Thông tư 35/2018/TT-BTNMT tiêu chí xác định, ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 35/2018/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2018/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/12/2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 35/2018/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại.
Theo đó, tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại là: Đang lấn chiếm nơi sinh sống, cạnh tranh thức ăn hoặc gây hại đối các sinh vật bản địa, phát tán mạnh hoặc gây mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện ở Việt Nam; Được đánh giá là có nguy cơ xâm hại cao đối với đa dạng sinh học, được ghi nhận là xâm hại ở khu vực có khí hậu tương đồng với Việt Nam.
Tiêu chí xác định loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại là: Có khả năng phát triển và lan rộng nhanh, có biểu hiện cạnh tranh thức ăn, mối trường sống, gây hại đến các loài sinh vật bản địa; Được ghi nhận là xâm hại tại khu vực có khi hậu tương đồng với Việt Nam; Được đánh giá có nguy cơ xâm hại cao đối với đa dạng sinh học Việt Nam.
Bên cạnh đó, Thông tư còn quy định Danh mục các loài ngoại lai xâm hại gồm: 04 loại vi sinh vật, 04 loại động vật không xương sống, 03 loại cá, 06 thực vật…
Thông tư này có hiệu lực từ 11/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư35/2018/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 35/2018/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 35/2018/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH VÀ BAN HÀNH DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại.
Loài ngoại lai xâm hại là loài ngoại lai đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại là loài ngoại lai đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
A. Vi sinh vật |
||
1 |
Nấm gây bệnh thối rễ |
Phytophthora cinnamomi |
2 |
Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch ở chuột và động vật |
Yersinia pestis |
3 |
Vi-rút gây bệnh chùn ngọn chuối |
Banana bunchy top virus |
4 |
Vi-rút gây bệnh cúm gia cầm |
Avian influenza virus |
B. Động vật không xương sống |
||
1 |
Bọ cánh cứng hại lá dừa |
Brontispa longissima |
2 |
Ốc bươu vàng |
Pomacea canaliculata |
3 |
Ốc sên châu Phi |
Achatina fulica |
4 |
Tôm càng đỏ |
Cherax quadricarinatus |
C. Cá |
||
1 |
Cá ăn muỗi |
Gambusia affinis |
2 |
Cá tỳ bà bé (cá dọn bể bé) |
Hypostomus plecostomus |
3 |
Cá tỳ bà lớn (cá dọn bể lớn) |
Pterygoplichthys pardalis Pterygoplichthys multiradiatus Pterygoplichthys disjunctivus Pterygoplichthys anisitsi |
D. Lưỡng cư - Bò sát |
||
1 |
Rùa tai đỏ |
Trachemys scripta |
Đ. Chim - Thú |
||
1 |
Hải ly Nam Mỹ |
Myocastor coypus |
E. Thực vật |
||
1 |
Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản) |
Eichhornia crassipes |
2 |
Cây ngũ sắc (bông ổi) |
Lantana camara |
3 |
Cỏ lào |
Chromolaena odorata |
4 |
Cúc liên chi |
Parthenium hysterophorus |
5 |
Trinh nữ móc |
Mimosa diplotricha |
6 |
Trinh nữ thân gỗ (mai dương) |
Mimosa pigra |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
A. Động vật không xương sống |
||
1 |
Bướm trắng Mỹ |
Hyphantria cunea |
2 |
Cua xanh (cua ven bờ châu Âu) |
Carcinus maenas |
3 |
Giáp xác râu ngành pengoi |
Cercopagis pengoi |
4 |
Kiến Ac-hen-ti-na |
Linepithema humile |
5 |
Kiến đầu to |
Pheidole megacephala |
6 |
Kiến lửa đỏ nhập khẩu (kiến lửa đỏ) |
Solenopsis invicta |
7 |
Mọt cứng đốt |
Trogoderma granarium |
8 |
Mọt đục hạt lớn |
Prostephanus truncatus |
9 |
Ruồi đục quả châu Úc |
Bactrocera tryoni |
10 |
Ruồi đục quả Địa Trung Hải |
Ceratitis capitata |
11 |
Ruồi đục quả Mê-hi-cô |
Anastrepha ludens |
12 |
Ruồi đục quả Nam Mỹ |
Anastrepha fraterculus |
13 |
Ruồi đục quả Natal |
Ceratitis rosa |
14 |
Sán ốc sên |
Platydemus manokwari |
15 |
Sao biển nam Thái Bình Dương |
Asterias amurensis |
16 |
Sên sói tía |
Euglandina rosea |
17 |
Sứa lược Leidyi |
Mnemiopsis leidyi |
18 |
Tôm hùm nước ngọt |
Procambarus clarkii |
19 |
Trai Địa Trung Hải |
Mytilus galloprovincialis |
20 |
Trai Trung Hoa |
Potamocorbula amurensis |
21 |
Trai vằn |
Dreissena polymorpha |
22 |
Tuyến trùng hại thông |
Bursaphelenchus xylophilus |
23 |
Xén tóc hại gỗ châu Á |
Anoplophora glabripennis |
B. Cá |
||
1 |
Cá chim trắng toàn thân |
Piaractus brachypomus (Colossoma brachypomum) |
2 |
Cá hổ |
Pygocentrus nattereri |
3 |
Cá hồi nâu |
Salmo trutta |
4 |
Cá hoàng đế |
Cichla ocellaris |
5 |
Cá rô phi đen |
Oreochromis mossambicus |
6 |
Cá trê phi |
Clarias gariepinus |
7 |
Cá vược miệng bé |
Micropterus dolomieu |
8 |
Cá vược miệng rộng |
Micropterus salmoides |
9 |
Cá vược sông Nile |
Lates niloticus |
C. Lưỡng Cư-Bò sát |
||
1 |
Ếch ương beo |
Rana catesbeiana |
2 |
Cóc mía |
Bufo marinus |
3 |
Ếch Ca-ri-bê |
Eleutherodactylus coqui |
4 |
Rắn nâu leo cây |
Boiga irregularis |
D. Chim - Thú |
||
1 |
Chồn ecmin |
Mustela erminea |
2 |
Dê hircus (dê) |
Capra hircus |
3 |
Sóc nâu, sóc xám |
Sciurus carolinensis |
4 |
Thú opốt |
Trichosurus vulpecula |
Đ. Thực vật |
||
1 |
Bèo tai chuột lớn |
Salvinia molesta |
2 |
Cây cúc leo |
Mikania micrantha |
3 |
Cây cứt lợn (cỏ cứt heo) |
Ageratum conyzoides |
4 |
Cây hoa Tulip châu Phi (cây Uất kim hương châu Phi) |
Spathodea campanulata |
5 |
Cây chân châu tía |
Lythrum salicaria |
6 |
Cây cúc bò (cúc xuyến chi) |
Sphagneticola trilobata |
7 |
Cây đương Prosopis |
Prosopis glandulosa |
8 |
Cây kim tước |
Ulex europaeus |
9 |
Cây Micona |
Miconia calvescens |
10 |
Cây thánh liễu |
Tamarix ramosissima |
11 |
Cây xương rồng đất |
Opuntia stricta |
12 |
Cây keo giậu |
Leucaena leucocephala |
13 |
Cây lược vàng |
Callisia fragrans |
14 |
Cỏ echin |
Cenchrus echinatus |
15 |
Cỏ kê Guinea |
Urochloa maxima |
16 |
Cỏ kê Para |
Urochloa mutica |
17 |
Cỏ nước lợ |
Paspalum vaginatum |
18 |
Cỏ lào đỏ |
Ageratina adenophora (Eupatorium adenophorum) |
19 |
Chút chít nhật |
Fallopia japonica |
20 |
Gừng dại (ngải tiên dại) |
Hedychium gardnerianum |
21 |
Rong lá ngò |
Cabomba caroliniana |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây