Quyết định 116/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung, sửa đổi mức thuế suất thuế NK ưu đãi theo chính sách ưu đãi thuế mặt hàng xe máyquy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1944/1998/QĐ-BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

thuộc tính Quyết định 116/2001/QĐ-BTC

Quyết định 116/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung, sửa đổi mức thuế suất thuế NK ưu đãi theo chính sách ưu đãi thuế mặt hàng xe máyquy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1944/1998/QĐ-BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:116/2001/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:20/11/2001
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 116/2001/QĐ-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 116/2001/QĐ/BTC
NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỨC
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐàI THEO CHÍNH SÁCH ƯU ĐàI THUẾ MẶT HÀNG XE MÁY QUY ĐỊNH TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU
ƯU ĐàI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1944/1998/QĐ-BTC NGÀY 25/12/1998 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ tình hình thực hiện Quyết định số 1944/1998/QĐ-BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí- điện- điện tử.

Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Bổ sung, sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo chính sách ưu đãi thuế đối với mặt hàng xe máy quy định tại điểm 1.1, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1944/1998/QĐ-BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

 

Tỷ lệ nội địa hoá đạt được (%)

Thuế suất thế nhập khẩu theo chính sách ưu đãi thuế

1- Trên 0 đến 20

60

2- Trên 20 đến 30

50

3- Trên 30 đến 40

40

4- Trên 40 đến 50

30

5- Trên 50 đến 60

20

6- Trên 60 đến 70

10

7- Trên 70 đến 80

5

8- Trên 80

3

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan từ 01/01/2001. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp