) |
Thời kỳ kiểm tra (hoặc thanh tra) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
|
Mẫu số: 03/KTHĐ |
TÊN CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ……tháng……năm........ |
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Có dấu hiệu bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh, tự ý nghỉ kinh doanh không khai báo với Cơ quan Thuế
Quý... Năm....
TT |
Tên tổ chức, cá nhân |
MST |
Địa chỉ |
Các dấu hiệu rủi ro |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
|
Mẫu số: 04/KTHĐ |
TÊN CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ……tháng……năm........ |
NHẬN XÉT HỒ SƠ, BÁO CÁO VỀ HÓA ĐƠN
1. Tên cán bộ kiểm tra:
…………………………………………………………………………………………………
Thuộc Phòng (Đội):
…………………………………………………………………………………………………
2. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế):
Ông (bà):
…………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………đại diện cho…………………………………………..
MST:……………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
3. Kiểm tra hồ sơ, báo cáo về hóa đơn:
Ghi tên các loại hồ sơ, báo cáo về hóa đơn mà cán bộ kiểm tra hóa đơn tiến hành kiểm tra.
4. Nhận xét hồ sơ, báo cáo
4.1. Nhận xét việc phản ánh các chỉ tiêu trong hồ sơ, báo cáo:
Nhận xét về các chỉ tiêu trên hồ sơ, báo cáo có liên quan đến thuế:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4.2. Nhận xét về các chỉ tiêu trên hồ sơ, báo cáo có liên quan đến thuế:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4.3. Đề xuất và kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ý KIẾN LÃNH ĐẠO PHÒNG |
CÁN BỘ KIỂM TRA |
|
Mẫu số: 05/KTHĐ |
TÊN CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ……tháng……năm........ |
THÔNG BÁO
V/v cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh mang theo hóa đơn
I. THÔNG TIN CHUNG:
- Tên người nộp thuế:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ đăng ký kinh doanh với cơ quan thuế:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Tên người đại diện trước pháp luật:
- Chức vụ:……….;
- Số Chứng minh thư:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
II. THÔNG TIN CHI TIẾT:
1. Nội dung thông báo:
- Hình thức hóa đơn sử dụng:
- Đơn vị đã không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với Cơ quan Thuế (Biên bản xác minh ngày tháng năm )
- Những số hóa đơn không còn giá trị sử dụng, cụ thể như sau:
TT |
Tên loại hóa đơn |
Mẫu số |
Ký Hiệu |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
2. Các thông tin có liên quan:
- Số thuế còn phải nộp vào NSNN:
- Thông tin khác:
Cục thuế (Chi cục thuế) ... xin thông báo để các cơ quan, đơn vị có liên quan được biết.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
|
Mẫu số: 06a/KTHĐ |
CỤC THUẾ…. |
|
BÁO CÁO
Tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn
Kỳ báo cáo (quý)
TT |
Cơ quan thuế |
Số hồ sơ phải kiểm tra |
Số hồ sơ kiểm tra đã hoàn thành |
Số hồ sơ kiểm tra có sai sót, nghi vấn |
Các kiến nghị về hồ sơ đã kiểm tra |
Số tiền phạt vi phạm qua kiểm tra |
Số tiền phạt đã nộp |
|
Số lượng |
Tóm tắt nội dung sai sót, nghi vấn |
|
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đội chủ trì kiểm tra hóa đơn số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đội chủ trì kiểm tra hóa đơn số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Lập hàng quý, năm báo cáo Cục Thuế và lưu tại Chi cục, Bộ phận được giao tổng hợp.
CÁN BỘ LẬP BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐỘI |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
|
Mẫu số: 06b/KTHĐ |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
BÁO CÁO
Tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại cơ quan thuế
Kỳ báo cáo (quý)
TT |
Cơ quan thuế |
Số hồ sơ phải kiểm tra |
Số hồ sơ kiểm tra đã hoàn thành |
Số hồ sơ kiểm tra có sai sót, nghi vấn |
Các kiến nghị về hồ sơ đã kiểm tra |
Số tiền phạt vi phạm qua kiểm tra |
Số tiền phạt đã nộp |
|
Số lượng |
Tóm tắt nội dung sai sót, nghi vấn |
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Văn phòng Cục thuế |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng chủ trì kiểm tra hóa đơn (HĐ) số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phòng chủ trì kiểm tra HĐ số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đội chủ trì kiểm tra HĐ số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đội chủ trì kiểm tra HĐ số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đội chủ trì kiểm tra HĐ số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đội chủ trì kiểm tra HĐ số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cục thuế báo cáo Tổng cục số tổng hợp theo từng Phòng/Đội chủ trì kiểm tra
Mẫu này áp dụng cho báo cáo quý và cả năm
Mẫu này Cục thuế tổng hợp để báo cáo cấp Tổng cục, lưu tại Cục và phòng được giao tổng hợp
CÁN BỘ LẬP BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐỘI |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
|
Mẫu số: 07a/KTHĐ |
CỤC THUẾ…. |
|
BÁO CÁO
Tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại trụ sở người nộp thuế
Kỳ báo cáo (quý)
TT |
Cơ quan thuế |
Số hồ sơ kiểm tra đã hoàn thành |
Số hồ sơ kiểm tra có sai sót |
Các kiến nghị về hồ sơ đã kiểm tra |
Số tiền phạt vi phạm qua kiểm tra |
Số tiền phạt đã nộp |
|
Số lượng |
Tóm tắt nội dung sai sót |
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Đội chủ trì kiểm tra hóa đơn (HĐ) số 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đội chủ trì kiểm tra HĐ số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Lập hàng quý, năm báo cáo Cục Thuế và lưu tại Chi cục, Bộ phận được giao tổng hợp
CÁN BỘ LẬP BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐỘI |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
|
Mẫu số: 07b/KTHĐ |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
BÁO CÁO
Tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại trụ sở người nộp thuế
Kỳ báo cáo (quý)
TT |
Cơ quan thuế |
Số hồ sơ kiểm tra đã hoàn thành |
Số hồ sơ kiểm tra có sai sót |
Các kiến nghị về hồ sơ đã kiểm tra |
Số tiền phạt vi phạm qua kiểm tra |
Số tiền phạt đã nộp |
|
Số lượng |
Tóm tắt nội dung sai sót |
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
Văn phòng Cục thuế |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng chủ trì kiểm tra hóa đơn (HĐ) số 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phòng chủ trì kiểm tra HĐ số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đội chủ trì kiểm tra HĐ số 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đội chủ trì kiểm tra HĐ số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thuế … |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đội chủ trì kiểm tra HĐ số 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đội chủ trì kiểm tra HĐ số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cục thuế báo cáo Tổng cục số tổng hợp theo từng Phòng/Đội chủ trì kiểm tra.
Mẫu này áp dụng cho báo cáo quý và cả năm
Mẫu này Cục thuế tổng hợp để báo cáo cấp Tổng cục, lưu tại Cục và phòng được giao tổng hợp
CÁN BỘ LẬP BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐỘI |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây