Nghị định 164/2016/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 164/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 164/2016/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 24/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định, mức thu phí bảo vệ môi trường với khai thác dầu khô là 100.000 đồng/tấn; với khí thiên nhiên, khí than là 50 đồng/m3; riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành) là 35 đồng/m3.
Đối với khai thác quặng khoáng sản kim loại, mức phí bảo vệ môi trường dao động từ 10.000 đồng/tấn - 270.000 đồng/tấn; trong đó, mức phí tối đa 270.000 đồng/tấn áp dụng với quặng vàng, quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc, quặng chì, quặng kẽm, quặng cô-ban, quặng thủy ngân, quặng ma-nhê; mức phí tối thiểu 10.000 đồng/tấn áp dụng với khai thác quặng nhôm, quặng bô-xít; với quặng sắt, quặng đất hiếm, quặng cromit, mức phí tối thiểu là 30.000 đồng/tấn… Riêng với khai thác khoáng sản tận thu, mức phí bảo vệ môi trường bằng 60% mức phí của các loại khoáng sản nêu trên.
Bên cạnh đó, Nghị định cũng quy định chi tiết phương pháp tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí. Theo đó, số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ bằng số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí nhân với mức phí với số lượng đất đá bốc xúc thải ra (2.000 đồng/m3) cộng với tích của số lượng quặng khoáng sản nguyên khai thác trong kỳ và mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác, sau đó nhân với hệ số tính phí theo phương pháp khai thác.
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên; thời hạn kê khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
Xem thêm:
Luật Bảo vệ môi trường: 9 điểm mới nổi bật nhất 2018
Xem chi tiết Nghị định164/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 164/2016/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 164/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
MỨC PHÍ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;
- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);
- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;
- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);
- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:
+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông): K = 1,1;
+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.
Số phí phải nộp đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra phát sinh trong kỳ nộp phí căn cứ vào khối lượng đất đá bốc xúc tính trên khối lượng (tấn hoặc m3) quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ.
Trường hợp trong tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan không có thông tin về số lượng đất đá bốc xúc thải ra thì việc kê khai, nộp phí căn cứ vào số lượng đất đá bốc xúc thực tế thải ra trong kỳ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
|
BIỂU KHUNG MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ)
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu tối thiểu (đồng) |
Mức thu tối đa (đồng) |
I |
QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI |
|
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
40.000 |
60.000 |
2 |
Quặng măng-gan |
Tấn |
30.000 |
50.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
50.000 |
70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
40.000 |
60.000 |
6 |
Quặng bạch kim |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
7 |
Quặng bạc, Quặng thiếc |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
8 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) |
Tấn |
30.000 |
50.000 |
9 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
10 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) |
Tấn |
10.000 |
30.000 |
11 |
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) |
Tấn |
35.000 |
60.000 |
12 |
Quặng cromit |
Tấn |
40.000 |
60.000 |
13 |
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
14 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
II |
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI |
|
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan) |
m3 |
50.000 |
70.000 |
2 |
Đá Block |
m3 |
60.000 |
90.000 |
3 |
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
50.000 |
70.000 |
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
4.000 |
6.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
1.000 |
5.000 |
6 |
Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất công nghiệp (barit, fluorit, bentônít và các loại khoáng chất khác) |
Tấn |
1.000 |
3.000 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
3.000 |
5.000 |
8 |
Cát trắng |
m3 |
5.000 |
7.000 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
2.000 |
4.000 |
10 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.000 |
2.000 |
11 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
1.500 |
2.000 |
12 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
2.000 |
3.000 |
13 |
Cao lanh, phen-sờ-phát (fenspat) |
m3 |
5.000 |
7.000 |
14 |
Các loại đất khác |
m3 |
1.000 |
2.000 |
15 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
16 |
Đôlômít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
17 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
18 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
19 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.000 |
3.000 |
20 |
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit |
Tấn |
3.000 |
5.000 |
21 |
Than các loại |
Tấn |
6.000 |
10.000 |
22 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây