Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí với cơ sở giáo dục quốc dân
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 49/2010/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 49/2010/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/05/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Nghị định49/2010/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 49/2010/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ ---------- Số: 49/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU,
SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 – 2015
------------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 Quốc hội Khóa XII kỳ họp thứ V về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
NGHỊ ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 bao gồm:
Học phí là khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục.
QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
Đối tượng không phải đóng học phí tại các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: học sinh tiểu học; học sinh, sinh viên sư phạm, người theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn nghề nghiệp.
Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
Nguồn kinh phí thực hiện tại Điều 7, Điều 8 Nghị định này được cân đối trong ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH HỌC PHÍ
Vùng | Năm học 2010 - 2011 |
1. Thành thị | Từ 40.000 đến 200.000 đồng/tháng/học sinh |
2. Nông thôn | Từ 20.000 đến 80.000 đồng/tháng/học sinh |
3. Miền núi | Từ 5.000 đến 40.000 đồng/tháng/học sinh |
Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Nhóm ngành | Năm học 2010 - 2011 | Năm học 2011 - 2012 | Năm học 2012 - 2013 | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2014 - 2015 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 290 | 355 | 420 | 485 | 550 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 310 | 395 | 480 | 565 | 650 |
3. Y dược | 340 | 455 | 570 | 685 | 800 |
Trình độ đào tạo | Hệ số so với đại học |
1. Trung cấp chuyên nghiệp | 0,7 |
2. Cao đẳng | 0,8 |
3. Đại học | 1 |
4. Đào tạo thạc sĩ | 1,5 |
5. Đào tạo tiến sĩ | 2,5 |
TÊN MÃ NGHỀ | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | |||||
TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật | 200 | 220 | 210 | 230 | 230 | 250 | 240 | 260 | 250 | 280 |
2. Toán và thống kê | 210 | 230 | 220 | 240 | 240 | 260 | 250 | 270 | 270 | 290 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 220 | 240 | 230 | 250 | 250 | 270 | 260 | 290 | 280 | 300 |
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 250 | 290 | 270 | 310 | 280 | 330 | 300 | 350 | 310 | 360 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 280 | 300 | 300 | 320 | 310 | 340 | 330 | 360 | 350 | 380 |
6. Nghệ thuật | 310 | 340 | 330 | 360 | 350 | 390 | 370 | 410 | 400 | 430 |
7. Sức khỏe | 320 | 350 | 340 | 370 | 360 | 390 | 380 | 420 | 400 | 440 |
8. Thú y | 340 | 370 | 360 | 400 | 390 | 420 | 410 | 440 | 430 | 470 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 350 | 380 | 370 | 410 | 390 | 430 | 420 | 460 | 440 | 480 |
10. An ninh, quốc phòng | 380 | 410 | 400 | 440 | 430 | 460 | 450 | 490 | 480 | 520 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 400 | 440 | 430 | 470 | 450 | 500 | 480 | 530 | 510 | 560 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 410 | 450 | 440 | 480 | 460 | 510 | 490 | 540 | 520 | 570 |
13. Khoa học tự nhiên | 420 | 460 | 450 | 490 | 480 | 520 | 500 | 550 | 530 | 580 |
14. Khác | 430 | 470 | 460 | 500 | 490 | 540 | 520 | 570 | 550 | 600 |
15. Dịch vụ vận tải | 480 | 530 | 510 | 560 | 540 | 600 | 570 | 630 | 600 | 670 |
Học phí tín chỉ | = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép và phải công khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh.
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010. Các quy định trước đây về miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trái với quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ. Khoản 3 Điều 7 Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011; đối với học sinh mẫu giáo, học sinh phổ thông thuộc các đối tượng được hưởng hỗ trợ của ngân sách nhà nước tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II và Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II thì vẫn tiếp tục thực hiện đến hết tháng 5 năm 2011 từ tháng 6 năm 2011 được thực hiện mức hỗ trợ theo Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây