Quyết định 106/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 106/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 106/2007/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 20/12/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 106/2007/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 106/2007/QĐ-BTC NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU,
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị Quyết 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 về việc phê chuẩn Nghị định thư gia nhập về việc phê duyệt Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 2. Các nhóm mặt hàng thuộc diện giảm thuế suất thuế thuế nhập khẩu ưu đãi để thực hiện bình ổn giá tiếp tục áp dụng mức thuế suất tạm thời quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này cho đến khi Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định thực hiện mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 3. Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703 áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/03/2006 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định có liên quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 8704 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 150%.
3. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 8702, 8703, 8704 áp dụng mức thuế suất thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cao hơn 50% so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô cùng chủng loại quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng và các chế phẩm khác thuộc phân nhóm 2710.11 (ký hiệu bằng dấu (*) tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi) được thực hiện theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phù hợp với từng thời gian cụ thể.
Đối với mặt hàng bộ linh kiện CKD của ô tô thuộc các nhóm 8702, 8703, 8704 (ký hiệu bằng dấu (**) tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi) không quy định mức thuế suất cho các mặt hàng này vì từ ngày 1/1/2007 áp dụng thống nhất quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo từng linh kiện, phụ tùng ô tô, không áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo bộ linh kiện dạng CKD.
Bãi bỏ Quyết định số 39/2006/QĐ-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các Quyết định sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 106/2007/QD-BTC | Hanoi, December 20, 2007 |
DECISION
PROMULGATING THE EXPORT DUTY SCHEDULE AND THE PREFERENTIAL IMPORT DUTY SCHEDULE
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the National Assembly Standing Committee’s Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 of September 28, 2007, promulgating the Export Duty Schedule according to the list of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity group, and the Preferential Import Duty Schedule according to the list of dutiable commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity group;
Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 71/2006/QH11 of November 29, 2006, ratifying the Protocol on the Socialist Republic of Vietnam’s Accession to the Agreement Establishing the World Trade Organization;
Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005, detailing the implementation of the Law on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this Decision the Export Duty Schedule and the Preferential Import Duty Schedule.
Article 2.- Commodity groups eligible for preferential import duty rate reduction for price stabilization continue to enjoy the provisional duty rates specified in Appendix I to this Decision, pending the issuance of a new decision by the Minister of Finance.
Article 3.- For used cars, the following regulations must be observed:
1. The specific import duty rates set in the Prime Minister’s Decision No. 69/2006/QD-TTg of March 28, 2006, and the Finance Minister’s relevant decisions will apply to cars for transporting 15 or less persons (including the driver) under headings 8702 and 8703.
2. The preferential import duty rate of 150% will apply to cars for transporting 16 or more persons (including the driver) under heading 8702 and cargo trucks of a gross vehicle weight not exceeding 5 tons under heading 8704.
3. The preferential import duty rates exceeding 50% (equal to 1.5 times) the preferential import duty rates applicable to vehicles of the same type specified in the Preferential Import Duty Schedule promulgated together with this Decision will apply to other vehicles under headings 8702, 8703 and 8704.
Article 4.-
This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and applies to customs declaration forms of imported and exported goods registered with customs offices from January 1, 2008.
The preferential import duty rates for petroleum and other preparations under subheading 2710.11 (marked * in the import duty rate column in the Preferential Import Duty Schedule) shall be decided by the Minister of Finance in each period.
Preferential import duty rates shall not be specified for CKD component sets of vehicles under headings 8702, 8703 and 8704 (marked ** in the import duty rate column in the Preferential Import Duty Schedule), but import duty shall be imposed on each component or accessory.
To annul the Finance Minister’s Decision No. 39/2006/QD-BTC of July 28, 2006, promulgating the Export Duty Schedule and the Preferential Import Duty Schedule, and decisions amending and supplementing appellations, codes and import-export duty rates for a number of commodity groups and items in the Export Duty Schedule and the Preferential Import Duty Schedule.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây