Nghị định 114/2020/NĐ-CP thi hành Nghị quyết về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

thuộc tính Nghị định 114/2020/NĐ-CP

Nghị định 114/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 116/2020/QH14 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:114/2020/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:25/09/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chính phủ hướng dẫn giảm 30% thuế TNDN năm 2020
Ngày 25/9/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 114/2020/NĐ-CP về việc quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 116/2020/QH14 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.

Cụ thể, giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 đối với trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng. Trường hợp doanh nghiệp dự kiến tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 không quá 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp xác định tạm nộp hàng quý bằng 70% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý.

Kết thúc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, trường hợp tổng doanh thu năm 2020 của doanh nghiệp không quá 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp thực hiện kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2020 khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập là năm 2019 hoặc kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản là năm 2021 có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 03/08/2020 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.

Xem chi tiết Nghị định114/2020/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
________

Số: 114/2020/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 116/2020/QH14 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác

___________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 116/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 116/2020/QH14 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.

Điều 1. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 116/2020/QH14, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Điều 2. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 đối với trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng.
2. Tổng doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng áp dụng được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đối hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 hoạt động không đủ 12 tháng thì tổng doanh thu năm 2020 được xác định bằng tổng doanh thu thực tế trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 chia (:) cho số tháng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 nhân (x) với 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong tháng thì thời gian hoạt động được tính đủ tháng.
3. Trường hợp doanh nghiệp dự kiến tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 không quá 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp xác định tạm nộp hàng quý bằng 70% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý.
4. Kết thúc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, trường hợp tổng doanh thu năm 2020 của doanh nghiệp không quá 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp thực hiện kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2020 khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 được tính trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản thu nhập quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm quy định tại Nghị định này được tính trên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, sau khi đã trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch, trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp xác định theo năm tài chính áp dụng quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập là năm 2019 hoặc kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản là năm 2021 có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc xác định tổng doanh thu và số thuế được giảm trong trường hợp này chỉ áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 (12 tháng).
Điều 3. Kê khai giảm thuế
1. Doanh nghiệp tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm khi tạm nộp hàng quý và khi kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020. Khi lập hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm trên các mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) và trên Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm theo Nghị quyết số 116/2020/QH14 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Khi thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, trường hợp doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp quý thì doanh nghiệp nộp bổ sung số tiền thuế còn thiếu và tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế nhiều hơn so với số thuế phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 thì xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền phát hiện doanh nghiệp không thuộc đối tượng được giảm thuế theo quy định của Nghị định này hoặc số thuế phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 lớn hơn số thuế đã nộp theo quy định thì doanh nghiệp phải nộp số tiền thuế thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2020 hoặc thực hiện quyết định sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền làm tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì số thuế tăng thêm được giảm 30% theo quy định của Nghị định này.
Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2020 hoặc thực hiện quyết định sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền làm giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì xử lý số tiền thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết số 116/2020/QH14 có hiệu lực thi hành và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

Ban Bí thư Trung ương Đảng;

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;

Văn phòng Quốc hội;

Tòa án nhân dân tối cao;

Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

Ngân hàng Chính sách xã hội;

Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục

(Kèm theo Nghị định số: 114/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

 

PHỤ LỤC

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC GIẢM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 116/2020/QH14 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2020

 

[01] Kỳ tính thuế:

□ Từng lần phát sinh: Ngày..... tháng.......... năm............

□ Năm 2020

[02] Lần đầu □

[03] Bổ sung □ lần thứ: ...

[04] Tên người nộp thuế:.

[05] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[06] Địa chỉ:....................

[07] Số điện thoại:...........

[08] Tên đại lý thuế (nếu có): ….

[09] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

 

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

1.

Tổng số thuế TNDN phải nộp

[10]

 

 

Trong đó

 

 

1.1.

Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh

[11]

 

1.2.

Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản

[12]

 

1.3.

Thuế TNDN phải nộp khác

[13]

 

2.

Số thuế TNDN được giảm

[14]

 

 

Trong đó

 

 

2.1.

Thuế TNDN được giảm của hoạt động sản xuất, kinh doanh

[15]

 

2.2.

Thuế TNDN được giảm của hoạt động chuyển nhượng bất động sản

[16]

 

2.3.

Thuế TNDN được giảm khác

[17]

 

 

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ......

Chứng chỉ hành nghề số:......

 

Ngày....tháng....năm.....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

 

___________________________

Ghi chú:

1. Chỉ tiêu [15] - Số thuế TNDN được giảm của hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Phụ lục này được kê khai trên chỉ tiêu [C14] của tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN áp dụng với người nộp thuế tính thuế TNDN theo phương pháp doanh thu - chi phí hoặc được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu Tổng số thuế TNDN phải nộp tại cột 11 của tờ khai thuế TNDN mẫu số 04/TNDN áp dụng với người nộp thuế tính thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu.

2. Chỉ tiêu [16] - Số thuế TNDN được giảm của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại Phụ lục này được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [D2] của tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN hoặc được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [35] của tờ khai thuế TNDN mẫu số 02/TNDN.

3. Chỉ tiêu [17] - Số thuế TNDN được giảm khác tại Phụ lục này được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [D3] của tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT

________

No. 114/2020/ND-CP

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, September 25, 2020

 

 

DECREE

On detailing the implementation of the National Assembly’s Resolution No. 116/2020/QH14 on reduction of enterprise income tax payable in 2020 for enterprises, cooperatives, non-business units and other organizations

__________________

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Enterprise Income Tax dated June 03, 2008, which is amended and supplemented by the Law No. 32/2013/QH13 and the Law No. 71/2014/QH13;

Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 116/2020/QH14 on deduction of enterprise income tax payable in 2020 for enterprises, cooperatives, non-business units and other organizations;

At the proposal of the Minister of Finance;

The Government hereby promulgates the Decree on detailing the implementation of the National Assembly’s Resolution No. 116/2020/QH14 on reduction of enterprise income tax payable in 2020 for enterprises, cooperatives, non-business units and other organizations.

 

Article 1. Subjects of application

This Decree applies to enterprise income taxpayers being goods and service production and business organizations which have taxable incomes (hereinafter referred to as enterprises) as prescribed in Article 1 of the Resolution No. 116/2020/QH14, including:

1. Enterprises established in accordance with Vietnamese Law.

2. Organizations established in accordance with the Law on Cooperatives.

3. Non-business units established in accordance with Vietnamese Law.

4.  Other organizations established in accordance with Vietnamese law and engaged in income-generating production and business activities.

Article 2. Reduction of enterprise income tax

1. To reduce 30% of enterprise income tax amount payable in the enterprise income tax period of 2020 for enterprises having total turnover no more than VND 200 billion in 2020.

2. The total turnover in 2020 which is used as the basis for determining subjects eligible for tax reduction as prescribed in Clause 1 of this Article is total turnover in the enterprise income tax period of 2020 of an enterprise, including all sales, processing and service charges, subsidies, surcharges and extra charges that an enterprise shall be entitled in accordance to the Law on Enterprise Income Tax and its guiding documents.

In case an enterprise which is newly established, converted into another form, or has it form of ownership transformed, or is consolidated, merged, split up, divided, dissolved or bankrupted in the enterprise income tax period of 2020 has not operated for 12 months, then the total turnover in 2020 shall be determined by the actual total turnover in the enterprise income tax period of 2020 divide by (:) the number of months that such enterprise actually conducts its production and business in the enterprise income tax period of 2020, multiply with (x) 12 months. In case an enterprise is newly established, converted into another form, or has it form of ownership transformed, or is consolidated, merged, split up, divided, dissolved or bankrupted in a month, then the operation period shall be counted as full month.

3. In case an enterprise’ expected total turnover in the enterprise income tax period of 2020 is not exceed VND 200 billion, such enterprise shall determine its quarterly temporary payment equivalent to 70% of the quarterly payable enterprise income tax amount.

4. At the end of the enterprise income tax period of 2020, if the enterprise’s total turnover in 2020 is not exceed VND 200 billion, such enterprise shall make a declaration of reduction of enterprise income tax for 2020 when settling enterprise income tax as prescribed.

The reduced enterprise income tax amount in the enterprise income tax period of 2020 shall be determined on the entire turnover of such enterprise, including incomes prescribed in Clause 3, Article 18 of the Law on Enterprise Income Tax.

The reduced enterprise income tax amount as prescribed in this Decree shall be determined on the payable enterprise income tax in the enterprise income tax period of 2020, after minus the enterprise income tax incentives in accordance with the Law on Enterprise Income Tax and its guiding documents.

5. The enterprise income tax period shall be determined according to the calendar year, if an enterprise applies a fiscal year other than the calendar year, the enterprise income tax period shall be determined according to the applied fiscal year as prescribed in the Law on Enterprise Income Tax and its guiding documents.

6. If the first enterprise income tax period of a newly established enterprise is 2019 or the last enterprise income tax period of an enterprise which is converted into another form, or has it form of ownership transformed, or is consolidated, merged, split up, divided, dissolved or bankrupted, is 2021, and such period is less than 03 months, then such period shall be added into the enterprise income tax period of 2020 to become an enterprise income tax period. The determination of the total turnover and the reduced tax amount in such case shall only applies for the enterprise income tax period of 2020 (12 months).

Article 3. Tax reduction declaration

1. Enterprises shall, determine by themselves the tax amount to be reduced when paying temporarily their enterprise income tax on a quarterly basis and when making declaration of enterprise income tax payable in the enterprise income tax period of 2020. When making tax declaration dossiers, enterprises shall declare the reduced enterprise income tax amount on declaration forms attached to the Ministry of Finance s Circular No. 151/2014/TT-BTC dated October 10, 2014 and its amending and supplementing documents (if any) and on the Appendix of enterprise income tax to be reduced according to the Resolution No. 116/2020/QH14 enclosed with this Decree.

2. When carry out the enterprise income tax settlement, if the enterprise has underpaid the tax amount to be temporarily paid for the quarter, it shall additionally pay the outstanding tax amount and calculate the late-payment interest according to the Law on Tax Administration and its guiding documents. If the enterprise has overpaid the tax amount to be paid in the enterprise income tax period of 2020, the overpaid amount shall be determined according to the Law on Tax Administration and its guiding documents.

3. If the competent agency inspects, examines and detects that an enterprise is not eligible for tax reduction according to this Decree or the enterprise income tax payable in the enterprise income tax period of 2020 is more than the paid amount as prescribed, such enterprise shall additionally pay the outstanding tax amount, late-payment interest from the date on which the time limit for tax payment expires in accordance with the Law on Tax Administration and its guiding documents.

In case an enterprise makes additional declaration for dossier of declaration of enterprise income tax for the tax period of 2020, or implements the competent agency s decisions after inspection and examination, leading to the increase of payable enterprise income tax, the additional tax amount shall be reduced by 30% according to this Decree.

In case an enterprise makes additional declaration for dossier of declaration of enterprise income tax for the tax period of 2020, or implements the competent agency s decisions after inspection and examination, leading to the reduction of payable enterprise income tax, the overpaid tax amount (if any) shall be handled in accordance with the Law on Tax Administration and its guiding documents.

Article 4. Implementation organization and effect

1. This Decree takes effect from the effective date of the Resolution No. 116/2020/QH14 and applies for the enterprise income tax period of 2020.

2. Any problems arising in the course of implementation shall be guided by the Ministry of Finance.

3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-run cities, related enterprises and organizations shall be responsible for the implementation of this Decree./.

 

 

FOR THE GOVERNMENT

THE PRIME MINISTER

 

 

 

 

Nguyen Xuan Phuc

 

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decree 114/2020/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decree 114/2020/ND-CP PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất